Ví dụ 1.5.16. ([3])
Tính
Ví dụ 1.5.17. ([3])
Tính
Ví dụ 1.5.18. ([3])
Tính
-
Các dạng nguyên hàm lượng giác sử dụng các phép biến đổi nâng cao
Dạng 1. Nguyên hàm liên kết
Ví dụ 1.5.19. ([4])
Tính
Xét nguyên hàm liên kết với là
Ta có:
Giải hệ phương trình suy ra:
Ví dụ 1.5.20. ([4])
Tính
Xét nguyên hàm liên kết với là
Ta có:
Giải hệ phương trình ta có:
Dạng 2. Nguyên hàm dạng
Giả sử ,
ta sẽ tìm được
Khi đó ta có,
Ví dụ 1.5.21. ([4])
Dạng 3. Nguyên hàm dạng
Giả sử .
Khi đó ta có
Ví dụ 1.5.22. ([4])
Tính
. Ta có
.
Do đó .
Dạng 4. Nguyên hàm dạng
Giả sử
Khi đó
Ví dụ 1.5.23. ([4])
Tính
.
Với
.
Vậy .
-
Bài tập tự luyện
Tính các nguyên hàm sau:
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
CHƯƠNG 2. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH VÀ ỨNG DỤNG
-
Định nghĩa tích phân xác định
Giả sử hàm số xác định và bị chặn trên đoạn . Xét một phân hoạch bất kì của đoạn , tức là chia đoạn thành n phần tùy ý bởi các điểm chia : . Trên mỗi đoạn lấy bất kì điểm và gọi là độ dài của đoạn . Khi đó
gọi là tổng tích phân của hàm trên đoạn . Tổng tích phân này phụ thuộc vào phân hoạch , số khoảng chia n và phụ thuộc vào cách chọn điểm .
Nếu tồn tại (là một số xác định) thì giới hạn này gọi là tích phân xác định của hàm số trên đoạn và kí hiệu là: . Khi đó hàm số được gọi là khả tích trên đoạn .
-
Điều kiện khả tích
Cho hàm số xác định trên . Chia đoạn trên thành n phần tùy ý bởi các điểm chia : .
Ký hiệu: ;
Đặt: ;
Khi đó khả tích trên đoạn .
-
Tính chất của tích phân xác định
-
Định lý 1. Nếu liên tục trên thì nó khả tích trên đoạn .
-
Định lý 2. Nếu , liên tục trên và thì . Dấu bằng xẩy ra .
-
Phép cộng
-
Phép trừ
-
Phép nhân với một hằng số thực k
-
Công thức đảo cận tích phân
-
Công thức tách cận tích phân
-
Công thức đổi biến số
Cho liên tục trên đoạn và hàm khả vi, liên tục trên đoạn và ; . Khi đó ta có
.
-
Công thức tích phân từng phần
Giả sử hàm số khả vi, liên tục trên , khi đó
-
Công thức Newton – Leipnitz
Nếu thì .
-
Ứng dụng.
-
Tính tích phân xác định theo Newton – Leipnitz.
Ví dụ 2.1.1.
Tính
Theo định nghĩa tính tích phân ta làm như sau
Xét hàm số xác định trên đoạn . Ta chia đoạn thành n đoạn , ,…, Trên mỗi đoạn lấy và , khi đó theo định nghĩa tích phân xác định thì
.
Tuy nhiên không phải bài toán nào ta cũng có thể dễ dàng phân hoạch và chọn được . Vì vậy ta có thể sử dụng cách tìm nguyên hàm của sau đó dùng công thức Newton – Leipnitz.
Ví dụ như cần tính . Ta có
Dùng công thức Newton – Leipnitz nhanh hơn nhiều. Thể hiện ứng dụng ưu việt của công thức trong việc tính tích phân xác định.
Ví dụ 2.1.2. ([1])
Tính
Ta có
Ví dụ 2.1.3. ([1])
Tính
Ta có:
Ví dụ 2.1.4. ([1])
Tính
Ta có
Cũng như cách tính nguyên hàm ở chương I ta có những cách tính tích phân tương ứng trong đó phương pháp sử dụng nhiều đó là phương pháp tính tích phân từng phần và phương pháp đổi biến số.
Ví dụ 2.1.5. ([1])
Tính
Đặt
Ví dụ 2.1.6. ([4])
Tính
Đặt . Đổi cận:
Ngoài ra xét tính chất đặc biệt của các hàm số tính tích phân ta còn có một số phương pháp khác để tính tích phân như phương pháp sử dụng tích phân liên kết.
Ví dụ 2.1.7. ([4])
Tính
Xét tích phân liên kết với là
Ta có:
Mặt khác:
Từ suy ra:
Như vậy để tính tích phân xác định ta thường tính nguyên hàm của hàm số đó (Chương 1) sau đó dùng công thức Newton – Leipnitz để tính ra kết quả của tích phân cần tìm.
-
Tính diện tích hình phẳng
-
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong
Lý thuyết
-
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 1 đường cong
-
Bài toán: Tìm diện tích hình phẳng S giới hạn bởi .
-
Công thức tổng quát
-
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong
-
Bài toán. Tìm diện tích hình phẳng S giới hạn bởi .
-
Công thức tổng quát .
-
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong tự cắt khép kín
-
Bài toán 1. Tìm diện tích hình phẳng S giới hạn bởi .
+ Bước 1. Giải phương trình
+ Bước 2. Sử dụng công thức: .
-
Bài toán 2. Tìm diện tích hình phẳng S giới hạn bởi .
+ Bước 1. Giải phương trình tương giao để tìm hoành độ giao điểm
.
+ Bước 2. Sử dụng công thức .
-
Chú ý. Cần phải điền “đvdt” vào kết quả cuối cùng trong các bài toán tính diện tích hình phẳng.
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 2.2.1. ([4])
Tính diện tích hình phẳng S giới hạn bởi .
Lập bảng xét dấu của :
-2 -1 3 4
+ 0 - 0 +
Nhìn vào bảng xét dấu ta có
(đvdt).
Ví dụ 2.2.2. ([3])
Tính diện tích hình phẳng S giới hạn bởi
Ta có vì .
Đặt (đvdt).
Ví dụ 2.2.3. ([4])
Tính diện tích hình phẳng S giới hạn bởi
Tìm hoành độ các giao điểm
.
(đvdt).
Ví dụ 2.2.4. (Đề thi tuyển sinh Đại học, năm 2002, Khối A)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
Giải
+ Giải phương trình
và + Do vậy
(đvdt).
Ví dụ 2.2.5. (Đề thi tuyển sinh Đại học, năm 2007, Khối A)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
Giải
+ Giải phương trình hoành độ giao điểm
.
Ta có
+ Do vậy .
Đặt
(đvdt).
Ví dụ 2.2.6. ([4])
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi
Giải
+ Giải phương trình hoành độ giao điểm
.
+ Khi đó
(đvdt).
Ví dụ 2.2.7. ([5])
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi
+ Tung độ giao điểm là nghiện của phương trình
.
(đvdt). Ví dụ 2.2.8. ([5])
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
+ ; ;
(đvdt).
Ví dụ 2.2.9. ([5])
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
Giải
Gọi là phần diện tích giới hạn bởi
Gọi là phần diện tích giới hạn bởi
Khi đó
Ta có
+ . Đặt
+
.
Đặt .
.
Vậy (đvdt).
-
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường có phương trình tham số
Lý thuyết
-
Giả sử đường cong có phương trình tham số .
Trong công thức tính diện tích ta thay thế bởi , được thay thế bởi , còn 2 cận a, b được thay thế bởi lần lượt là nghiệm của . Khi đó: .
-
Nếu đường cong có phương trình tham số l là đường kín trơn từng phần, chạy ngược chiều kim đồng hồ và giới hạn diện tích S ở phía trái thì .
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 2.3.1. ([5])
Tính diện tích hình elip giới hạn bởi
Phương trình tham số của
Xét phần diện tích của nằm trong góc phần tư thứ nhất trên mặt phẳng .
Đổi cận ta có: (đvdt).
Ví dụ 2.3.2. ([4])
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong Cycloide
.
(đvdt). Ví dụ 2.3.3. ([4])
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong Astroide
(đvdt).
-
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong trong hệ tọa độ cực
Lý thuyết Hệ tọa độ cực
Trong mặt phẳng chọn 1 điểm O cố định, gọi là cực và một véc tơ đơn vị , tia mang véc tơ gọi là trục cực; hệ tọa độ xác định bởi cực và trục cực được gọi là hệ tọa độ Cực. Vị trí của mỗi điểm M trong mặt phẳng được xác định bởi véc tơ nghĩa là xác định bởi góc ; ; được gọi là góc cực và được gọi là bán kính cực. Góc là một góc định hướng lấy giá trị dương nếu chiều quay đến trùng với ngược chiều kim đồng hồ và lấy giá trị âm nếu cùng kim đồng hồ. Nếu thì cặp số có thứ tự được gọi là tọa độ cực của điểm M trong mặt phẳng. Bằng cách xây dựng này ta có một song ánh giữa tập tích Đề các và các điểm trong mặt phẳng tọa độ Cực, tức là: Mỗi điểm M trong mặt phẳng ứng với một cặp số thứ tự (riêng điểm O thì , còn tùy ý; và mỗi cặp số thứ tự ứng với một điểm M của mặt phẳng.
-
Quan hệ giữa tọa độ Đềcác và tọa độ Cực của cùng một điểm M
Lấy trục hoành Ox trùng với trục cực và trục tung ứng với tia .
Gọi và lần lượt là tọa độ của cùng một điểm M trong hệ tọa độ Đềcác và hệ tọa độ Cực. Khi đó ta có:
Ngược lại ta có: (trong công thức này có 2 góc tương ứng thỏa mãn nên ta sẽ lấy góc cùng dấu với y vì ).
-
Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Cực
Cho hàm số , đồ thị hàm số này trong hệ tọa độ Cực được gọi là đường cong trong hệ tọa độ Cực và phương trình được gọi là phương trình đường cong trong hệ tọa độ Cực
-
Công thức tính diện tích hình phẳng trong hệ tọa độ Cực
Trong hệ tọa độ Cực, diện tích S của hình giới hạn bởi các tia: và đường là .
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 2.4.1. ([4])
Tính diện tích S của hình giới hạn bởi đường cong Cardioide
(đvdt).
Ví dụ 2.4.2. ([4])
Tính diện tích S của hình giới hạn bởi đường cong
(Hoa hồng 4 cánh)
(đvdt). Ví dụ 2.4.3. ([4])
Tính diện tích S của hình giới hạn bởi đường cong
(Hoa hồng 3 cánh)
(đvdt) Ví dụ 2.4.4. ([4])
Tính diện tích S của hình giới hạn bởi đường cong Parabole
Ta có:
(đvdt)
Ví dụ 2.4.5. ([4])
Tính diện tích S của hình giới hạn bởi các đường cong
(Phần ngoài đường tròn)
+ Giải phương trình :
Hai đường cắt nhau tại
(đvdt).
-
Tính thể tích khối tròn xoay
-
Lý thuyết
Công thức: .
-
sinh bởi diện tích S quay xung quanh Ox
Công thức: .
-
sinh bởi diện tích S quay xung quanh Ox
+ Bước 1: Giải phương trình
+ Bước 2: Giả sử .
Khi đó: .
-
sinh bởi diện tích: Đường cong bậc hai quay xung quanh Ox
+ Bước 1. Tách đường cong bậc hai thành:
và giả sử .
+ Bước 2. Xác định cận . Khi đó .
.
+ Bước 1. .
+ Bước 2. .
-
sinh bởi diện tích S của 2 đồ thị quay xung quanh Oy
.
+ Bước 1. .
+ Bước 2.
Giả sử .
-
sinh bởi diện tích đường cong bậc 2 quay xung quanh Oy
+ Bước 1. Tách đường cong bậc hai thành: ,
và giả sử .
+ Bước 2. Xác định các cận .
Khi đó .
-
Chú ý. Cần phải điền “đvtt” vào kết quả cuối cùng trong các bài toán tính thể tích khối tròn xoay.
-
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 2.5.1. ([2])
Tính V, sinh bởi quay quanh Ox.
Xét .
(đvtt).
Ví du 2.5.2. ([2])
Cho . Tính khi S quay quanh Ox.
Giải
Ví dụ 2.5.3. ([2])
Tính V, sinh bởi quay quanh Ox.
Giải
Xét .
(đvtt).
Ví dụ 2.5.4. ([5])
Tính , sinh bởi quay quanh Oy.
Giải
(đvtt).
Ví dụ 2.5.5. ([5])
Cho
a.Tính khi S quay quanh Ox.
b.Tính khi S quay quanh Oy.
-
Giải Ta có
. Đặt . Đổi cận :
-
Ta có
(đvtt).
-
Tính độ dài đường cong phẳng
-
Các công thức tính độ dài đường cong phẳng
-
Độ dài của đường cong có phương trình trong hệ tọa độ Đềcác.
Độ dài L của đường cong trơn (khả vi liên tục) là
.
-
Độ dài của đường cong có phương trình tham số trong hệ tọa độ Đềcác.
Nếu đường cong có phương trình tham số ứng với thì độ dài đường cong là: .
-
Độ dài của đường cong phẳng trong hệ tọa độ Cực.
Nếu đường cong có phương trình trong hệ tọa độ cực
thì độ dài đường cong L là .
-
Một số ví dụ minh họa
Dạng 1. Độ dài của đường cong có phương trình
Ví dụ 2.6.1. ([4])
Tính độ dài đường cong
Giải
(đvđd).
Ví dụ 2.6.2. ([4])
Tính độ dài đường cong .
Giải
(đvđd).
Dạng 2. Độ dài của đường cong có phương trình tham số
Ví dụ 2.6.3. ([4])
Tính độ dài đường Cycloide .
Giải
(đvđd).
Ví dụ 2.6.4. ([4])
Tính độ dài đường Astroide .
Giải
(đvđd).
Dạng 3. Độ dài của đường cong trong hệ tọa độ Cực
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |