Số: 21/2012/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 34. Trách nhiệm của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước



tải về 220.69 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích220.69 Kb.
#3811
1   2   3

Điều 34. Trách nhiệm của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

1. Tổ chức bộ máy để quản lý và sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Quy chế này.

2. Kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.

3. Thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện sắp xếp (thuộc phạm vi được Quỹ hỗ trợ) giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư; hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở đào tạo nghề cho người lao động dôi dư theo quyết định của Bộ Tài chính.

4. Theo dõi, đôn đốc việc quyết toán kinh phí giải quyết chế độ lao động dôi dư tại các đơn vị được Quỹ hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Quy chế này.

5. Chịu sự kiểm tra, giám sát, điều hoà Quỹ của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính; định kỳ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

6. Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính danh sách doanh nghiệp chậm nộp, số tiền chậm nộp, lãi phạt chậm nộp và ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch để làm cơ sở ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi nộp về Quỹ theo quy định. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế của cấp có thẩm quyền theo quy định.

7. Trong thời hạn lập kế hoạch ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.



PHỤ LỤC

Ban hành kèm theo Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012

của Thủ tướng Chính phủ


Mẫu số 01

Bảng kê người lao động đã nhận trợ cấp

Mẫu số 02

Báo cáo sử dụng kinh phí được cấp từ quỹ

Mẫu số 03

Báo cáo kết quả sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

Mẫu số 04

Đơn đề nghị thanh toán kinh phí đào tạo


Mẫu số 01

Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Tên công ty:
BẢNG KÊ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ NHẬN TRỢ CẤP

Từ ngày … tháng … năm …… đến ngày ….. tháng ….. năm …………..

Đơn vị tính: đồng


STT

Họ và tên

Tháng năm sinh

Đối tượng 03 chức danh nghỉ hưu trước tuổi

Đối tượng 03 chức danh bị thôi việc

Lao động nghỉ hưu trước tuổi

Lao động hợp đồng không xác định thời hạn

Lao động hợp đồng đủ 12 đến 36 tháng bị mất việc

Lao động nông lâm trường

Tổng số tiền trợ cấp đã nhận

Đã nhận phiếu học nghề miễn phí

Ký tên

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13











































Tổng cộng

































Ghi chú: Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10: Người lao động thuộc đối tượng cột nào thì đánh dấu x vào cột đó.

Cột 10: Đối tượng lao động của nông lâm trường chấm dứt quan hệ lao động theo quy định tại Điều 42 Bộ luật lao động


…, ngày … tháng … năm ………
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG

…., ngày … tháng … năm …….
Ý KIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY
(đối với đơn vị thuộc Tổng công ty)

…., ngày … tháng … năm ……
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Mẫu số 02

Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Tên công ty
BÁO CÁO SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐƯỢC CẤP TỪ QUỸ

Từ ngày … tháng … năm …… đến ngày ….. tháng ….. năm …………..




TT

Nội dung hỗ trợ từ Quỹ

Số lao động nhận trợ cấp (người)

Kinh phí đã nhận từ Quỹ (đồng)

Thực tế chi trả (đồng)

Chênh lệch (đồng)

Lý do

1

Phần kinh phí thuộc trách nhiệm của Quỹ
















1.1

Kinh phí để chi trả cho người lao động nghỉ hưu trước tuổi:

Trong đó đối tượng nghỉ theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2007


















1.2

Kinh phí để chi trả cho người lao động thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn bị mất việc:

Trong đó đối tượng nghỉ theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2007


















1.3

Kinh phí để chi trả trợ cấp cho người lao động thực hiện hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 bị mất việc
















2

Hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu thuộc trách nhiệm chi trả trợ cấp của công ty

Bao gồm cả kinh phí hỗ trợ người lao động của nông lâm trường chấm dứt quan hệ lao động theo quy định tại Điều 42 Bộ Luật lao động (nếu có)





















Tổng cộng



















…, ngày … tháng … năm ………
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG

…., ngày … tháng … năm …….
Ý KIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY
(đối với đơn vị thuộc Tổng công ty)

…., ngày … tháng … năm ……
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Mẫu số 03

Tên cơ quan BHXH
______

Số: ……………



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

……., ngày. .. tháng. .. năm …




BÁO CÁO

Sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……….. thông báo kết quả sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp để giải quyết chế độ cho người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa là 06 tháng như sau:

1. Số kinh phí đã nhận từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp:

đồng.

2. Thời điểm nhận tiền: Ngày ….. tháng ….. năm …………..



3. Theo Quyết định số ……………….. của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Đã sử dụng để giải quyết chế độ cho …………… người lao động dôi dư theo đúng danh sách người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa là 06 tháng trong hồ sơ của doanh nghiệp (danh sách kèm theo).

5. Các giải trình khác (nếu có).





GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ …………..
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Mẫu số 04

Tên cơ sở dạy nghề
Số tài khoản:
Ngân hàng:
_______

Số: ……………



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

……., ngày. .. tháng. .. năm …




ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Kính gửi: Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Cơ sở dạy nghề … đề nghị Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước thanh toán kinh phí đào tạo lại nghề miễn phí cho người lao động dôi dư tại các công ty sắp xếp lại theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:


STT

Họ tên học viên

Công ty

Nghề đào tạo lại

Thời gian đào tạo

Giá đào tạo/1 tháng

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

1



















…...






















Tổng cộng















Hướng dẫn: Cột 7 = cột 5 x cột 6




Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

GIÁM ĐỐC CƠ SỞ DẠY NGHỀ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH


Каталог: exporters -> van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> VBPL-XNK
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> BỘ TÀi chính số: 1239/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPL-XNK -> Số: 1317/ubnd-cnn
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> Số: 42/2010/tt-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> Số: 2173/QĐ-nhnn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> BỘ TÀi chính số: 192/2014/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> V/v vướng mắc của Tổng cục Hải quan về chứng từ thanh toán qua ngân hàng
van-ban-phap-luat-moi-ban-hanh -> Số: 2174/QĐ-nhnn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 220.69 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương