Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc



tải về 8.22 Mb.
trang43/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   39   40   41   42   43   44   45   46   ...   67

a. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận một cửa đối với những huyện, thị có Bộ phận tiếp nhận một cửa. Đối với những huyện, thị chưa có Bộ phận tiếp nhận một cửa thì nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với các huyện, tại phòng Kinh tế đối với các thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho cá nhân, tổ chức (trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ), sau đó chuyển hồ sơ trong ngày đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với các huyện, tại phòng Kinh tế đối với các thị xã thẩm định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với các huyện, phòng Kinh tế đối với các thị xã thẩm định cho ra kết quả.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện xã, phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với các huyện, phòng Kinh tế đối với các thị xã.

c. Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;

- Bản chính Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã cấp;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu bổ sung, sửa đổi.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân/Tổ chức :

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện..

+ Phòng Kinh tế thuộc UBND thị xã.

- Cơ quan phối hợp :

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí :

+ Thị xã: 50.000 đồng/giấy phép.

+ Huyện: 25.000 đồng/giấy phép.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh theo phụ lục số số 11

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 72-TT/LB ngày 08/11/1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 11

(Kèm theo Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008

của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ

(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:

- Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:

.............................................................................(2)

- Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:

....................................................................................(3)

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số119/2007/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Thương nhân

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).

(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:

1. Cấp phép dạy thêm cấp tiểu học và trung học cơ sở. Mã số hồ sơ: 214651

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các trường, cơ sở tư nhân và cá nhân xin mở lớp dạy thêm học thêm có thu tiền phải làm tờ trình và hồ sơ đúng theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh Bình Phước và công văn số 565/SGDĐT-GDTrH ngày 03/03/2008 của giám đốc sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước về việc hướng dẫn thực hiện dạy thêm học thêm theo quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh. Đối với hồ sơ xin mở lớp dạy thêm, học thêm do nhà trường tổ chức nộp về phòng GD&ĐT; đối với hồ sơ của cơ sở tư nhân và cá nhân nộp cho trường tiểu học hoặc THCS trên địa bàn quản lý

- Bước 2: Hiệu trưởng các trường tiểu học, trung hoc cơ sở được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo ủy quyền theo phân cấp quản lý trên địa bàn, tổ chức thẩm định cơ sở tư nhân và cá nhân xin mở lớp dạy thêm. Sau khi đi thẩm định nếu thấy đủ điều kiện thì báo cáo và đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép dạy thêm cho trường, cơ sở tư nhân và cá nhân xin mở lớp dạy thêm. Phòng GD&ĐT trực tiếp tổ chức thẩm định và cấp giấy phép đối với các lớp dạy thêm, học thêm do nhà trường tổ chức.

- Bước 3: Sau khi được cấp giấy phép dạy thêm, các trường, cơ sở tư nhân và cá nhân xin mở lớp dạy thêm có quyền tổ chức dạy thêm. Thời hạn sử dụng giấy phép dạy thêm: 1 năm (một năm) tính từ ngày cấp. Nếu giấy phép hết thời hạn mà các trường, cơ sở tư nhân và cá nhân còn tiếp tục duy trì hoạt động dạy thêm học thêm thì phải có đơn xin gia hạn (chỉ gia hạn một lần và thời gian không quá 01 tháng) hoặc làm đơn xin cấp giấy phép tiếp tục hoạt động dạy thêm học thêm và bổ sung hồ sơ, quy định tại điều 12 – Chương II của Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh Bình Phước (nếu có thay đổi) gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã.



b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ nộp trực tiếp và nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo (chuyên môn Tiểu học đối với dạy thêm bậc Tiểu học; chuyên môn THCS đối với dạy thêm THCS).



c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin mở lớp dạy thêm, ghi rõ số lượng học sinh, số lớp, số học sinh/lớp (theo mẫu của công văn 565/SGDĐT-GDTrH ngày 03/03/2008 của Giám đốc Sở GD&ĐT Bình Phước về việc hướng dẫn thực hiện dạy thêm học thêm theo quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh);

+ Danh sách người dạy, lý lịch người dạy, chuẩn đào tạo của từng người, bản sao văn bằng, chứng chỉ sư phạm (có chứng thực hoặc kèm bảng gốc để đối chiếu); những người không thuộc diện ngành giáo dục và đào tạo quản lý kể cả cán bộ, giáo viên đã nghỉ hưu phải có giấy khám sức khỏe đủ điều kiện để đảm bảo giảng dạy;

+ Bản kê khai địa điểm, cơ sở vật chất, phòng học;

+ Văn bản của hiệu trưởng (đối với giáo viên trường công lập) đồng ý cho dạy thêm theo quy định về số giờ, số buổi dạy thêm tại cơ sở tư nhân, cá nhân;

+ Văn bản thẩm định về người dạy, về các điều kiện mở lớp dạy thêm học thêm của Hiệu trưởng hoặc Phòng Giáo dục và đào tạo;

+ Bản Cam kết thực hiện đúng các quy định tại điều 7, 8, 9, 10, 11 của Quyết định số 02/2008 QĐ-UBND ngày 01/02/2008 ban hành Quy định về việc quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

+ Phải có giấy xác nhận của địa phương theo khoản 2 điều 7 Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 ban hành Quy định về việc dạy thêm học thêm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc trong đó: .

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục & Đào tạo

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo

- Cơ quan phối hợp : UBND các xã, phường, thị trấn.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn xin học thêm và dạy thêm theo Công văn số 565/SGDĐT-GDTrH ngày 03/03/2008 của giám đốc sở GD&ĐT

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính :

- Giáo viên được dạy thêm là những giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và tay nghề khá, giỏi đã hoàn thành tốt công tác được giao. Giáo viên có trình độ chuyên môn yếu, ý thức tổ chức kỷ luật kém thì không được dạy thêm.

- Phòng học phải đủ diện tích, sạch sẽ, thoáng mát, đủ ánh sang theo quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/04/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định vệ sinh trường học

- Mức thu tiền học thêm của từng cấp học phải thu đúng theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh.

i) Phí, lệ phí: Thu 5% tổng số tiền thu học phí theo Quyết định số 02/2008/QĐ UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh Bình Phước quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh.

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dạy thêm.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc dạy thêm học thêm;

- Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh Bình Phước quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh;

- Công văn số 565/SGDĐT-GDTrH ngày 03/03/2008 của giám đốc sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước về việc hướng dẫn thực hiện dạy thêm học thêm theo quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh.



2. Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Mã số hồ sơ:214779

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân làm đơn và Tờ trình xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục đến nộp tại Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn;

Bước 2: Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn đi kiểm tra và xác nhận vào văn bản có liên quan về hồ sơ xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục, sau đó trả cho cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Bước 3: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân đem đầy đủ hồ sơ xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục theo quy định và nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo;

Bước 4: Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét thấy đủ các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục theo quy định tại Điều 6, 8, 9, 11 của Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ Giao dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, sau đó Phòng GD & ĐT đi thẩm định, có ý kiến bằng văn bản và nộp hồ sơ thành lập nhà trường, nhà trẻ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định và gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo trao quyết định cho Hiệu trưởng hoặc chủ đầu tư của nhà trường, nhà trẻ tư thục.

Trường hợp chưa có quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ hoặc chưa cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.



b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại phòng GD & ĐT.



c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục gồm:

+ Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục

+ Tờ trình về Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;

+ Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động nội bộ của nhà trường, nhà trẻ tư thục, bản cam kết đảm bảo an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;

+Ý kiến bằng văn bản của Phòng giáo dục và đào tạo về việc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;

+ Báo cáo giải trình của tổ chức, cá nhân xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục về việc tiếp thu ý kiến của phòng giáo dục và đào tạo và báo cáo thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện ;

+ Bản cam kết trong thời gian không quá 3 năm kể từ ngày có Quyết định cho phép thành lập sẽ xây dựng xong trường, lớp và đầu tư trang thiết bị đảm bảo quy mô, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo Đề án thành lập;

+ Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động của trường; quyền sử dụng đất hoặc giao đất.

+ Hồ sơ nhân sự:

. Danh sách (dự kiến) kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của thành viên Hội đồng quản trị, chủ đầu tư và của người dự kiến làm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

. Danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em.

*Lưu ý: Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy định của pháp luật khi chuyển nhượng sang tên hoặc chuyển địa điểm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc trong đó:

+ Phòng GD&ĐT: 20 ngày

+ UBND cấp huyện.: 10 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính :

i) Phí, lệ phí: Không

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.

- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tại Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo

3. Thành lập trường tiểu học Tư thục. Mã số hồ sơ: 214782

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân làm đơn và Tờ trình xin thành lập trường Tiểu học tư thục đến nộp tại Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn;

Bước 2: Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn đi kiểm tra và xác nhận vào văn bản có liên quan về hồ sơ xin thành lập thành lập trường Tiểu học tư thục sau đó trả cho cá nhân hoặc doanh nghiệp;

Bước 3: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân nộp đầy đủ hồ sơ xin thành lập trường Tiểu học tư thục theo quy định và nộp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo (Bộ phận Thống kê - Kế hoạch);

Bước 4: Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét thấy đủ các điều kiện thành lập trường tiểu học Tư thục theo quy định tại Điều 9, 11 của Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đó đi thẩm định, có ý kiến bằng văn bản và nộp hồ sơ thành lập trường tiểu học tư thục đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định và gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo trao quyết định thành lập trường Tiểu học tư thục cho Hiệu trưởng hoặc chủ đầu tư.

Trường hợp chưa có quyết định thành lập trường hoặc chưa cho phép thành lập trường tiểu học Tư thục, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.



b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại Phòng GD & ĐT.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đề án thành lập trường Tiểu học;

+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quyết định thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;

+ Ý kiến bằng văn bản của phòng Giáo dục & Đào tạo có liên quan về việc thành lập trường;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của phòng Giáo dục & Đào tạo và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện ;

+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc trong đó:

+ Phòng GD&ĐT: 10 ngày

+ UBND huyện: 10 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính :

i) Phí, lệ phí: Không

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 41/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.



4. Thành lập trường trung học cơ sở Tư thục. Mã số hồ sơ : 214783

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân làm đơn và Tờ trình xin thành lập trường Trung học cơ sở tư thục đến nộp tại Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn ;

Bước 2: Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn đi kiểm tra và xác nhận vào văn bản có liên quan về hồ sơ xin thành lập trường Trung học cơ sở tư thục sau đó trả cho cá nhân hoặc doanh nghiệp.

Bước 3: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân nộp đầy đủ hồ sơ xin thành lập trường Trung học cơ sở tư thục theo quy định tại Điều 9, 11, 18, 33 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo;

Bước 4: Phòng Gíao dục & Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp huyện tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng quy định tại điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đó trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập

Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định và gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo trao quyết định thành lập trường cho Hiệu trưởng hoặc chủ đầu tư của trường trung học cơ sở Tư thục.

Trường hợp chưa có quyết định thành lập trường hoặc chưa cho phép thành lập trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.



b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại phòng Gíao dục & Đào tạo.



c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn xin thành lập trường trung học cơ sở tư thục (không quy định mẫu đơn);

+ Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu quy định tại điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Đề án tổ chức và hoạt động trường trung học cơ sở tư thục

+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu Trưởng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc trong đó:

+ Phòng GD&ĐT: 30 ngày

+ UBND cấp huyện.: 10 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn.


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   39   40   41   42   43   44   45   46   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương