Phần thứ hai
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I- QUY ĐINH CHUNG
1- Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được xây dựng theo nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm:
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà nước, vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí của từng lĩnh vực, từng đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phù hợp với mô hình tổ chức và tính chất hoạt động;
+ Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính toán thủ công (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của cơ quan quản lý Nhà nước.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
Các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối tượng kế toán gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi kép" nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào bên Có của một hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại.
Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (như tài sản thuê ngoài, nhận giữ hộ, nhận gia công, tạm giữ...), những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, nguyên tệ các loại, dự toán chi hoạt động được giao...
Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi đơn" nghĩa là khi ghi vào một bên của một tài khoản thì không phải ghi đối ứng với bên nào của các tài khoản khác.
2- Phân loại hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;
- Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);
- Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3);
- Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001 đến 009.
3- Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản
Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Quyết định này để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị. Đơn vị được bổ sung thêm các Tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 (trừ các tài khoản kế toán mà Bộ Tài chính đã quy định trong hệ thống tài khoản kế toán) để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
Trường hợp các đơn vị cần mở thêm Tài khoản cấp 1 (các tài khoản 3 chữ số) ngoài các Tài khoản đã có hoặc cần sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 trong Hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
II- DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
STT
|
SỐ HIỆU TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
PHẠM VI
ÁP DỤNG
|
GHI CHÚ
|
|
|
LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
111
|
Tiền mặt
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
112
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết theo
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
từng TK tại
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
từng NH, KB
|
|
1123
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
113
|
Tiền đang chuyển
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
4
|
121
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
Đơn vị có phát
|
|
|
1211
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
sinh
|
|
|
1218
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
152
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết theo
|
|
|
|
|
yêu cầu quản
|
6
|
153
|
Công cụ, dụng cụ
|
Mọi đơn vị
|
lý
|
|
|
|
|
|
7
|
155
|
Sản phẩm, hàng hoá
|
Đơn vị có hoạt
|
Chi tiết
|
|
1551
|
Sản phẩm
|
động SX, KD
|
theo sản phẩm,
|
|
1552
|
Hàng hoá
|
|
hàng hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
211
|
TSCĐ hữu hình
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết theo
|
|
2111
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
yêu cầu quản
|
|
2112
|
Máy móc, thiết bị
|
|
lý
|
|
2113
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2115
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
|
|
|
|
2118
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
213
|
TSCĐ vô hình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
10
|
214
|
Hao mòn TSCĐ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2141
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
221
|
Đầu tư tài chính dài hạn
|
|
|
|
2211
|
Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
|
|
|
2212
|
Vốn góp
|
|
|
|
2218
|
Đầu tư tài chính dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
241
|
XDCB dở dang
|
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3: THANH TOÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
311
|
Các khoản phải thu
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết theo
|
|
3111
|
Phải thu của khách hàng
|
|
yêu cấu
|
|
3113
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
Đơn vị được
|
quản lý
|
|
31131
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
|
khấu trừ thuế
GTGT
|
|
|
31132
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
|
|
3118
|
Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
312
|
Tạm ứng
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
từng đối tượng
|
|
|
|
|
|
15
|
313
|
Cho vay
|
Đơn vị có dự
|
Chi tiết
|
|
3131
|
Cho vay trong hạn
|
án tín dụng
|
từng đối tượng
|
|
3132
|
Cho vay quá hạn
|
|
|
|
3133
|
Khoanh nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
331
|
Các khoản phải trả
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
|
|
3311
|
Phải trả người cung cấp
|
|
từng đối tượng
|
|
3312
|
Phải trả nợ vay
|
|
|
|
3318
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
332
|
Các khoản phải nộp theo lương
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3321
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3322
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3323
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
333
|
Các khoản phải nộp nhà nước
|
Các đơn vị có
|
|
|
3331
|
Thuế GTGT phải nộp
|
phát sinh
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
Phí, lệ phí
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3337
|
Thuế khác
|
|
|
|
3338
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
334
|
Phải trả công chức, viên chức
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
20
|
335
|
Phải trả các đối tượng khác
|
|
Chi tiết theo
|
|
|
|
|
từng đối tượng
|
21
|
336
|
Tạm ứng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
337
|
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
|
|
|
|
3371
|
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |