Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về
sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công
cộng trong lòng đất và tuân theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với
khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
5. Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài
sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định
của pháp luật.
Mục 2
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TRONG NƯỚC SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất
1. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này.
2. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng
đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
22
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất;
c) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê
lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê;
d) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng
đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của
cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch; tặng cho quyền sử
dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với
đất theo quy định của pháp luật;
đ) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức
kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
e) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất với tổ chức trong nước, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 202 của Luật này
thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ theo quy định
sau đây:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án nhà ở xã hội,
nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc
không được giảm tiền sử dụng đất;
b) Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án
đầu tư có mục đích kinh doanh mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn hoặc không được
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; trường hợp chuyển nhượng, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất thì phải nộp cho Nhà nước một khoản tiền tương ứng với số
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã được miễn, giảm tại thời điểm giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
23
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |