Quốc hội luật số: /2024/QH15 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 2.67 Mb.
Chế độ xem pdf
trang14/161
Chuyển đổi dữ liệu27.01.2024
Kích2.67 Mb.
#56477
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   161
du-thao-luat-dat-dai-moi-nhat 2024

Điều 28. Nhận quyền sử dụng đất 
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau: 
a) Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b 


19 
khoản 1 Điều 37 của Luật này; 
b) Tổ chức kinh tế, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư 
ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được nhận chuyển nhượng 
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao;
d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng 
vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ; 
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp 
vốn bằng quyền sử dụng đất; 
đ) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho 
quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 33 và điểm e khoản 1 
Điều 37 của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 45 của 
Luật này; 
e) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế 
quyền sử dụng đất; 
g) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào 
Việt Nam được mua, thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận 
quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng 
đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở theo quy định của pháp 
luật về dân sự; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những 
người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự; 
i) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ 
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà 
nước giao đất; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất 
để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho 
thuê; 
k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, cá nhân, người gốc Việt 
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức 
nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất; 
l) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ 
chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với 
đất đang được sử dụng ổn định; 
m) Tổ chức trong nước, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước 
ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước 
ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất 
đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp 
đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về 
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, bản án, quyết định của 
Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết 
định của Trọng tài thương mại Việt Nam; văn bản công nhận kết quả đấu giá 
quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia, tách quyền sử 
dụng đất phù hợp với pháp luật đối với nhóm người có quyền sử dụng đất chung; 


20 
n) Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được 
nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được 
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, 
bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã 
được thi hành; quyết định của Trọng tài thương mại Việt Nam; 
o) Tổ chức trong nước là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc 
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi mô hình tổ chức theo quyết định của 
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia, tách, sáp nhập, hợp 
nhất, chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật 
được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia, tách, sáp 
nhập, hợp nhất, chuyển đổi. 
2. Tổ chức trong nước, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng 
đất theo quy định của pháp luật không phụ thuộc vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, 
trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 45 và Điều 48 của Luật này. 
3. Đối với khu vực hạn chế tiếp cận đất đai thì việc nhận quyền sử dụng 
đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của Luật 
này và theo trình tự, thủ tục do Chính phủ quy định. 

tải về 2.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   161




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương