Qcvn 18: 2014/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về TƯƠng thích đIỆn từ ĐỐi với thiết bị thông tin vô tuyếN ĐIỆN


 Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)



tải về 0.5 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.5 Mb.
#11520
1   2   3   4   5   6   7

2.2. Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)


Các yêu cầu đối với dao động biên độ và biến động dạng sóng điện áp theo EN 61000-3-3: 2008 [9] được áp dụng cho thiết bị trong phạm vi quy chuẩn này có dòng điện đầu vào bằng 16 A mỗi pha.

Các yêu cầu đối với dao động biên độ và biến động dạng sóng điện áp theo EN 61000-3-11 [12] được áp dụng cho thiết bị có dòng đầu vào lớn hơn 16 A mỗi pha.

2.3. Phát xạ từ cổng viễn thông


Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cố định, có các cổng viễn thông.

Phép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép đo kiểm này đánh giá phát xạ không mong muốn của EUT xuất hiện tại các cổng viễn thông.

■ Phương pháp đo

Phương pháp đo phải phù hợp với “Phương pháp đo nhiễu dẫn tại kết cuối nguồn điện và cổng viễn thông” trong TCVN 7189:2009 [1], mục 9.

Dải tần số đo kiểm mở rộng từ 150 KHz đến 30 MHz. Khi EUT là máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải loại trừ của máy phát (xem Phụ lục A, mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.

■ Giới hạn

Thiết bị phải đáp ứng các giới hạn phát xạ loại B trong TCVN 7189:2009 [1], mục 5.

Ngoài ra, đối với thiết bị chỉ sử dụng trong các trung tâm viễn thông, phải áp dụng các giới hạn phát xạ loại A có trong TCVN 7189:2009 [1], mục 5.

2.4. Miễn nhiễm

2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm


Các phép thử miễn nhiễm đối với các cổng liên quan của thiết bị thông tin vô tuyến được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Các phép thử miễn nhiễm đối với thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ trong phạm vi quy chuẩn

Hiện tượng

Áp dụng

Yêu cầu kiểm tra thiết bị

Các mục tham chiếu trong quy chuẩn này

Thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ sử dụng cố định (ví dụ: thiết bị trạm)

Thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ dùng cho phương tiện vận tải (ví dụ thiết bị di động)

Thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ dùng cho xách tay (thiết xách tay)

Trường điện từ RF (80 MHz tới 1000 MHz và 1400 MHz tới 2700MHz)

Cổng vỏ

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

2.2.3

Phóng tĩnh điện

Cổng vỏ

Áp dụng

Không áp dụng

Áp dụng

2.2.4

Đột biến nhanh, chế độ chung

Tín hiệu, các cổng viễn thông, cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC

Áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

2.2.5

RF, chế độ chung từ 0,15 MHz tới 80 MHz

Tín hiệu, các cổng viễn thông cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC

Áp dụng

Áp dụng

Không áp dụng

2.2.6

Đột biến và quá áp

Cổng đầu vào nguồn điện DC

Không áp dụng

Áp dụng

Không áp dụng

2.2.7

Sụt áp và gián đoạn điện áp

Cổng đầu vào nguồn điện AC

Áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

2.2.8

Quá áp dây-dây, dây-đất

Cổng đầu vào nguồn điện AC, cổng thông tin

Áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

2.2.9

2.2.2. Cấu hình thử


Mục này xác định các cấu hình cho phép thử miễn nhiễm như sau:

- Các phép thử miễn nhiễm phải được thực hiện với các chế độ hoạt động như đã quy định trong Phụ lục A phù hợp với phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14];

- Phải thực hiện phép thử trong phạm vi môi trường hoạt động bình thường đã quy định và thiết bị được cung cấp nguồn danh định;

- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo kiểm thiết bị trong khi kết nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình tối thiểu để thử các cổng;

- Nếu thiết bị có anten liền, phải đo kiểm thiết bị với anten như trong hoạt động bình thường, trừ khi có công bố về việc loại bỏ anten từ nhà sản xuất;

- Đối với phép thử miễn nhiễm thiết bị phụ trợ không có chỉ tiêu đánh giá đạt/ không đạt riêng thì sử dụng kết quả đánh giá của máy thu hoặc máy phát ghép với thiết bị phụ trợ để xem xét thiết bị phụ trợ đó có đạt hay không đạt trong phép thử miễn nhiễm;

- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn đủ số cổng để phỏng tạo các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm tra được các loại kết cuối khác nhau;

- Các cổng thiết bị mà khi hoạt động bình thường được kết nối thì khi đo kiểm cũng sẽ phải được kết nối tới thiết bị phụ trợ hay tới đoạn cáp có kết cuối phù hợp, mô phỏng trở kháng của thiết bị phụ trợ. Các cổng vào/ra tần số vô tuyến cũng phải được nối với kết cuối phối hợp trở kháng;

- Các cổng thiết bị mà không nối với cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ cổng dịch vụ, cổng lập trình, cổng tạm thời … thì khi đo kiểm EMC cũng sẽ không được nối tới bất kỳ cáp nào. Nếu bắt buộc phải kết nối cáp vào các cổng này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ để kiểm tra EUT thì phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT;

- Cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị trong khi đo kiểm phải được ghi lại chi tiết trong báo cáo đo.

2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz)


Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan.

Phép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép đo kiểm này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT khi có nhiễu loạn trường điện từ tần số vô tuyến.

■ Phương pháp thử

Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-3 :2009 [3].

Các yêu cầu và đánh giá kết quả đo kiểm sau đây phải được áp dụng:

- Mức đo kiểm phải là 3 V/m (đo không điều chế). Tín hiệu đo kiểm phải được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80% bằng một tín hiệu âm tần hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được điều chế ở 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu âm tần 400 Hz.

- Phép đo kiểm phải được thực hiện trên dải tần từ 80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz, áp dụng dải loại trừ phù hợp đối với máy phát, máy thu và máy thu phát song công (xem Phụ lục A mục A.3) .

- Bước tăng tần số theo bậc là 1% của tần số hiện tại đối với máy thu và máy phát, trừ khi thay đổi như trong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].

- Các đáp ứng trên máy thu xảy ra tại các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp phải được bỏ qua trong phép đo thử (xem Phụ lục A).

- Các tần số lựa chọn và sử dụng trong phép thử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.

■ Tiêu chí chất lượng

Với máy phát, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục cho máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Với máy thu, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục cho máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với thiết bị phụ trợ, tiêu chí đạt/ không đạt do nhà sản xuất cung cấp (xem mục B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng, trừ khi thiết bị phụ trợ được đo kiểm đấu nối với máy thu hoặc máy phát, trong trường hợp đó các tiêu chí chất lượng nêu trên phải được áp dụng.

2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện


Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan.

Phép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép đo kiểm này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp có phóng tĩnh điện.

■ Phương pháp thử

Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-2 :2009 [2].

Đối với thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ các yêu cầu và đánh giá kết quả đo sau đây phải được thực hiện.

Mức kiểm tra đối với phóng điện tiếp xúc phải là 4 kV, phóng điện qua không khí là 8 kV. Mọi chi tiết khác bao gồm các mức đo kiểm trung gian đã chỉ rõ trong TCVN 8241-4-2 :2009 [2].

Phóng tĩnh điện phải được áp dụng cho mọi bề mặt tiếp xúc của EUT trừ khi tài liệu hướng dẫn sử dụng chỉ rõ yêu cầu đối với biện pháp bảo vệ thích hợp (xem TCVN 8241-4-2 :2009 [2].

■ Tiêu chí chất lượng

Đối với máy phát, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến cho máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với máy thu, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến cho máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với thiết bị phụ trợ, phải áp dụng tiêu chí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem mục B.4 Phụ lục B) trừ khi thiết bị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với máy thu hoặc máy phát thì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.

2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung


Phép thử này phải được thực hiện trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan.

Phép thử này còn phải được thực hiện trên các cổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m.

Trong trường hợp phép thử này không được thực hiện trên các cổng (do nhà sản xuất thông báo) không dùng với các loại cáp dài hơn 3 m, thì danh mục các cổng không được thử theo lý do này phải có trong báo báo cáo đo kiểm.

Phép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến nhanh trên một trong các cổng vào/ra.

■ Phương pháp thử

Phương pháp thử phải phù hợp với EN 61000-4-4 (2004)[4].

Các yêu cầu và đánh giá kết quả đo kiểm sau đây phải được áp dụng:

- Cấp đo kiểm cho các cổng tín hiệu, cổng thông tin và cổng điều khiển phải là điện áp hở mạch 0,5 kV với tần số lặp lại 5 kHz như đã nêu trong EN 61000-4-4 (2004)[4].

- Cấp đo kiểm cho cổng đầu vào nguồn điện DC phải là điện áp hở mạch 0,5 kV như đã nêu trong EN 61000-4-4 (2004) [4].

- Cấp đo kiểm cho cổng đầu vào nguồn điện lưới AC phải là điện áp hở mạch 1 kV như đã nêu trong EN 61000-4-4 (2004) [4].

■ Tiêu chí chất lượng

Đối với máy phát, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với máy thu, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với thiết bị phụ trợ, phải áp dụng tiêu chí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 trong phụ lục B), trừ khi thiết bị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với máy thu hoặc máy phát thì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.

2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung


Phép thử này phải được thực hiện trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan.

Phép thử này còn phải được thực hiện trên các cổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m.

Trong trường hợp phép thử này không được thực hiện trên các cổng (do nhà sản xuất thông báo), không dùng với các loại cáp dài hơn 3 m, thì danh mục các cổng không được thử theo lý do này phải có trong báo báo cáo đo kiểm.

Phép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT khi có nhiễu điện từ tần số vô tuyến trên các cổng đầu vào/đầu ra.

■ Phương pháp thử

Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-6 :2009 [6].

Các yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử sau đây phải được áp dụng:

- Cấp đo thử phải là cấp nghiêm trọng 2 như đã nêu trong TCVN 8241-4-6 :2009 [6] tương ứng với 3 V rms không điều chế. Tín hiệu thử phải được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80% bởi một tín hiệu hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được điều chế tại 1000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu thử điều chế tại 400 Hz.

- Phép thử phải được thực hiện trên dải tần số 150 kHz tới 80 Mhz ngoại trừ dải loại trừ cho máy phát, máy thu và máy thu phát song công (xem Phụ lục A).

- Đối với máy thu và máy phát bước tăng tần số phải bằng 1% giá trị tăng tần số hiện tại trong dải tần 150 kHz tới 80 Mhz, trừ khi thay đổi như đã chỉ rõ trong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].

- Phương pháp sử dụng nội xạ (injection) phải được lựa chọn phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 8241-4-6 :2009 [6].

- Các đáp ứng trên máy thu hoặc trên phần máy thu của máy thu phát xảy ra tại các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) được bỏ qua khỏi phép thử (xem Phụ lục A).

- Các tần số của tín hiệu thử miễn nhiễm đã lựa chọn và sử dụng trong phép thử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.

■ Tiêu chí chất lượng

Đối với máy phát, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với máy thu, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với thiết bị phụ trợ, phải áp dụng tiêu chí đạt/ không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 trong phụ lục B), trừ khi thiết bị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với máy thu hoặc máy phát thì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.

2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải


Phép thử này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ dùng trong phương tiện vận tải (tức là thiết bị di động).

Phép thử này phải tiến hành trên các cổng đầu vào nguồn điện DC 12 V và 24 V danh định của thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ di động được dùng di động trong phương tiện vận tải.

Phép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp có thể xảy ra đột biến và quá áp trên các cổng đầu vào nguồn DC của chúng trong môi trường phương tiện vận tải.

■ Phương pháp thử

Phép thử này phải phù hợp với ISO 7637-2: 2004 [8] đối với thiết bị dùng nguồn điện 12 V DC và 24 V DC như sau:

Yêu cầu đo kiểm đối với thiết bị dùng nguồn điện 12 V DC và 24 V DC.

Phương pháp đo kiểm phải phù hợp với ISO 7637-2: 2004 [8] với việc sử dụng các loại xung 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4 và phép thử miễn nhiễm III.

Đối với phép thử EMC cần thực hiện 10 lần thử cho mỗi loại xung: 1,2a, 2b, 4 và 20 phút cho mỗi loại xung: 3a, 3b.

■ Tiêu chí chất lượng

Đối với máy phát: Khi dùng xung 3a và 3b, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng liên tục đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]). Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục 6 trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] với ngoại lệ kết nối thông tin cần thiết không được duy trì trong khi phơi nhiễm EMC và có thể được tái lập.

Đối với máy thu: Khi dùng xung 3a, 3b, tiêu chí chất lượng cho hiện tượng liên tục đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]). Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4 tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục 6 trong phần phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] với ngoại lệ kết nối thông tin cần thiết không được duy trì trong khi phơi nhiễm EMC và có thể được tái lập.

Đối với thiết bị phụ trợ: Phải áp dụng tiêu chí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 Phụ lục B), trừ khi thiết bị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với thiết bị thông tin vô tuyến thì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.

2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp


Phép thử này phải thực hiện trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan.

Phép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra sụt áp và ngắt quãng điện áp trên cổng đầu vào nguồn điện lưới AC.

■ Phương pháp thử

Các yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử sau đây phải được áp dụng.

Phương pháp thử phải phù hợp với TCVN 8241-4-11:2009 [7].

Các mức thử phải là:

- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với 0,5 chu kỳ;

- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với 1 chu kỳ;

- Sụt áp: điện áp còn lại 70 % đối với 25 chu kỳ (với 50 Hz);

- Ngắt quãng điện áp: điện áp còn lại 0 % đối với 250 chu kỳ (với 50 Hz).

■ Tiêu chí chất lượng

Các tiêu chí chất lượng sau đây áp dụng cho sụt áp:

- Với máy phát, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho máy phát phải được áp dụng (xem mục 6 trong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

- Với máy thu, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho máy thu phải được áp dụng (xem mục 6 Phụ lục D trong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

- Đối với thiết bị phụ thuộc, tiêu chí đạt/không đạt do nhà sản xuất cung cấp (xem B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng, trừ khi thiết bị phụ thuộc được đo kiểm đấu nối với máy thu hoặc máy phát trong trường đó các tiêu chí chất lượng bên trên phải được áp dụng.

Các tiêu chí chất lượng sau đây áp dụng cho ngắt quãng điện áp:

- Trong trường hợp thiết bị được trang bị hoặc đấu nối với nguồn ắc qui dự phòng, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho máy phát hoặc máy thu thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

- Trong trường hợp thiết bị chỉ được cung cấp nguồn từ mạng điện lưới (không sử dụng nguồn ắc qui dự phòng) dữ liệu người dùng thường xuyên thay đổi có thể bị mất, kết nối thông tin cần thiết nếu có không được duy trì, các chức năng bị mất cần được khôi phục bởi người sử dụng hoặc nhà khai thác;

- Phải không có các đáp ứng không chủ định xảy ra khi kết thúc phép thử;

- Trong trường hợp mất các chức năng hoặc mất dữ liệu người dùng, các yếu tố này phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.

- Đối với thiết bị phụ trợ tiêu chí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng, trừ khi thiết bị phụ thuộc được đo kiểm khi đấu nối với máy thu hoặc máy phát, trong trường hợp đó các tiêu chí chất lượng bên trên phải được áp dụng.

2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp


Phép thử này phải được thực hiện trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan.

Phép thử này phải được thực hiện bổ sung trên các cổng thông tin nếu có.

Phép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.

■ Định nghĩa

Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT khi xảy ra quá áp trên các cổng đầu vào nguồn điện lưới AC và các cổng thông tin.

■ Phương pháp thử

Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-5:2009 [5].

Các yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử đã nêu trong mục sau đây phải được áp dụng, nhưng không yêu cầu phép thử mà chức năng thông thường không thể thực hiện được do tác động của mạch ghép tách CDN trên EUT.

Phương pháp đo kiểm đối với cổng thông tin đấu nối trực tiếp tới cáp ngoài trời.

Cấp thử các cổng thông tin dùng cho đấu nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời phải là 1 kV dây-đất như đã nêu trong TCVN 8241-4-5:2009 [5], tuy nhiên trong các trung tâm viễn thông phải là 0,5 kV dây-đất. Trong trường hợp này tổng trở kháng ra của bộ tạo quá áp phải phù hợp với tiêu chuẩn cơ sở TCVN 8241-4-5:2009 [5].

Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 µs như đã nêu trong TCVN 8241-4-5 :2009 [5].

Phương pháp đo thử đối với cổng thông tin đấu nối trực tiếp tới cáp trong nhà.

Cấp đo thử các cổng thông tin dùng cho đấu nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời phải là 1 kV dây- đất. Trong trường hợp này tổng trở kháng ra của bộ tạo quá áp phải phù hợp với tiêu chuẩn cơ sở TCVN 8241-4-5:2009 [5]. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 µs như đã nêu trong TCVN 8241-4-5 :2009 [5].

Phương pháp thử đối với các cổng nguồn điện lưới.

Cấp đo thử cho các cổng đầu vào nguồn điện lưới phải là 2 kV dây-đất và 1 kV dây- dây với trở kháng ra của bộ tạo quá áp phải phù hợp với tiêu chuẩn cơ sở TCVN 8241-4-5 :2009 [5].

Trong các trung tâm viễn thông phải sử dụng cấp đo thử là 1 kV dây- đất và 0,5 kV dây-dây.

Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 µs như đã nêu trong TCVN 8241-4-5 :2009 [5].

■ Tiêu chí chất lượng

Với máy phát, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Với máy thu, tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).

Đối với thiết bị phụ thuộc, tiêu chí đạt/không đạt do nhà sản xuất cung cấp (xem B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng, trừ khi thiết bị phụ thuộc được đo thử đấu nối với máy thu hoặc máy phát trong trường đó các tiêu chí chất lượng bên trên phải được áp dụng.

Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương