Qcvn 109: 2017/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về CẤu trúc thông đIỆp dữ liệu công dân trao đỔi với cơ SỞ DỮ liệu quốc gia về DÂn cư



tải về 2.48 Mb.
trang16/17
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích2.48 Mb.
#39434
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17
(Tất cả các tệp mã nguồn có thể tải về tại website www.mic.gov.vn)

PHỤ LỤC D

(Quy định)

Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân


D.1. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân



Hình D1 - Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân

D.2. Mã nguồn lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân (tệp DancuExchange.xsd)
"1.0" encoding="UTF-8"?>

"http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0"

targetNamespace="http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0" xmlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema"

version="1.0" xmlns:Dancu="http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0"

elementFormDefault="qualified">



"dancu_core.xsd" />



Lược đồ này định nghĩa phù hợp với mục đích trao đổi cụ thể trên cơ sở include hoặc import lược đồ cơ sở http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0







"CongdanCollection">



Tập hợp các công dân được trao đổi







"0" maxOccurs="unbounded">

"CongDan" type="Dancu:CongDanStructure" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded">



Thông tin công dân trong danh sách các công dân











"ThoiDiemDuLieu" type="xsd:dateTime"

use="required">





Thời điểm mà thông tin về công dân phản ánh đặc tính của công dân trên thực tế









"SoCongDan" type="xsd:int" use="optional">



Số lượng phần tử công dân được trao đổi trong thông điệp









"MaDonViHanhChinh" type="Dancu:MaDonViHanhChinhType" use="optional" form="qualified">



Mã đơn vị hành chính của các công dân Sử dụng trong trường hợp chứa nhiều công dân thường trú trong cùng một đơn vị hành chính









"GhiChu" type="xsd:string">



Các thông tin khác về trao đổi công dân














PHỤ LỤC Đ

(Tham khảo)

Minh họa thông điệp dữ liệu trao đổi




Nội dung thông điệp

Giải thích ý nghĩa

"1.0" encoding="UTF-8"?>

GhiChu="Ví dụ thông điệp dữ liệu"

ThoiDiemDuLieu="2016-1-1T0:00:00"
SoCongDan = “1”

xmlns:dc="http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0"


xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance"
xsi:schemaLocation="http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0 DancuExchange.xsd ">




123456789123

123456789



Nguyễn

Văn

A



1



02

Thù Lao





99



2

00



1950-01-01





00001

Phường Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội

VN





002

Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

VN





00001

Phường Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội

VN





00037

Phường Phúc Tân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

VN





234567891234

VN



Nguyễn

Văn

B







123456789

VN



Phạm

Thị

C







456789123456

VN



Phạm

Thi Minh

Tuyêt





VN





567891234567



Phạm

Quang

D









2



2010








Bắt đầu danh sách dữ liệu công dân được trao đổi.

- Ghi chú cho danh sách công dân trong dữ liệu

- Thời điểm dữ liệu mà thông tin công dân phù hợp với thực tế

- Có 1 công dân trong thông điệp

- Chỉ thị tiếp đầu ngữ là dc tham chiếu đến lược đồ có không gian tên http://www.mic.gov.vn/dancu/1.0

- Chỉ thị tiếp đầu ngữ xsi theo không gian tên chuẩn của W3C

- Chỉ thị không gian tên theo quy chuẩn này gắn với tên tệp của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân (Phụ lục C)


Bắt đầu thông tin của một công dân

  • Số định danh là: 123456789123

  • Số chứng minh nhân dân 12345678

  • Họ và tên là: Nguyễn Văn A


  • Giới tính: 1 = Nam

  • Dân tộc: 02=”Tày”.

  • Sử dụng tên gọi “Thù Lao” là tên khác của dân tộc Tày




  • Tôn giáo: 99 = Không theo tôn giáo nào



  • Tình trạng hôn nhân: 2= Đã kết hôn

  • Nhóm máu: 00 = Chưa có thông tin

  • Ngày sinh: 01/01/1950




  • Nơi đăng ký khai sinh: Phường Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội (mã 00001 để xử lý tự động trong hệ thống thông tin)



  • Quê quán: Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, mã là 002 là mã cấp quận/huyện do không thể thu thập được chính xác hơn trong thực tế



  • Địa chỉ thường trú: Phường Phúc Xá, Quận Ba Đình, Hà Nội có mã là 00001



  • Nơi ở hiện tại: Phường Phúc Tân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có mã là 00037, quốc tịch Việt Nam



  • Cha tên là Nguyễn Văn B có số định danh là 234567891234, quốc tịch Việt Nam



  • Mẹ tên là Phạm Thị C, có số chứng minh nhân dân là 123456789, quốc tịch Việt Nam



  • Vợ (do giới tính công dân là Nam) tên là Phạm Thị Minh Tuyết có số định danh là 456789123456 quốc tịch Việt Nam




  • Quốc tịch của công dân là Việt Nam

  • Công dân không là chủ hộ do không có thẻ true. Vì vậy phải có thông tin chi tiết về chủ hộ.

Chủ hộ tên là Phạm Quan D có số định danh 567891234567


  • Trang thái công dân là đã chết năm 2010

Kết thúc thông tin một công dân



Kết thúc thông tin danh sách các công dân (chỉ có 1 công dân trong danh sách).

PHỤ LỤC E

(Tham khảo)

Danh mục dân tộc Việt Nam


(Ban hành theo Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)


Mã dân tộc

Tên dân tộc

Tên khác

01

Kinh (Việt)

Kinh

02

Tày

Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí,…

03

Thái

Tày Khao* hoặc Đón (Thái trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...

04

Mường

Mol (Mual, Mon**, Moan**) Mọi* (1), Mọi Bi, Ao Tá, (Ậu Tá)….

05

Khơ me

Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ me Krôm…

06

Hoa (Hán)

Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**…

07

Nùng

Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng Inh**, Nùng An, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Quy Rin, Khèn Lài, Nồng**…

08

H'mông (Mèo)

Mẹo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**

09

Dao

Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Gang, Dao Tiền, Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn**…

10

Gia - rai

Giơ-rai, Tơ-buăn, Chơ-rai, , H'đrung (Hơ-bau, Chor), Aráp**, Mthur**…

11

Ê-đê

Ra-đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, E-pan, Mđhur (2), Bih,…

12

Ba-na

Gơ-lar, Tơ-lô, Giơ-lâng (Y-lăng), Rơ-ngao, Krem, Roh, ConKđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm

13

Sán Chay (Cao Lan-Sán Chỉ)

Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán chỉ* (còn gọi là Sơn Tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rã), Chùng**, Trại**…

14

Chăm (Chàm)

Chăm, Chiêm**, Chiêm Thành, Hroi, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**..

15

Cơ-ho

Xrê, Nốp (Tu-lốp), Cơ-don, Chil (3), Lat (Lach), Tơ ring

16

Xơ-đăng

Xơ-teng, Hđang, Tơ-đra, Mơ-nâm, Ha-lăng, Ca-dong, Kmrâng*, ConLan, Bri-la, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**…

17

Sán Dìu

Sán Dẻo*, Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy xẻ**, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**)…

18

Hrê

Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Lũy*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**…

19

Ra-glai

Ra-clây*, Rai, Noang, La-oang

20

Mnông

Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu-đâng, Đi Pri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ-lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**…

21

Thổ (4)

Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng (5)

22

XTiêng

Xa-điêng, Xa chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**,…

23

Khơ-mú

Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**…

24

Bru-Vân Kiều

Măng Coong, Tri Khùa…

25

Cơ-Tu

Ca-tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca-tang* (7)

26

Giáy

Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**,..

27

Tà-ôi

Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi (Ba-hi), Kan Tua**, Tà Uốt**,…

28

Mạ

Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung…

29

Gié-Triêng

Đgiéh*, Ta Riêng*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ta-riêng*, Ve (Veh)*, La-ve, Ca-tang (7), Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*…

30

Co

Cor, Col, Cùa, Trầu

31

Chơ - ro

Dơ-ro, Châu-ro, Chro**, Thượng**,…

32

Xinh-mun

Puộc, Pụa*, Xá*, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**,…

33

Hà Nhì

Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mít**, Hà Nhì Đen**,…

34

Chu - ru

Chơ-ru, Chu*, Kru**, Thượng**

35

Lào

Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**..

36

La Chí

Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**,…

37

Kháng

Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**,…

38

Phù Lá

Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Va Xơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**…

39

La Hủ

Lao*, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**,…

40

La Ha

Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**…

41

Pà Thẻn

Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**,…

42

Lự

Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**,…

43

Ngái

Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**,…

44

Chứt

Sách**, Mày**, Rục**, Mã-liêng*, A-rem, Tu vang*, Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng

45

Lô Lô

Sách, Mây, Rục, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**,…

46

Mảng

Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**,…

47

Cơ Lao

Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**,…

48

Bố Y

Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn

49

Cống

Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**,…

50

Si La

Cù Dề Xừ, Khả pẻ

51

Pu Péo

Ka Bèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**,…

52

Rơ - măm

 

53

Brâu

Brao

54

Ơ Đu

Tày Hạt, I Đu**,…

55

Người nước ngoài

 



CHÚ THÍCH:

(1) là tên người Thái chỉ người Mường

(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê - đê và Gia - rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia lai - Kon tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia - rai, nay đã tự báo là người Gia rai

(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ - ho, nay đã tự báo là Cơ - ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông

(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ - me ở đồng bằng sông Cửu Long

(5) Xá Lá Vàng: Tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới

(6) Cùi Chu (Quý Châu) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng

(7) Ca- tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam - Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc

* Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam";

** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam"

PHỤ LỤC G


Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 2.48 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương