Phương pháp sấy phun truyền thống


 Những ví dụ về công thức dành cho máy giặt



tải về 0.82 Mb.
Chế độ xem pdf
trang19/33
Chuyển đổi dữ liệu29.03.2022
Kích0.82 Mb.
#51424
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   33
[123doc] - bao-cao-thuc-tap-cong-nghe-san-xuat-bot-giat

1.2. Những ví dụ về công thức dành cho máy giặt:

Trong trường hợp này, các công thức khác biệt nhau rất ít:

Sự có mặt hoặc không có phostphat (P hoặc không P).



Sự có mặt của những chất tẩy trắng. ( + những hoạt chất): perborat/ 

TAED hoặc perborat/ SNOB.

Công thức có P

Công thức không P

Anionic


NI

Xà bông


TPP

Zeolit


Silicat Na

Carbonat Na

Sulfat Na

Perborat Na (Mono ou tetra)

TAED hoặc SNOB

Polyme


Enzym, chất tẩy quang học

Dầu thơm


Nước

10 – 20


0 – 5

0 – 1,5


15 – 30

-

5 – 15



5 – 15

5 – 15


0 – 15

0 – 4


0 – 2

+

+



vđ 100

10 – 20


0 – 5

0 – 2


-

15 – 35


5 – 15

5 – 20


5 – 30

0 – 15


0 – 4

0 – 5


+

+

vđ 100



Ghi chú : ở Canada, NTA được dùng thay cho zeolit

1.3. Các công thức cổ truyền không tạo bọt:

Các sản phẩm giặt giũ không bọt dành cho việc sử dụng máy có trống 

(tambour) (ở Âu Châu) người ta tìm thấy tất cả những chất thành phẩm nêu 

dưới đây. Sự khác biệt là ở mức các khối lượng chất thêm vào giữa sản phẩm 

cao cấp và sản phẩm rẻ tiền,và sự hiện diện của những tác nhân chống bọt.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh

18



Lớp 08CDHH 

Công nghệ sản xuất bột giặt tổng hợp

o

Thí dụ: Trong một công thức cao cấp, người ta có thể tìm thấy 



những hỗn hợp enzym (peroteaza + amyplaza + xenluloza ...), những tác nhân 

tẩy trắng với  hoặc không hoạt chất (perborat hoặc percarbonat + TAED) 

trong lúc ở một sản phẩm rẻ tiền thì không có hoạt chất và thường chỉ có một 

enzym (proteaza).

Những ví dụ về công thức có gốc phosphat:

Công thức cao cấp

Công thức rẻ tiền

LAS


PAS

N.I (5-9 OE)

Xà bông

TPP


Silicat Na

Carbonat Na

Sulfat Na

CMC Na


Polyme

Chất tạo phức (phosphonat)

Enzym proteaza

Amylaza


Lipaza

Xenluloza

Tác nhân chống bọt

Perborat (4 H

2

O)

TEAD



Chất tẩy quang học

Dầu thơm


5 – 10

0 – 5


3 – 7

0 – 3


0 – 25

4 – 8


5 – 10

15 – 25


+ +

0 – 2


-/+

+

-/+



-/+

-/+


-/+

15 – 25


2 – 5

+ +


+ +

5 – 7


-

2 – 5


0 – 2

15 – 25


4 – 8

5 – 10


15 – 35

-

-



-

+

-



-

-

-/+



10 – 20

0 – 2


+

+

 



Các công thức không phosphat

Đối với một công thức OP (không P), phần trăm zeolit thay đổi từ 20 

đến 30%, sự hiện diện của Polyme được tăng cường (cho đến > 5% trong công 

thức cao cấp), hàm lượng silicat và nước kém hơn.

Nếu người ta muốn so sánh 2 loại công thức (có bọt/ không bọt) giữa Âu 

Châu, Hoa Kỳ và Nhật Bản, Người ta có thể tìm thấy những chất thành phần 

chính trong bảng :

Bảng so sánh những bột truyền thống tại Âu Châu, Hoa Kỳ và Nhật 

Bản.

Chất hoạt động bề mặt



Châu Âu

Hoa Kỳ


Nhật Bản

Anionic


NI

Chất xây dựng + Chất khác

Perborat

TEAD


Tác nhân phụ

5 – 15


3 – 7

30 – 45


15 – 25

2 – 5


15 – 25

8 – 22


0 – 6

30 – 50


-

-

15 – 30



15 – 25

0 – 4


25 – 40

-

-



25 – 40

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh

19



Lớp 08CDHH 

Công nghệ sản xuất bột giặt tổng hợp

Sự khác biệt chính giữa các công thức ấy là ở chỗ tỷ suất các chất 

anionic rất cao, không có tác nhân tẩy trắng và các tác nhân chống bọt ở Hoa 

kỳ và Nhật Bản.


tải về 0.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương