Phương pháp giải bài tập di truyền TÌm hiểu các bưỚc giải nhanh một bài toán về lai 1, 2 hay nhiều cặp tính trạng tưƠng phảN, SỰ tuơng tác giữa các gen không alen


Tính trạng do 1 hay 2 gen quy định? Xác định kiểu gen tương ứng của cơ thể lai



tải về 1.3 Mb.
trang3/13
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.3 Mb.
#38817
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

3.Tính trạng do 1 hay 2 gen quy định? Xác định kiểu gen tương ứng của cơ thể lai:


Tùy vào số tổ hợp ở đời con của từng phép lai và tính trội lặn hoàn toàn hay không hoàn toàn ở thế hệ lai.

+ Phép lai hai cá thể dị hợp (thường là cho F1 giao phối với nhau) cho số tổ hợp không quá 4 thì thường do 1 gen quy định; số tổ hợp hơn 4 nhưng không quá 16 thường do 2 gen quy định.



* Ví dụ Khi lai F1 dị hợp được F2 phân ly tỉ lệ 11: 2: 2: 1 (tổng có 16 tổ hợp) thì chắc chắn không phải là 1 gen quy định.

+ Phép lai phân tích F1: nếu cho số tổ hợp không quá 4 nhưng không phải 1:1, lúc này lại do 2 gen quy định...



* Ví dụ Khi lai phân tích được 3 đỏ: 1 xanh (4 tổ hợp) thì cũng chắc chắn không phải là 1 gen.

+ Lai F1 với 1 cá thể bất kì: số tổ hợp tối đa khi lai hai cá thể dị hợp với nhau, từ đó có thể loại trừ các khả năng không đúng.



*Ví dụ Khi lai hai cá thể bất kì về tính trạng A mà cho con tới 8 tổ hợp thì chắc chắn tính trạng do 2 gen quy định, trong đó 1 cá thể dị hợp cả 2 gen, 1 cá thể dị hợp 1 gen (thường là dị hợp và đồng hợp lặn gen còn lại)...

4. Gen này có gây chết không?


Dấu hiệu của kiểu này là số tổ hợp ở đời con không chẵn, có thể là 3, 7,.. thay vì 4, 8... Đây là 1 dấu hiệu ít gặp nhưng vẫn phải nghĩ đến.

Nếu đời con phân ly tỉ lệ đặc biệt VD 2:1 thì gần như có thể chắc chắn là gen gây chết, và thường là gây chết ở trạng thái đồng hợp trội.


5. Các trường hợp riêng:


+ Dựa vào kết quả phân li kiểu hình của F1 lai với cơ thể khác. cần chú ý những tỉ lệ đặc biệt sau đây: 7:1; 4:3:1; 6:1:1; 5:3 đây là tỉ lệ của tính trạng nảy sinh do tương tác gen, tùy từng trường hợp cụ thể mà xác định chính xác tính trạng được xét, di truyền theo quy luật di truyền nào.

+ Trường hợp đồng trội dựa vào điều kiện như: 1 tính trạng được qui định bởi 1 cặp gen có 3 alen, IA = IB > IO. Số kiểu gen tối đa là 6, số kiểu hình tối đa là 4.



Ví dụ: Màu lông của một loài cú mèo chịu sự kiểm soát của dãy đa allen xếp theo thứ tự tính trội giảm dần là: R1 (lông đỏ) > R2 (lông đen) > R3 (lông xám). Hãy xác định Kiểu gen của cú lông đỏ, lông đen và lông xám.

Giải:

Dãy đa allen xếp theo thứ tự tính trội giảm dần là: R1 (lông đỏ) > R2 (lông đen) > R3 (lông xám)

KG của cú lông đỏ có thể là: R1R1; R1R2; R1R3

KG của cú lông đen có thể là: R2R2; R2R3

KG của cú lông xám có thể là: R3R3

II. Phương pháp giải bài tập:


Tùy từng yêu cầu của bài toán mà ta có các phương pháp giải khác nhau.

1. Trong phép lai 1, 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản: thường gặp 2 dạng chính

- Dạng toán thuận: cho biết tính trạng (hay gen) trội, lặn từ đó tìm tỷ lệ phân tích đời sau

- Dạng toán nghịch: cho biết kết quả đời con từ đó tìm kiểu gen của bố mẹ


1.1.Tính số loại và thành phần gen giao tử:


1.1.1. Số loại giao tử: Tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp trong kiểu gen

+ Trong KG có 1 cặp gen dị hợp  21 loại giao tử

+ Trong KG có 2 cặp gen dị hợp  22 loại giao tử

+ Trong KG có 3 cặp gen dị hợp  23 loại giao tử

Vậy trong KG có n cặp gen dị hợp  2n loại giao tử

Ví dụ: Kiểu gen AaBbCcDd có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Ta xét ở kiểu gen trên có 4 cặp gen dị hợp, vậy số loại giao tử là 2n=24=16


1.1.2.Thành phần gen (KG) của giao tử


Trong tế bào (2n) của cơ thể gen tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn trong giao tử (n) chỉ còn mang 1 gen trong cặp.

+ Đối với cặp gen đồng hợp AA (hoặc aa): cho 1 loại giao tử A (hoặc 1 loại giao tử a)

+ Đối với cặp gen dị hợp Aa: cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau gồm giao tử A và giao tử a

+ Suy luận tương tự đối với nhiều cặp cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau, thành phần kiểu gen của các loại giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac) hoặc bằng cách nhân đại số.



Ví dụ: Cho biết thành phần gen mỗi loại giao tử của kiểu gen sau:AaBBDdee

Ta có sơ đồ sau:

A a

B B


D d D d

E e e e


KG của giao tử là :ABDE Abde aBDe aBde

Ví dụ: Trong điều kiện giảm phân bình thường, cơ thể AaBbCcDD sinh ra các loại giao tử nào?

A. ABCD và abcD

B. ABCD, ABcD, AbCD, AbcD

C. ABCD, AbcD, aBCD, AbcD, abCD, AbCd, abcD, AbcD

D. ABCD, AbcD, AbCD, AbcD, aBCD, abCD, abcD, AbcD.


Giải:

KG đang xét dị hợp 3 cặp allen => số giao tử có thể tạo ra là 23=8

Và không chứa gen lặn d.

Chọn đáp án D


1.2.Tính số kiểu tổ hợp, kiểu gen, kiểu hình và các tỉ lệ phân li ở đời con (dạng toán thuận)

1.2.1. Số kiểu tổ hợp:


Mỗi loại giao tử đực tổ hợp tự do với các loại giao tử cái tạo thành nhiều kiểu tổ hợp trong các hợp tử. Vì vậy số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái là:

Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái



Kiểu tổ hợp khác nhau nhưng có thể đưa đến kiểu gen giống nhau

=> số KG số kiểu tổ hợp

Ví dụ: Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có 2 cặp gen dị hợp, 4 cặp gen đồng hợp lặn.

Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là:

A. 16 B.32 C.64 D.128



Giải:

+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp => có 23 loại giao tử

+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp => có 22 loại giao tử

=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là 23 x 22 = 32

Chọn đáp án B

1.2.2 Số kiểu gen, kiểu hình ở đời con :


Sự di truyền của các cặp gen là độc lập với nhau, vì vậy sự tổ hợp tự do giữa các cặp gen cũng như giữa các cặp tính trạng. Vì vậy, kết quả về kiểu gen cũng như về kiểu hình ở đời con được xác định:

+ Tỉ lệ kiểu gen chung của nhiều cặp gen = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp gen.

Số kiểu gen tính chung = Tích số các kiểu gen riêng của mỗi cặp gen
+ Tỉ lệ kiểu hình chung của nhiều cặp tính trạng = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp tính trạng.

Số kiểu hình tính chung = Tích số kiểu hình riêng của mỗi cặp tính trạng



Ví dụ1: Cho giả thuyết sau:

A: hạt vàng

a: hạt xanh

B: hạt trơn

b: hạt nhăn

D: thân cao

d: thân thấp

Các cặp gen này di truyền độc lập nhau. Người ta tiến hành phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen: AabbDd lai với AaBbdd.

Xác định số kiểu gen và số kiểu hình chung của con lai.
Giải:

Ta xét các phép lai độc lập :

Kiểu gen kiểu hình

Aa x Aa =AA: 2Aa: aa 3 vàng: 1 xanh

Bb x bb = Bb: bb 1 trơn: 1 nhăn

Dd x dd = Dd: dd 1 cao: 1 thấp



Vậy:

Sự tổ hợp 1 cặp gen dị hợp Aa cho ra 3 KG (Aa x Aa =1AA: 2Aa: 1aa )

Sự tổ hợp 2 cặp gen 1 bên dị hợp bên kia đồng hợp cho ra 2 KG

(Bb x bb = 1Bb : 1bb; Dd x dd = 1Dd : 1dd)

Tỉ lệ KG chung là: (1AA : 2Aa : 1aa)(1Bb : 1bb)(1Dd : 1dd)

= AABbDd ; AABbdd ; AAbbDd ; Aabbdd....

Số kiểu gen tính chung: 3.2.2 = 12
Lập luận tương tự:

Sự tổ hợp 1 cặp gen dị hợp Aa cho ra 2KH (3 vàng: 1 xanh)

Sự tổ hợp 2 cặp gen 1 bên dị hợp bên kia đồng hợp cho ra 2 KH

Tỉ lệ KH tính chung: (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp)

Số kiểu hình tính chung: 2.2.2 = 8



tải về 1.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương