Phạm Văn Tứ


Chương 4. ĐÁNH GIÁ BẰNG MÔ PHỎNG ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC NÚT MẠNG ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MỘT SỐ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN



tải về 466.22 Kb.
trang7/11
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích466.22 Kb.
#27348
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Chương 4. ĐÁNH GIÁ BẰNG MÔ PHỎNG ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC NÚT MẠNG ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MỘT SỐ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN

4.1. Xác định các tham số hiệu suất cần đánh giá và cách thức phân tích kết quả mô phỏng

4.1.1. Các tham số hiệu suất cần đánh giá


Hiệu suất là khái niệm chỉ độ đo công việc mà hệ thống thực hiện được. Đối với lĩnh vực nghiên cứu mạng máy tính, hiệu suất bao gồm các độ đo thông dụng như: tính sẵn sàng, thông lượng, độ trễ và thời gian đáp ứng... Do còn nhiều giới hạn về tài nguyên nên các giao thức định tuyến trong mạng MANET cần phải đảm bảo việc sử dụng hiệu quả các tài nguyên hạn chế này. Chúng tôi sử dụng các độ đo sau để đánh giá hiệu suất hoạt động của các giao thức định tuyến khi các nút mạng thay đổi về hướng và tốc độ di chuyển:

  • Tỷ lệ phân phát gói tin thành công: Là tỷ lệ giữa số gói tin được phân phát thành công tới đích so với số gói tin được gửi đi nguồn phát.

  • Thời gian phản ứng của các giao thức định tuyến: Là thời gian tính từ thời điểm nút nguồn có nhu cầu truyền tới khi bắt đầu truyền dữ liệu.

  • Thông lượng: Là tổng dung lượng dữ liệu truyền đến đích thành công trong 1 đơn vị thời gian (Kbps,…).

4.1.2. Cách thức phân tích kết quả mô phỏng của NS-2

4.1.2.1. Cấu trúc tệp vết


Tệp vết là file dạng văn bản (text), mỗi dòng như một bản ghi (record), có cấu trúc như nhau, bao gồm một số trường phân cách nhau bởi ký tự trống (mã ASCII bằng 32). Cấu trúc một dòng của tệp vết thường có dạng:

r 160.093884945 _6_ RTR --- 5 tcp 1492 [a2 4 6 800] ------- [36:0 16777984:0 31 16777984] [1 0] 2 0

Tên các trường của một dòng tệp vết trên là: Event, Time, Node ID, Trace Name, Reason, Event Identifier, Packet Type, Packet Size, [Time To Send Data, Destination MAC Address, Source MAC Address, Type (ARP, IP)]. Ý nghĩa của các trường được giải thích tại bảng 4.

Bảng 3: Cấu trúc tệp vết

Event

Type

Value

Ý Nghĩa

Wireless Event

s: Send
r: Receive


d: Drop
f: Forward

%.9f %d (%6.2f %6.2f) %3s %4s %d %s %d [%x %x %x %x]

%.9f _%d_ %3s %4s %d %s %d [%x %x %x %x]



double

Time

Thời gian

int

Node ID

Chỉ số của nút

double

X Coordinate

Tọa độ trục x – Chỉ lưu lại nếu được log lại vị trí

double

Y Coordinate

Tọa độ trục y – Chỉ lưu lại nếu được log lại vị trí

string

Trace Name

Tên vết như: RTR, AGT,..

string

Reason

Lý do tạo ra sự kiện

int

Event Identifier

Số thứ tự gói tin

string

Packet Type

Kiểu gói tin: TCP, UDP, ACK

int

Packet Size

Kích thước gói tin

hexadecimal

Time To Send Data

Thời gian trông đợi gói tin được gửi xuống kênh truyền

hexadecimal

Destination MAC Address

Địa chỉ MAC của nút đích

hexadecimal

Source MAC Address

Địa chỉ MAC của nút nguồn

hexadecimal

Type (ARP, IP)

Kiểu của trường MAC

VD: 800 ETHERTYPE_IP

Phụ thuộc vào kiểu của gói tin mà cấu trúc tệp vết còn có thêm một số trường sau: ------- [Source IP Address: Source Port Number, Destination IP Address: Destination Port Number, TTL Value, Next Hop Address, If Any], [Sequence Number, Acknowledgment Number], Number Of Times Packet Was Forwarded, Optimal Number Of Forwards. Ý nghĩa của các trường này được giải thích tại bảng 5 bên dưới.



Bảng 4: Các trường thêm vào trong cấu trúc tệp vết phụ thuộc vào kiểu gói tin

Event

Type

Value

Ý Nghĩa

IP Trace

------- [%d:%d %d:%d %d %d]




int

Source IP Address

Địa chỉ IP nguồn

int

Source Port Number

Chỉ số cổng nguồn

int

Destination IP Address

Địa chỉ IP đích

int

Destination Port Number

Chỉ số cổng đích

int

TTL Value

Time To Live: Thời gian tồn tại của gói tin

int

Next Hop Address, If Any

Địa chỉ của nút kế tiếp gói tin sẽ chuyể tiếp tới.

TCP Trace

[%d %d] %d %d




int

Sequence Number

Số thứ tự

int

Acknowledgment Number

Số thứ tự của gói biên nhận

int

Number Of Times Packet Was Forwarded

Số lần gói tin được chuyển tiếp

int

Optimal Number Of Forwards

Số chuyển tiếp tối ưu

CBR Trace

[%d] %d %d




int

Sequence Number

Số thứ tự

int

Number Of Times Packet Was Forwarded

Số lần gói tin được chuyển tiếp

int

Optimal Number Of Forwards

Số chuyển tiếp tối ưu

Chi tiết các trường phụ thêm vào của các kiểu gói tin khác được nêu trong phần PHỤ LỤC.

4.1.2. Công cụ để phân tích và biểu diễn kết quả mô phỏng

        1. . Perl


Ban đầu, Perl (Practical Extraction and Report Language) là một ngôn ngữ lập trình được phát triển cho thao tác văn bản, sau này được phát triển để sử dụng cho một loạt các ứng dụng khác như: quản trị hệ thống, phát triển web, lập trình mạng, giao diện phát triển,…Ưu điểm vượt trội của Perl là nhỏ gọn, dễ sử dụng, hỗ trợ cả lập trình hướng đối tượng (OOP), được xây dựng hỗ trợ xử lý văn bản.

Sử dụng Perl 

Để chạy Perl trên Linux, ta dùng lệnh sau: 



  • perl progName.pl

Viết Script bằng perl, đặt dòng sau lên trên đầu trong Script

  • #!/usr/bin/perl

Sau đó chạy lệnh:

  • /duongdan/script.pl 

ví dụ :  chmod 755 script.pl

  • /duongdan/script.pl 

Cú pháp cơ bản của Perl:

Một đoạn code Perl script hay một chương trình đều bao gồm nhiều các statements. Các statements này chỉ đơn giản được viết bằng các kiểu cách đơn giản trong script. Không nhất thiết phải có main() hoặc tương tự. 



  • perl statements kết bằng dấu “ ; “

  • Ví dụ: print”Hello, I’m Tu”;

Sử dụng “#” để Comments trong Perl, ví dụ : 

  • # Comment ở đây
        1. GNUPLOT


Gnuplot là một công cụ vẽ đồ thị gọn nhẹ và rất hữu dụng trên Linux. Gnuplot tỏ ra khó dùng lúc ban đầu, tuy nhiên, nếu nắm được các cú pháp cơ bản của nó, chúng ta sẽ thấy đây là một công cụ mạnh mẽ và đầy hiệu quả. Với chức năng tạo script để vẽ, việc tạo hoặc sửa đổi một đồ thị trở nên rất dễ dàng.

Gnuplot có thể nhận vào tệp văn bản (input file) có nhiều cột, lúc ấy cần chỉ ra hai cột cụ thể để lấy dữ liệu vẽ đồ thị. Gnuplot còn có thể nhận vào từ nhiều file và vẽ trên cùng một đồ thị, điều này rất thuận lợi cho việc so sánh và nghiên cứu.

Ví dụ: File đầu vào là: Time_of_connection_setup.data
STT DSDV AODV DSR

0 0,0045 0,6204 0,0333

5 1,1788 1,6365 1,4792

10 5,4950 1,4021 3,8303

15 5,0125 2,3528 3,4793

20 6,9357 1,4003 0,5594


Thiết lập định dạng cho bản vẽ và thực hiện vẽ đồ thị:


tải về 466.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương