Phủ Lý, ngày 17 tháng 7 năm 2009


Thủ tục Xác nhận xử lý theo thẩm quyền hồ sơ của đối tượng ở nhà xã hội



tải về 1.71 Mb.
trang35/42
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.71 Mb.
#26205
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   42

9. Thủ tục Xác nhận xử lý theo thẩm quyền hồ sơ của đối tượng ở nhà xã hội


- Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Công dân hoàn thiện đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:



* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1);

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người nhiễm HIV/AIDS;

- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có- mẫu số 2);

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 4 ngày thẩm định hồ sơ 30 ngày niêm yết công khai

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Xác nhận hồ sơ

- Lệ phí: Không thu

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (mẫu số 1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


....................... , ngày tháng năm 200


ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)


Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).........................................

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).......................

Tỉnh, thành phố..........................................................................................


Tên tôi là: ......................................................................... Nam, nữ........................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm ...................

Quê quán: .....................................................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại .....................................................................................................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP)...............................

Tỉnh...............................................................................................................................



Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng.......................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị ................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Người viết đơn

( Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trưởng thôn,

xác nhận trường hợp ông (bà)..................

nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện

xem xét cho ..............................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã.....................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200... đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.

Chủ tịch UBND xã









- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Có hiệu lực ngày 28/5/2007; Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Có hiệu lực ngày 26/8/2007.



10. Thủ tục Xác nhận hồ sơ của đối tượng nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội.


- Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Công dân hoàn thiện đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:



* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của trưởng thôn, tổ dân phố và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú;

- Văn bản đề nghị của cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;

- Quyết định tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;

- Quyết định đưa đối tượng không còn đủ điều kiện ra khỏi cơ sở bảo trợ xã hội về gia đình, nhà xã hội của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội (mẫu số 5);

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã;



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 4 ngày thẩm định hồ sơ 30 ngày niêm yết công khai

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Xác nhận hồ sơ

- Lệ phí: Không thu

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 







- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Có hiệu lực ngày 28/5/2007; Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Có hiệu lực ngày 26/8/2007.



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 1.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   42




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương