16. Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công dân hoàn thiện đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
+ Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
+ bản sao giấy tờ tuỳ thân của các bên tham gia giao dịch hợp đồng;
+ bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
Khi nộp hồ sơ công dân xuất trình bản chính để đối chiếu
+ Ngoài các giấy tờ trên, tuỳ từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
* Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp;
* Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày. Trường hợp cần phải xác minh không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện TTHC: Lời chứng
- Lệ phí: xác định mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị ghi trong hợp đồng
-
Dưới 20.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
10.000
|
Từ 20.000.000 đến dưới 50.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
20.000
|
Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
Từ 100.000.000 đến dưới 300.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
100.000
|
Từ 300.000.000 đến dưới 1.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
200.000
|
Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
500.000
|
Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.000.000
|
Từ 3.000.000.000 đến dưới 5.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.500.000
|
Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên
|
Đ/ trường hợp
|
2.000.000
|
Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTP-BTC ngày 21/11/2001 của liên Bộ: Tư pháp và Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu chứng thực (theo Mẫu phiếu áp dụng cho Thủ tục chứng thực Giấy uỷ quyền)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Bộ Luật dân sự năm 2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006; Thông tư liên tịch số: 04/TTLT – BTP – BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chức, chứng thực hợp đồng, văn bản, có hiệu lực ngày 02/8/2006; Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTP-BTC ngày 21/11/2001 của liên Bộ: Tư pháp và Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
17. Thủ tục Chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công dân hoàn thiện đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
+ Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân của các bên tham gia giao dịch hợp đồng;
- Bản chính, bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;
Khi nộp hồ sơ công dân xuất trình bản chính để đối chiếu
* Số lượng hồ sơ: 01 hoặc nhiều (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày. Trường hợp cần phải xác minh không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện TTHC: Lời chứng
- Lệ phí: xác định mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị ghi trong hợp đồng
-
Dưới 20.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
10.000
|
Từ 20.000.000 đến dưới 50.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
20.000
|
Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
Từ 100.000.000 đến dưới 300.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
100.000
|
Từ 300.000.000 đến dưới 1.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
200.000
|
Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
500.000
|
Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.000.000
|
Từ 3.000.000.000 đến dưới 5.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.500.000
|
Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên
|
Đ/ trường hợp
|
2.000.000
|
Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTP-BTC ngày 21/11/2001 của liên Bộ: Tư pháp và Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu chứng thực (theo Mẫu phiếu áp dụng cho Thủ tục chứng thực Giấy uỷ quyền)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Bộ Luật dân sự năm 2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006; Thông tư liên tịch số: 04/TTLT – BTP – BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chức, chứng thực hợp đồng, văn bản, có hiệu lực ngày 02/8/2006; Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTP-BTC ngày 21/11/2001 của liên Bộ: Tư pháp và Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |