NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009
Tên cơ quan:Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Địa chỉ Trang thông tin điện tử chính thức của Cơ quan: http://www.haugiang.gov.vn
Họ và tên người cung cấp thông tin: Trương Minh Tác
Chức vụ: Giám đốc Trung tâm tin học Đơn vị công tác: Văn phòng UBND tỉnh Hậu Giang
Điện thoại:...........0713.878839.......................................Di động: 0918111450
Địa chỉ e-mail: tmtac@haugiang.gov.vn
I. ĐÁNH GIÁ VỀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN
Câu hỏi 1 Đề nghị Quý cơ quan tự đánh giá trang thông tin điện tử của cơ quan mình theo các tiêu chí sau đây. Khoanh tròn vào điểm phù hợp trong cột “Tự đánh giá”.
TT
|
TIÊU CHÍ
|
Tự đánh giá
|
1
|
Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc:
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và đơn vị trực thuộc, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan)
|
|
1
|
0
|
b
|
Thông tin về địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng, diện tích của tỉnh/thành phố
|
|
1
|
0
|
c
|
Thông tin về lãnh đạo trong cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
|
1
|
0
|
d
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
|
1
|
0
|
e
|
Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
|
1
|
0
|
2
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu)
|
|
1
|
0
|
b
|
Cho phép tải về tất cả các văn bản quy phạm pháp luật
|
|
1
|
0
|
c
|
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết
|
|
1
|
0
|
d
|
Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình thức văn bản
|
|
1
|
0
|
e
|
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
0
|
3
|
Thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Thông báo danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện
|
|
|
0
|
b
|
Với mỗi dịch vụ hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí
|
|
3/2/ 1
|
0
|
c
|
Đối với dịch vụ hành chính công trực tuyến: có nêu rõ mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến không?
|
|
|
0
|
4
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Có đăng tải toàn văn các chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển của địa phương không?
|
|
|
|
|
- Thông tin tuyên truyền về chế độ, chính sách lao động
|
|
1
|
0
|
|
- Thông tin tuyên truyền về chế độ, chính sách người có công
|
|
1
|
0
|
|
- Thông tin tuyên truyền về chế độ, chính sách xã hội
|
|
1
|
0
|
|
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
|
|
1
|
0
|
|
- Thông tin về kế hoạch sử dụng, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
|
|
1
|
0
|
|
- Thông tin quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, môi trường
|
|
1
|
0
|
b
|
Có bài viết, đưa tin tuyên truyền về chế độ chính sách
|
2
|
|
0
|
5
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
|
1
|
0
|
b
|
Mỗi dự án cần có tối thiểu các thông tin: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án
|
|
2 / 1
|
0
|
6
|
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Danh sách các vấn đề xin ý kiến (văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách, ....)
|
|
1
|
0
|
b
|
Mỗi vấn đề xin ý kiến cần cung cấp các thông tin và chức năng (thời hạn tiếp nhận ý kiến; toàn văn nội dung vấn đề xin ý kiến; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới)
|
|
1
|
0
|
7
|
Thông tin quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước
|
|
1
|
0
|
b
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
|
1
|
0
|
c
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với cá nhân, tập thể, doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của địa phương
|
|
1
|
0
|
d
|
Thông tin thống kê chuyên ngành
|
|
1
|
0
|
8
|
Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh hoặc tiếng khác)
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
|
1
|
|
|
b
|
Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
c
|
Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
|
1
|
|
|
d
|
Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị
|
1
|
|
|
e
|
Thông tin giao dịch: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin
|
1
|
|
|
f
|
Thông báo các quy trình thủ tục liên quan đến người nước ngoài
|
1
|
|
|
g
|
Thông tin giới thiệu về địa lý, văn hóa, con người, tiềm năng kinh tế, du lịch
|
1
|
|
|
9
|
Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Có chức năng tìm kiếm và tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm
|
|
1
|
0
|
b
|
Có sơ đồ website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc các hạng mục thông tin của trang thông tin điện tử; đảm bảo liên kết đúng tới các mục thông tin hoặc chức năng tương ứng
|
|
1
|
0
|
c
|
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
|
|
0
|
d
|
Mỗi tin bài có chức năng in ấn, sao chép thông tin
|
1
|
|
|
e
|
Tại mỗi trang thông tin có đường liên kết đến Trang chủ, mục Giới thiệu/Liên hệ, Sơ đồ trang thông tin điện tử tại mỗi trang thông tin
|
|
1
|
0
|
f
|
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001
|
|
|
0
|
g
|
Tương thích với nhiều trình duyệt (IE, Firefox, Opera, Safari,...)
|
|
1
|
0
|
h
|
Có liên kết tới website của các đơn vị trực thuộc và các cơ quan liên quan
|
|
1
|
0
|
10
|
Cập nhật đầy đủ và kịp thời thông tin
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Tin tức, sự kiện: cập nhật kịp thời ngay khi diễn ra hoạt động sự kiện
|
|
1
|
0
|
b
|
Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan: cập nhật trong vòng 02 ngày làm việc
|
|
1
|
0
|
c
|
Thông tin giới thiệu; thông tin tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; quản lý, chỉ đạo, điều hành: cập nhật thường xuyên khi có thay đổi
|
|
1
|
0
|
11
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
a
|
Có cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập vào các thông tin, dịch vụ cần phải định danh
|
|
|
0
|
b
|
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 01 lần/tuần)
|
|
1
|
0
|
|
Tổng
|
76/85
|
|
|
II. ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Câu hỏi 2 Đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính công trực tuyến theo biểu mẫu sau:
a) Tổng số dịch vụ hành chính công (số lượng thủ tục hành chính của đơn vị): 381 (Mức 1:157, mức 2 : 220, Mức 3: 04)
b) Cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính công trực tuyến theo biểu mẫu sau:
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRỰC TUYẾN
Đơn vị: ...............................................................
|
TT
|
Tên dịch vụ hành chính công
|
Mức độ
|
Cung cấp tại
Tỉnh/Thành phố hay Quận/Huyện
|
Địa chỉ trang Web đăng tải dịch vụ
|
Thời điểm bắt đầu sử dụng
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2009
|
SL hồ sơ được giải quyết trực tuyến trong năm 2009
|
Cấp hành chính
|
Tên đơn vị cung cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
1- TT: Số thứ tự của dịch vụ hành chính công đang mô tả
|
|
|
|
|
2- Tên dịch vụ hành chính công: Tên của dịch vụ hành chính công
|
|
|
|
|
3- Mức độ: Mức độ của dịch vụ hành chính công tương ứng với 1 đơn vị cung cấp
|
|
|
|
4- Cấp hành chính: Ghi rõ dịch vụ hành chính công được cung cấp tại cấp nào, có 2 cấp: Tỉnh/Thành phố và Quận/Huyện
|
|
5- Tên đơn vị cung cấp: Ghi rõ tên của đơn vị cung cấp dịch vụ hành chính công (VD: Quận Hoàn Kiếm, Huyện Tiên Lữ,...)
|
|
6- Địa chỉ đăng tải dịch vụ: Ghi địa chỉ đăng tải (link) của dịch vụ hành chính công trực tuyến
|
|
7- Thời điểm sử dụng: Thời điểm đưa và sử dụng dịch vụ hành chính công
|
|
8- Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2009: Tổng số hồ sơ đã giải quyết được trong năm 2009 (tính đến ngày 01/10/2009) của dịch vụ hành chính công bao gồm hồ sơ giải quyết theo hình thức trực tuyến và hồ sơ giải quyết bằng hình thức thông thường
|
9- SL hồ sơ được giải quyết trực tuyến trong năm 2009: Số lượng các hồ sơ của dịch vụ hành chính công đã giải quyết theo hình thức trực tuyến trong năm 2009 (tính đến ngày 01/10/2009). Thông tin này chỉ được cung cấp đối với các dịch vụ hành chính công từ mức 3 trở lên
10- Tính cả các dịch vụ hành chính công trực tuyến được cung cấp tại Website của các cơ quan chuyên môn trực thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Câu hỏi 3 Các dịch vụ công trực tuyến khác (không thuộc loại dịch vụ hành chính công):
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Cơ quan:………………………………………………………..
|
|
|
|
|
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Địa chỉ trang Web đăng tải dịch vụ
|
Tên đơn vị cung cấp
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tính cả các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp tại Website của các cơ quan chuyên môn trực thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
III. ĐÁNH GIÁ VỀ MỨC ĐỘ TRUY CẬP THEO ALEXA
Bộ sẽ chủ động đánh giá mức độ truy cập từng trang thông tin điện tử trên toàn thế giới theo Alexa (chia cho dân số của các địa phương). Dựa trên mức độ truy cập, các trang thông tin điện tử sẽ được phân thành các nhóm có mức độ truy cập bằng nhau.
............................., ngày ........ tháng ........ năm 2009
(ký tên, đóng dấu)
Phiếu đánh giá của Quý cơ quan (bản in và bản mềm) xin gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông
trước ngày 31/10/2009 theo địa chỉ: Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội; FAX: (84-4) 3537 8208; E-mail: lqhung@mic.gov.vn (đ/c Lê Quốc Hưng).
Quý cơ quan có thể tải bản mềm mẫu phiếu đánh giá từ trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại http://www.mic.gov.vn hoặc http://www.diap.gov.vn.
Mọi thông tin chi tiết thêm, xin liên hệ theo số điện thoại (84-4) 3537 8201 - máy lẻ 208 (đ/c Hưng).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan!
PHỤ LỤC 1
Phương thức xếp hạng các trang thông tin điện tử
Trang thông tin điện tử của các địa phương sẽ được xếp hạng tổng hợp dựa trên ba nhóm tiêu chí bao gồm khả năng cung cấp thông tin, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến và mức độ truy cập.
a) Đánh giá Khả năng cung cấp thông tin
Có 11 tiêu chí liên quan đến khả năng cung cấp thông tin được ký hiệu là Ti, i từ 1 đến 11, tương ứng điểm theo các tiêu chí là d(T1), d(T2),…, d(T11).
Tổng điểm khả năng cung cấp thông tin là D1:
D1 = d(T1) + d(T2) +…+ d(T11)
b) Đánh giá Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Tổng điểm mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến là D2
Phương pháp tính điểm mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được trình bày tại Phụ lục 2.
c) Đánh giá Mức độ truy cập
Tổng điểm mức độ truy cập là D3
Phương pháp tính điểm mức độ truy cập được trình bày tại Phụ lục 2.
Trang thông tin điện tử của các địa phương được xếp hạng theo giá trị D:
D = D1 + D2 + D3
PHỤ LỤC 2
Phương thức tính điểm Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và Mức độ truy cập
1. Tính điểm Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Điểm tính cho một dịch vụ hành chính công trực tuyến theo từng mức:
Dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 1: 1 điểm
Dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2: 2 điểm
Dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3: 4 điểm
Dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4: 8 điểm
- Dịch vụ hành chính công trực tuyến được triển khai tại nhiều đơn vị trực thuộc thì áp dụng phương pháp tính điểm như sau: Điểm của dịch vụ là tổng điểm của dịch vụ theo từng mức được triển khai tại mỗi đơn vị trực thuộc (Ví dụ: Tỉnh A có dịch vụ hành chính công trực tuyến Cấp phép kinh doanh hộ gia đình. Dịch vụ được triển khai tại Huyện 1 ở mức độ 2 (2 điểm), tại Huyện 2 ở mức độ 3 (4 điểm), khi đó điểm của dịch vụ là: 2+4 = 6).
- Mỗi dịch vụ công trực tuyến khác được 01 điểm.
- Điểm Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến của địa phương bằng tổng điểm các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp tại địa phương.
- Dựa trên điểm Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, các trang thông tin điện tử sẽ được phân thành các nhóm có Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến bằng nhau. Nhóm trang thông tin điện tử có Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cao nhất sẽ được 80 điểm.
2. Tính điểm Mức độ truy cập
Mức độ truy cập được tính theo số truy cập trên toàn thế giới chia cho dân số của địa phương.
Dựa trên điểm Mức độ truy cập, các trang thông tin điện tử sẽ được phân thành các nhóm có mức độ truy cập bằng nhau. Nhóm trang thông tin điện tử có mức truy cập cao nhất sẽ được 35 điểm.
PHỤ LỤC 3
Khái niệm dịch vụ công và dịch vụ hành chính công trực tuyến
1. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc.
2. Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
3. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ.
4. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
5. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
6. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người
sử dụng.
(theo Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 31/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 được phê duyệt theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |