Nguyễn Duy Thục MỤc lục trang trang phụ BÌA



tải về 2.1 Mb.
trang7/19
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.1 Mb.
#13662
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   19

Nguồn: Niên giám thống kê-TCTK và Niên giám thống kê Bình Định
Tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 1991-1995 của ngành công nghiệp - xây dựng là 16,2%, 1996-2000 là 15,3%, 2001-2005 là 13%. Như vậy, tốc độ tăng cao hơn so với bình quân cả nước (cả nước giai đoạn 1996-2000 là 14,0%), nhưng do không được đầu tư các công trình công nghiệp trọng điểm như: hoá lọc dầu, luyện kim, hoá chất và các công trình công nghiệp có qui mô lớn nên tốc độ tăng trưởng công nghiệp của Bình Định có chiều hướng giảm sút. Sự ra đời của các khu công nghiệp, đặc biệt là khu công nghiệp Phú Tài và sau này là khu kinh tế Nhơn hội đã và sẽ tạo ra những thay đổi to lớn cho ngành công nghiệp nói riêng và kinh tế Bình Định nói chung.

Ngành công nghiệp nói riêng tốc độ tăng tương đối khá, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 1991-1995 là 16%, 1996-2000 là 26,5%, 2001-2005 là 16%. Trong đó đặc biệt công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ năm 1977 tuy còn nhỏ bé nhưng tốc độ tăng khá giai đoạn 2001-2005 tốc độ tăng bình quân hàng năm tăng 56,8%.



2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

Trong cơ cấu ngành công nghiệp của tỉnh Bình Định, công nghiệp khai thác chiếm tỷ trọng 7,3% năm 1995 giảm còn 5,1% năm 2003. Công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng 85,6% năm 1995, năm 2000 là 92,1%, năm 2003 là 91,8%. Trong nghiệp chế biến, cơ cấu chính là công nghiệp sản xuất ngành tiêu dùng đặc biệt là công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống, công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản chiếm tỷ trọng lớn. Đây là hai ngành chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ tăng trưởng cao. Cùng với sự phát triển của công nghiệp chế biến nông-lâm-hải sản, ở Bình Định đã hình thành một số ngành công nghiệp phù hợp với lợi thế của tỉnh và nhu cầu của thị trường như công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp dệt may, da giầy, công nghiệp chế tạo cơ khí. Các ngành công nghiệp này cũng đã có một vị trí đáng kể trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh.



Bảng 2.17. Cơ cấu giá trị sản phẩm ngành công nghiệp.

Năm

Cơ cấu ngành

I991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

Khai thác khoáng sản













8,86

5,52

5,69

4,41

C.biến thực phẩm, đồ uống













26,86

33,76

37,42

42,7

Chế biến gỗ, lâm sản













14,53

15,08

12,51

14,67

SX vật liệu xây dựng













6,62

12,08

12,12

8,3

Hoá chất













11,3

6,2

4,8

5,23

Dệt, may, da, giầy













5,08

6,67

7,6

6,02

Chế tạo và gia công kim loại













3,95

8,49

7,08

6,31

Sản xuất,phân phối điện, nước













21,06

11,27

11,76

11,13

Công nghiệp khác













1,73

0,93

1,06

1,23

Tổng cộng

100

100

100

100

100

100

100

100


tải về 2.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương