Nguyễn Duy Thục MỤc lục trang trang phụ BÌA


Bảng 3.6. Ước lượng giá lao động và giá vốn cho kinh tế



tải về 2.1 Mb.
trang14/19
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.1 Mb.
#13662
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19

Bảng 3.6. Ước lượng giá lao động và giá vốn cho kinh tế

Bình Định 1990-2005


Năm

K

L

WK

WL

1990

3092.8

589.30

0.339906

1.052729

1991

2491.283

605.20

0.37197

0.903598

1992

3419.484

617.10

0.333122

1.089311

1993

3314.845

630.30

0.339644

1.054103

1994

5819.841

640.00

0.277183

1.487445

1995

5887.252

652.00

0.27791

1.480855

1996

5581.059

663.10

0.285255

1.416819

1997

6450.961

673.00

0.271817

1.537547

1998

6661.711

683.70

0.27017

1.553461

1999

7957.217

695.80

0.25458

1.71808

2000

8192.555

683.40

0.250166

1.769762

2001

13107.03

717.30

0.21394

2.306947

2002

13026.7

736.60

0.216552

2.259992

2003

13062.45

756.00

0.218429

2.22718

2004

14223.35

775.20

0.213614

2.312916

2005

15684.96

793.70

0.207809

2.423451


Nguồn: Tính toán của tác giả
Sau khi tính toán giá vốn và giá lao động, chúng ta sử dụng phương pháp OLS với dãy số liệu tương ứng giai đoạn 1990-2005 của Bình Định ta ước lượng hàm cầu về lao động của nền kinh tế Bình Định như sau:

= 0.2123188203*LOG(GDP) - 0.002174475131*LOG(WL/WK) + 4.832881299

se=(0.039476) (0.032219) (0.259724)



=0.964121, D-W=1.042302

Trong ước lượng trên, hệ số của LOG(WL/WK) không có ý nghĩa thống kê. Theo ước lượng trên, khi GDP tăng 1% nhu cầu về lao động chung cho toàn bộ nền kinh tế tỉnh Bình Định tăng 0,21%.



b. Ước lượng hàm cầu về vốn

Tương tự như trên hàm cầu của vốn được ước lượng là:



= 1.025247*LOG(GDP) - 0.370906*LOG(WK/WL)

se=0.057147 ( 0.012982)

R2=0.750560 D-W=1.684291

Trong ước lượng trên, các hệ số của mô hình đều có ý nghĩa thống kê. Theo ước lượng trên, khi tỷ số giá vốn và giá lao động không đổi thì khi GDP tăng 1% nhu cầu vốn chung cho toàn bộ nền kinh tế tỉnh Bình Định tăng 1,025%.



2. Ước lượng hàm cầu lao động và hàm cầu vốn cho khu vực công nghiệp

a. Ước lượng hàm cầu lao động

- Ước lượng giá lao động và giá vốn cho khu vực công nghiệp



Bảng 3.7. Ước lượng giá vốn và giá lao động cho công nghiệp1990-2005

Năm

GDPC

KC

LC

T

WKC

WLC

1990

167.70

1201.93

66.50

1.00

0.025462

2.106045

1991

159.10

343.42

68.30

2.00

0.080588

1.85437

1992

195.70

916.47

69.00

3.00

0.040219

2.444682

1993

219.90

888.35

71.00

4.00

0.046784

2.678816

1994

325.60

1565.55

72.10

5.00

0.032961

3.275283

1995

354.20

2419.25

73.20

6.00

0.025861

3.911455

1996

394.30

2918.31

74.70

7.00

0.024969

4.464145

1997

433.40

3207.86

75.60

8.00

0.025842

5.018181

1998

495.50

3601.70

77.00

9.00

0.026422

5.656001

1999

579.80

3920.66

77.50

10.00

0.027442

6.353121

2000

722.40

3188.50

73.10

11.00

0.034326

6.851944

2001

776.90

4414.50

77.70

12.00

0.030605

7.957423

2002

844.50

3632.80

79.80

13.00

0.040657

8.470135

2003

963.70

3813.23

81.80

14.00

0.044162

9.421302

2004

1145.20

3892.23

94.70

15.00

0.054239

10.20179

2005

1388.00

4250.62

109.90

16.00

0.063146

11.17678



Nguồn: Tính toán của tác giả

- Hàm ước lượng cầu lao động cho khu vực công nghiệp là:



= 0.2281790229*LOG(GDPC) - 0.0945317769*LOG(WLC/WKC) + 3.40666156

se = (0.038646) (0.039811) (0.141595)



=0.765570, D-W=1.049258

Theo ước lượng trên, khi tỷ số giá lao động và giá vốn công nghiệp không đổi thì khi GDP tăng 1% nhu cầu về lao động chung cho khu vực công nghiệp tỉnh Bình Định tăng khoảng 0,23%.



b.Ước lượng cầu vốn cho khu vực công nghiệp

Hàm ước lượng cầu cho vốn khu vực công nghiệp phù hợp là:



= 0.857863*LOG(GDPC) + 0.153562*LOG(WKC/WLC)

se=(0.007412) (0.008305)

R2 =0.953371, D-W=1.070998

Theo kết quả ước lượng này khi GDPCN tăng 1% thì nhu cầu về vốn cho công nghiệp tăng 0,86%.



3. Ước lượng hàm cầu lao động và hàm cầu vốn cho ngành dịch vụ

a.Ước lượng hàm cầu lao động

- Ước lượng giá lao động và giá vốn cho ngành dịch vụ



Bảng 3.8. Ước lượng giá vốn và giá lao động cho ngành dịch vụ 1990-2005

Năm

GDPDV

KDV

LDV

WKDV

WLDV

1990

518.60

1440.651

94.80

0.197944

3.636695

1991

521.80

1738.935

97.90

0.181745

3.902809

1992

566.70

2008.749

100.10

0.170004

4.124453

1993

657.00

1944.633

102.60

0.175402

4.019192

1994

695.00

3440.203

103.90

0.129251

5.173901

1995

802.10

2700.606

106.30

0.149416

4.589224

1996

871.70

1492.667

107.40

0.207861

3.492575

1997

966.40

2042.28

107.10

0.17482

4.030249

1998

1039.70

1832.547

105.70

0.18417

3.860244

1999

1112.00

2468.171

107.30

0.157766

4.387369

2000

1197.20

3864.298

108.70

0.124319

5.34311

2001

1291.40

3821.154

113.90

0.128326

5.204746

2002

1403.30

7779.324

117.30

0.088375

7.085762

2003

1540.30

7696.796

120.60

0.090252

6.963619

2004

1710.00

8913.299

124.10

0.084602

7.346159

2005

1938.00

10026.61

127.90

0.080644

7.643118

Nguồn: Tính toán của tác giả

- Hàm ước lượng cầu lao động khu vực ngành dịch vụ



=0.1412857916*LOG(GDPDV)+ 0.04412795218*LOG(WLDV/WKDV) + 3.594825095

se = (0.020664) (0.014789) (0.014789)



=0.944218, D-W=1.094993

Theo hàm ước lượng trên thì khi GDPDV tăng 1% thì nhu cầu lao động cho ngành dịch vụ tăng 0.14%.



b. Ước lượng vốn khu vực dịch vụ

Hàm ước lượng vốn cho ngành dịch vụ là:



=0.568877*LOG(GDPDV)-1.040823*LOG(WKDV/WLDV)

se=(0.004755) (0.024675)

R2 =0.999093, D-W=0.977380

Theo kết quả ước lượng này khi GDPDV tăng 1% thì nhu cầu vốn cho ngành dịch vụ của Bình Định tăng 0,57%.



4. Ước lượng hàm cầu lao động và hàm cầu vốn cho khu vực nông nghiệp của Bình Định

a.Ước lượng hàm cầu lao động

- Ước lượng giá lao động và giá vốn cho khu vực nông nghiệp



Bảng 3.9. Ước lượng giá vốn và giá lao động cho ngành nông - lâm - ngư nghiệp 1990-2005


Năm

GDPN

KN

LN

WKN

WLN

1990

951.4

583.7986

439

1.040266

1.014147

1991

982.2

589.7179

448

1.102909

0.952137

1992

925.1

529.4232

456.7

1.016688

1.039547

1993

1100.1

902.0754

464

1.038752

1.015742

1994

1232.4

748.2776

472.5

0.813353

1.322538

1995

1361.6

1106.252

481

0.844129

1.270587

1996

1470

1062.787

490.3

0.69505

1.566984

1997

1536.2

1101.03

501

0.692786

1.572511

1998

1667.5

1339.618

511

0.692668

1.572798

1999

1741.7

912.6872

501.6

0.621518

1.767925

2000

1805.6

3811.907

525.7

0.718227

1.512492

2002

1925.8

1319.589

539.5

0.629112

1.744909

2003

2061.4

1189.805

553.6

0.649109

1.686977

2004

2192.1

1138.852

556.4

0.6797

1.6052

2005

2315.76

1408.99

554

0.680624

1.60285

Nguồn: Tính toán của tác giả

- Hàm ước lượng lao động cho khu vực nông nghiệp tỉnh Bình Định:



=0.2543732426*LOG(GDPN)-0.001595229092*LOG(WLN/WKN)+ 4.351830447

se=(0.019213) (0.013883) (0.146635)



=0.951099, D-W=1.459153

Như vậy, khi GDPN tăng 1% thì nhu cầu lao động cho ngành nông-lâm-ngư nghiệp Bình Định tăng 0,25%.



b. Ước lượng hàm cầu về vốn

Hàm cầu về vốn khu vực nông nghiệp của Bình Định được chấp nhận là:



= 0.899670*LOG(GDPN) - 0.562002*LOG(WKN/WLN)

se=(0.005989) (0.063173)

R2=0.858913, D-W=0.937228

Theo kết quả ước lượng cho thấy khi GDPN tăng 1% thì cầu về vốn cho ngành nông - lâm - ngư nghiệp Bình Định tăng 0,9%.




tải về 2.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương