Nguyễn Duy Thục MỤc lục trang trang phụ BÌA



tải về 2.1 Mb.
trang13/19
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.1 Mb.
#13662
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   19

Thời kỳ 1993-1994

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

0.811

1.000

1.000

0.811

Công nghiệp &XD

1.366

0.799

1.000

1.366

1.092

Dịch vụ

1.000

0.877

1.000

1.000

0.877

Trung bình

1.110

0.828

1.000

1.110

0.919

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 1994-1995

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

1.020

1.000

1.000

1.020

Công nghiệp &XD

0.735

1.102

1.000

0.735

0.810

Dịch vụ

1.000

1.102

1.000

1.000

1.102

Trung bình

0.902

1.074

1.000

0.902

0.969

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 1995-1996

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

0.815

1.000

1.000

0.815

Công nghiệp &XD

1.014

1.076

1.000

1.014

1.091

Dịch vụ

1.000

1.269

1.000

1.000

1.269

Trung bình

1.005

1.036

1.000

1.005

1.041

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 1996-1997

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

1.058

1.000

1.000

1.058

Công nghiệp &XD

0.977

1.112

1.000

0.977

1.086

Dịch vụ

1.000

1.101

1.000

1.000

1.101

Trung bình

0.992

1.090

1.000

0.992

1.081

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 1997-1998

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

0.960

1.000

1.000

0.960

Công nghiệp &XD

1.030

1.090

1.000

1.030

1.122

Dịch vụ

1.000

0.979

1.000

1.000

0.979

Trung bình

1.010

1.008

1.000

1.010

1.018

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 1998-1999

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

0.961

1.000

1.000

0.961

Công nghiệp &XD

1.103

1.054

1.000

1.103

1.163

Dịch vụ

1.000

0.973

1.000

1.000

0.973

Trung bình

1.033

0.995

1.000

1.033

1.028

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 1999-2000

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

1.253

1.000

1.000

1.253

Công nghiệp &XD

1.243

1.063

1.000

1.243

1.321

Dịch vụ

1.000

0.909

1.000

1.000

0.909

Trung bình

1.075

1.066

1.000

1.075

1.146

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 2000-2001

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

0.398

1.000

1.000

0.398

Công nghiệp &XD

1.051

0.858

1.000

1.051

0.902

Dịch vụ

1.000

0.823

1.000

1.000

0.823

Trung bình

1.017

0.655

1.000

1.017

0.666

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 2001-2002

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

1.914

1.000

1.000

1.914

Công nghiệp &XD

1.061

1.053

1.000

1.061

1.117

Dịch vụ

1.000

1.020

1.000

1.000

1.020

Trung bình

1.020

1.271

1.000

1.020

1.297

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 2002-2003

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

1.057

1.000

1.000

1.057

Công nghiệp &XD

1.000

1.077

1.000

1.000

1.077

Dịch vụ

1.000

1.067

1.000

1.000

1.067

Trung bình

1.000

1.067

1.000

1.000

1.067

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 2003-2004

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

1.051

1.000

1.000

1.051

Công nghiệp &XD

1.000

1.035

1.000

1.000

1.035

Dịch vụ

1.000

1.047

1.000

1.000

1.047

Trung bình

1.000

1.045

1.000

1.000

1.045

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Thời kỳ 2004-2005

Khu vực Kinh tế

effch

techch

pech

sech

tfpch

Nông nghiệp

1.000

0.867

1.000

1.000

0.867

Công nghiệp &XD

1.000

0.977

1.000

1.000

0.977

Dịch vụ

1.000

1.073

1.000

1.000

1.073

Trung bình

1.000

0.968

1.000

1.000

0.968

Nguồn: Tính toán từ kết quả ước lượng được

Theo kết quả phân rã ước lượng cho 3 khu vực ta thấy có 2 thời kỳ 1992-1993 khu vực nông nghiệp tfpch=0.735 và 2000-2001 tfpch=0.398 là mức thấp nhất trong giai đoạn 1990-2005. Ứng với 2 thời kỳ đó là 2 năm 1993 và 2001 nông nghiệp Bình Định mất mùa lớn do gặp thiên tai.



Tóm lại: qua kết quả ước lượng bằng hai phương pháp, đều đi đến một kết luận tổng quát là trong giai đoạn 1990-2005 yếu tố vốn đóng góp phần lớn cho tăng trưởng của tỉnh Bình Định, yếu tố lao động đóng góp mức độ khiêm tốn. Riêng năng suất nhân tố tổng hợp chưa phát huy tác dụng, trong đó tiến bộ công nghệ âm(phương pháp phi tham số). Điều đó có thể nhận định rằng nền sản xuất của Bình Định đang cần rất nhiều vốn để thay đổi công nghệ và trang, thiết bị đã lạc hậu để phát triển sản xuất.

3.2.3. Mô hình ước lượng GDP theo đầu tư và lao động

Để sử dụng các mô hình trong dự báo kinh tế, nếu sử dụng các mô hình hàm sản xuất ở mục 3.2.1 chúng ta sẽ gặp phải khó khăn là phải đi ước lượng vốn trong tương lai. Mặc khác như đã phân tích trong chương 2, tăng trưởng GDP có quan hệ chặt chẽ với tăng trưởng đầu tư. Vì thế trong phần này chúng ta sẽ tiến hành ước lượng GDP theo đầu tư và lao động.



  1. Mô hình ước lượng GDP theo đầu tư và lao động nền kinh tế Bình Định

Sử dụng chuỗi số liệu về GDP, đầu tư (giá so sánh) và lao động của toàn bộ nền kinh tế Bình Định. Kết quả ước lượng bằng phương pháp OLS như sau:

= 0.5501417335*LOG(I/L) + 1.381375441

se=(0.046939) (0.026481)



=0.900902, D-W=0.972378

Các kiểm định về các khuyết tật cho thấy mô hình phù hợp với mức ý nghĩa =5%. Theo mô hình ước lượng này thì khi đầu tư tăng 1% thì GDP tăng 0.55%, lao động tăng 1% thì GDP tăng 0.45%.



2. Mô hình ước lượng GDP khu vực công nghiệp theo đầu tư và lao động

Tương tự như mục trên, mô hình được ước lượng là:



= 0.557935*Log(IC/LC) + 1.105472

Se=(0.086155) (0.129738)

R2=0.749721, D-W=0.661017

Mô hình trên có tương quan chuỗi, cải tiến mô hình trên bằng phương pháp sai phân =1-0.66/2, ta được mô hình ước lượng:



= 0.227325*X + 0.245489

Trong đó Y=log(gdpc/lc)-log(gdpc/lc)(-1)

X=log(Ic/lc)-log(Ic/lc)(-1)

Mô hình trên không còn khuyết tật với mức ý nghĩa =5%.

Vậy mô hình thích hợp là:

= 0.227325*LOG(IC/LC) + 0.366401

Mô hình ước lượng được chấp nhận với mức ý nghĩa =5%. Theo mô hình ước lượng này khi đầu tư cho công nghiệp tăng 1% thì GDP công nghiệp sẽ tăng 0.23%, khi tăng 1% lao động cho công nghiệp thì GDP công nghiệp sẽ tăng 0.77%.



3. Mô hình ước lượng GDP khu vực nông nghiệp theo đầu tư và lao động

Hàm ước lượng



= 0.248687*LOG(IN/LN) + 1.292443

Se=(0.042026) (0.098391)

R2=0.760145, D-W= 1.067048

Mô hình ước lượng được chấp nhận với mức ý nghĩa =5%. Theo kết quả ước lượng trên, trong ngành nông-lâm- ngư nghiệp khi đầu tư tăng 1% thì GDP tăng 0.25%, khi lao động tăng 1% thì GDP tăng 0.75%.



4. Mô hình ước lượng GDP khu vực dịch vụ theo đầu tư và lao động

Hàm ước lượng



= 0.404292897*LOG(IDV/LDV) + 1.694375452

se=(0.054819) (0.078479)



=0.780676, D-W=0.757747

Mô hình ước lượng được chấp nhận với mức ý nghĩa =4%. Theo mô hình ước lượng này khi đầu tư cho ngành dịch vụ tăng 1% thì GDP ngành dịch vụ tăng 0.4%, khi tăng 1% lao động cho công nghiệp thì GDP công nghiệp sẽ tăng 0.6%.



3.2.4. Ước lượng hàm cầu lao động và hàm cầu vốn

Trong phần này, để lập mô hình dự báo vốn và lao động theo GDP, ta phải ước lượng giá vốn (WK) và giá lao động (WL). Với giả thiết công nghệ của nền kinh tế đang xem xét có hiệu quả không đổi theo qui mô. Do đó, hàm sản xuất của nền kinh tế và từng ngành có thể viết như sau:

Ln(GDP/L)= +Ln(K/L)+t + U

Trong đó U là sai số ngẫu nhiên.

Hàm sản xuất được ước lượng dưới dạng:

Biến xấp xỉ cho wk và wl là được tính nhờ định lý Ơle (giả thiết công nghệ đang xem xét có hiệu quả không đổi theo quy mô) như sau:



Từ đó có ước lượng được K và L theo mô hình sau:

lnL=+lnGDP+ln(WL/WK)+t + U

lnK=+lnGDP+ln(WK/WL)+t + U



1.Ước lượng hàm cầu lao động và hàm cầu vốn cho toàn bộ nền kinh tế Bình Định

a. Ước lượng về cầu lao động

Để ước lượng hàm cầu lao động và vốn cho nền kinh tế của Bình Định ta phải ước lượng giá lao động và giá vốn cho nền kinh tế. Dựa vào lý thuyết đã trình bày ở phần trên, chúng ta ước lượng được giá của vốn và giá của lao động được cho bởi bảng sau.




tải về 2.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương