Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 204/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 VỀ chế ĐỘ tiền lưƠng đỐi với cán bộ, CÔng chứC, viên chức và LỰc lưỢng vũ trang



tải về 1.2 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích1.2 Mb.
#13911
1   2   3   4   5   6

20.2. Hệ dự phòng

Đơn vị tính: 1.000đồng



STT

Các Viện và Trung tâm

Chức danh lãnh đạo





Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Bộ Y tế quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính

1

Viện

Các chức danh lãnh đạo trong các Viện

Từ 0,15 đến 1,0

Từ 43,5 đến 290,0

2

Trung tâm

Các chức danh lãnh đạo trong các Trung tâm

Từ 0,15 đến 0,7

Từ 43,5 đến 203,0

3

Đội Y tế dự phòng

Các chức danh lãnh đạo trong các Đội

Từ 0,15 đến 0,5

Từ 43,5 đến 145,0

21. Văn hoá - Thông tin

Đơn vị tính: 1.000đồng



Số TT

Các tổ chức ngành văn hoá

Chức danh lãnh đạo

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Bộ Văn hoá - Thông tin quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính

1

Thư viện

Các chức danh lãnh đạo trong thư viện

Từ 0,15 đến 1,0

2

Bảo tàng

Các chức danh lãnh đạo trong bảo tàng

Từ 0,15 đến 1,0

3

Nhà hát

Các chức danh lãnh đạo trong nhà hát

Từ 0,15 đến 0,8

4

Trung tâm văn hoá- thông tin

Các chức danh lãnh đạo trong trung tâm văn hóa – thông tin


Từ 0,15 đến 0,7

5

Đoàn nghệ thuật

Các chức danh lãnh đạo trong đoàn nghệ thuật

Từ 0,15 đến 0,6

22. Báo, đài thuộc Bộ, ngành, địa phương

Đơn vị tính: 1.000đồng



Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Bộ Văn hoá -Thông tin quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính

Các chức danh lãnh đạo của các báo, đài thuộc Bộ, ngành, địa phương

Từ 0,15 đến 1,0

Từ 43,5 đến 290,0

23. Thể dục thể thao

Đơn vị tính: 1.000đồng



Các trung tâm

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Uỷ ban Thể dục Thể thao quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính

Trung tâm thể thao và các câu lạc bộ thể dục thể thao

Các chức danh lãnh đạo trong các Trung tâm thể thao và câu lạc bộ thể dục thể thao

Từ 0,15 đến 0,90

Từ 43,5 đến 290,0

24. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ

24.1. Hội và tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương:

Đơn vị tính: 1.000đồng

STT

Chức danh lãnh đạo

Hạng I

Hạng II

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1

Chủ tịch

1.30

377,0

1.10

319.0

2

Phó Chủ tịch

1.10

319,0

0.90

261.0

3

Trưởng ban và tương đương

0.90

261,0

0.60

174.0

4

Phó trưởng ban và tương đương

0.70

203,0

0.40

116.0

5

Trưởng phòng (thuộc ban) và tương đương

0.50

145,0




6

Phó trưởng phòng

0.40

116,0

Ghi chú:

1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo. Trường hợp Chủ tịch Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương đã được xếp lương theo chức danh Bộ trưởng và tương đương trở lên thì không hưởng phụ cấp chức vụ.

2. Trường hợp theo Điều lệ hoạt động của tổ chức mà có các chức danh lãnh đạo khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hoặc tổ chức phi Chính phủ thoả thuận với Bộ Nội vụ để áp dụng mức phụ cấp chức vụ cho phù hợp.

3. Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực thuộc Hội và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được hưởng phụ cấp chức vụ khi được Bộ Nội vụ thoả thuận thành lập.

24.2. Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000đồng



STT

Chức danh lãnh đạo

Hạng I

Hạng II

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1

Chủ tịch

1.00

290,0

0.90

261,0

2

Phó Chủ tịch

0.80

232,0

0.70

203,0

3

Trưởng ban và tương đương

0.60

174,0

0.50

145,.0

4

Phó trưởng ban và tương đương

0.40

116,0

0.30

87,0

Ghi chú:

1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

2. Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực thuộc Hội và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được hưởng phụ cấp chức vụ khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập.

3. Trường hợp theo Điều lệ hoạt động của tổ chức mà có các chức danh lãnh đạo khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hoặc tổ chức phi Chính phủ thoả thuận với Sở Nội vụ để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức phụ cấp chức vụ cho phù hợp.



II. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN

Đơn vị tính: 1.000đồng



Số TT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004



















1

Bộ trưởng

Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2

Tổng tham mưu trưởng

1.40

406.0




3

Tư lệnh quân khu

1.20

348.0




4

Tư lệnh quân đoàn

1.10

319.0




5

Phó tư lệnh quân đoàn

1.00

290.0




6

Sư đoàn trưởng

0.90

261.0




7

Lữ đoàn trưởng

0.80

232.0




8

Trung đoàn trưởng

0.70

203.0




9

Phó trung đoàn trưởng

0.60

174.0




10

Tiểu đoàn trưởng

0.50

145.0




11

Phó tiểu đoàn trưởng

0.40

116.0




12

Đại đội trưởng

0.30

87.0




13

Phó đại đội trưởng

0.25

72.5




14

Trung đội trưởng

0.20

58.0




Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo khác thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân được xác định theo nguyên tắc tương đương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.




tải về 1.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương