Ghi chú: Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và các tổ chức tương đương: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
6. Ban quản lý khu công nghiệp.
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
| Hạng I |
Hạng II
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Trưởng ban
|
1.10
|
319.0
|
1.00
|
290.0
|
2
|
Phó trưởng ban
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
0.60
|
174.0
|
4
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.40
|
116.0
|
7. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
|
|
1.25
|
362.5
|
2
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
1.20
|
348.0
|
1.05
|
304.5
|
3
|
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở và tương đương
|
1.00
|
290.0
|
0.90
|
261.0
|
4
|
Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở và tương đương
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
5
|
Trưởng phòng Sở và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
6
|
Phó trưởng phòng Sở và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
Ghi chú:
1) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.
2) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các chi nhánh của Văn phòng: Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
8. Chi cục và các tổ chức tương đương thuộc Sở (gọi chung là chi cục thuộc Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chi cục trưởng thuộc Sở
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
2
|
Phó chi cục trưởng thuộc Sở
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
3
|
Trưởng phòng chi cục và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
4
|
Phó trưởng phòng chi cục và tương đương
|
0.25
|
72.5
|
0.20
|
58.0
|
9. Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và các quận còn lại
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
2
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
0.70
|
203.0
|
0.65
|
188.5
|
0.60
|
174.0
|
3
|
Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
|
0.50
|
145.0
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
4
|
Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
|
0.30
|
87.0
|
0.25
|
72.5
|
0.20
|
58.0
|
Ghi chú: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của liên Bộ Nội vụ - Tài chính
10. Cơ quan thi hành án
10.1. Cơ quan thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Thủ trưởng cơ quan thi hành án
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
2
|
Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án
|
0.70
|
203.0
|
0.60
|
174.0
|
10.2. Cơ quan thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và các quận còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Thủ trưởng cơ quan thi hành án
|
0.50
|
145.0
|
0.45
|
130.5
|
0.40
|
116.0
|
2
|
Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án
|
0.40
|
116.0
|
0.35
|
101.5
|
0.30
|
87.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Thanh tra
11.1. Thanh tra thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổng cục, cục
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục và Cục hạng I thuộc Bộ
|
Cục hạng II, hạng III thuộc Bộ và Cục thuộc Tổng cục
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
290.0
|
Chánh thanh tra
|
1.00
|
|
0.90
|
261.0
|
Bằng phụ cấp của Trưởng ban (hoặc trưởng phòng) thuộc Cục
|
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
Bằng phụ cấp của Phó trưởng ban (hoặc phó trưởng phòng) thuộc Cục
|
3
|
Trưởng phòng
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
|
4
|
Phó trưởng phòng
|
0.40
|
116.0
|
0.40
|
116.0
|
11.2. Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chánh thanh tra
|
1.00
|
290.0
|
0.90
|
261.0
|
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
4
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
11.3. Thanh tra Sở, ngành thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (gọi chung là Thanh tra Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chánh thanh tra
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
11.4. Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và các quận còn lại
|
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chánh thanh tra
|
0.50
|
145.0
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
0.20
|
58.0
|
12. Cục thuộc Tổng cục Hải quan
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài chính quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ
|
Các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Hải quan
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
13. Cục thuộc Tổng cục Thuế và kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trở xuống thuộc Kho bạc Nhà nước
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài chính quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ
|
Các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Thuế và Giám đốc kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trở xuống thuộc Kho bạc Nhà nước
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
14. Chi cục thuộc Cục Dự trữ quốc gia
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài chính quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ
|
Các chức danh lãnh đạo từ Chi cục trưởng trở xuống thuộc Cục dự trữ quốc gia
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
15. Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; cơ quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Thuỷ sản quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; cơ quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
16. Kiểm lâm
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc ngành Kiểm lâm ở địa phương
|
Từ 0,15 đến 0,8
|
Từ 43,5 đến 232,0
|
17. Khí tượng thuỷ văn
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Các chức danh lãnh đạo Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc gia
|
Từ 0,2 đến 1,25
|
Từ 58,0 đến 362,5
|
2
|
Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Đài khí tượng thủy văn
|
Từ 0,2 đến 1,0
|
Từ 58,0 đến 290,0
|
3
|
Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Trạm khí tượng thuỷ văn
|
Từ 0,15 đến 0,6
|
Từ 43,5 đến 174,0
|
18. Nghiên cứu khoa học
18.1. Viện nghiên cứu khoa học thuộc Chính phủ (Viện Khoa học Quốc gia):
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch Viện
|
1.40
|
406.0
|
2
|
Phó Chủ tịch Viện
|
1.15
|
333.5
|
3
|
Trưởng ban và tương đương
|
1.00
|
290.0
|
4
|
Phó trưởng ban và tương đương
|
0.80
|
232.0
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
6
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
18.2. Các viện nghiên cứu khoa học còn lại:
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạotrong các Viện nghiên cứu khoa học
|
Từ 0,2 đến 1,0
|
19. Giáo dục và đào tạo
19.1. Đại học Quốc gia
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Giám đốc
|
1.30
|
377.0
|
2
|
Phó Giám đốc
|
1.10
|
319.0
|
3
|
Trưởng ban và tương đương
|
0.90
|
261.0
|
4
|
Phó trưởng ban và tương đương
|
0.70
|
203.0
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.50
|
145.0
|
6
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
19.2. Các trường khác
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Cơ sở đào tạo
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Đại học vùng và trường Đại học trọng điểm
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Đại học vùng và trường Đại học trọng điểm
|
Từ 0,15 đến 1,1
|
Từ 43,5 đến 319,0
|
2
|
Trường Đại học còn lại
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường Đại học còn lại
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
3
|
Trường Cao đẳng
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường Cao đẳng
|
Từ 0,15 đến 0,9
|
Từ 43,5 đến 261,0
|
4
|
Trường Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường Trung học chuyên nghiệp và dạynghề
|
Từ 0,15 đến 0,8
|
Từ 43,5 đến 232,0
|
5
|
Trường phổ thông
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường phổ thông
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
7
|
Trường mầm non
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường mầm non
|
Từ 0,15 đến 0,5
|
Từ 43,5 đến 145,0
|
20. Y tế
20.1. Hệ điều trị
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Y tế quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Viện
|
Các chức danh lãnh đạo trong bệnh viện
|
Từ 0,15 đến 1,1
|
Từ 43,5 đến 319,0
|
2
|
Trung tâm y tế
|
Các chức danh lãnh đạo trong Trung tâm y tế
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
3
|
Trạm chuyên khoa, đội y tế lưu động
|
Các chức danh lãnh đạo trạm chuyên khoa, đội lưu động y tế, trạm y tế
|
Từ 0,15 đến 0,5
|
Từ 43,5 đến 145,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |