Giải thích quy trình
Hoạt động của enzym lipase
Thuỷ phân lipid
Giải thích quy trình
Hoạt động của enzyme amylophotphatase
Enzyme phytase thuỷ phân các este photphoric
Giải thích quy trình
Quá trình đường hoá
Thuỷ phân tinh bột
Thuỷ phân β-glucan
Thuỷ phân protein
Quá trình hồ hoá
Quá trình dịch hoá
Quá trình đường hoá
Giải thích quy trình
Quá trình dịch hoá
Các gốc glucose (amylose và amylopectin)
α-amylase
β -amylase
Thuỷ phân hình thành mạch ngắn hơn.
Giảm độ nhớt
Giải thích quy trình
Quá trình đường hoá
Amylose và amylopectin
α-amylase
Thuỷ phân thành dextrin chứa 7 – 12 gốc glucose
Dextrin
β-amylase
Phân cắt thành hai gốc maltose ở đầu không khử
Ngoài ra, γ – amylase tham gia thuỷ phân polysaccharide từ đầu không khử tuần tự từng gốc glucose. Cắt loeen kết α – 1,4; α – 1,6; α – 1,2 và α – 1,3 glucozid. Sản phẩm tạo thành là glucose và oligosaccharide.
Giải thích quy trình
Thuỷ phân β-glucan
Giải thích quy trình
Thành tế bào nội nhũ: chứa một mạng lưới các protein, cellulose và hemicellulase vững chắc, các chất này liên kết với nhau bởi β – glucan
β – glucan làm tăng độ nhớt của dịch đường và bia gây cản trở quá trình lọc
Thuỷ phân protein
- Thuỷ phân protein nhờ enzym protease.
- Protein bị phân cắt dần thành các mạch nhỏ hơn và tạo thành các acid amin.
- Các hợp chất cao phân tử tạo thành trong quá trình thủy phân protein lại tiếp tục bị phân cắt cho nên thời gian để tạo thành chúng không cần kéo dài, đặc biệt là các chất keo, tạo bọt bị phân hủy ở cùng nhiệt độ.
Giải thích quy trình
Lọc bã
Tách dịch đường hay dịch hèm với vỏ và những phần nội nhũ của hạt không tan. Ngoài ra, loại bỏ những chất không mong muốn như: kim loại nặng, tanin, …
Nấu với hoa houblon
Ổn định thành phần và tạo cho bia có mùi thơm và vị đắng đặc trưng của hoa houblon.
Giải thích quy trình
Loại bỏ cặn, chất huyền phù và hoa houblon. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động
Lọc trong
Làm lạnh
Tạo nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật lên men hoạt động.
Giải thích quy trình
Lên men chính
Chuyển hoá các chất hoà tan ở trong dịch đường thành C2H5OH, CO2 và các sản phẩm phụ khác (sinh tổng hợp trong quá trình hoạt động sống của tế bào nấm men) tạo thành bia theo yêu cầu kỹ thuật và chất lượng thành phẩm.
Giải thích quy trình
Lên men phụ
Tiếp tục lên men phần chất khô còn sót lại sau lên men chính, bão hòa CO2 và tăng cường mùi vị cho bia, thực hiện quá trình ủ chín của bia (ổn định chất lượng bia), làm trong bia; đưa bia về nhiệt độ thấp để hạn chế sự xâm nhập và phá hủy của vi sinh vật.
Giải thích quy trình
Li tâm
Làm trong bia
Tách cặn lơ lửng, tách các tế bào nấm men sống và xác tế bào non
Tăng giá trị cảm quan, ổn định thành phần cơ học, làm tăng độ bền sinh học, độ bền keo của bia
Phương pháp
Lọc
Lắng
Giải thích quy trình
Bão hòa CO2
- CO2 bổ sung vào phải đãm bảo không chứa O2 và vi sinh vật tạp nhiễm
- Các công đoạn làm việc ở nhiệt độ cao và áp suất thấp làm hàm lượng CO2 giãm
- CO2 được bổ sung vào bia nhờ các đường ống dẫn dài kết hợp với các đoạn nối mà hòa tan vào bia.
Giải thích quy trình
Chiết chai và thanh trùng
Bia sau khi bão hòa CO2 phải được chiết chai ngay
Không tổn thất bia
Rót đủ lượng
Không ảnh hưỡng chất lượng
Yêu cầu
Giải thích quy trình
Chiết chai và thanh trùng
Vi sinh vật gây hư hỏng bia có thể xâm nhập vào sản phẩm do sự thiếu vệ sinh
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Phương pháp thanh trùng
Thanh trùng nhanh (nâng nhiệt đến 68 – 72oC trong 50 giây, sau đó làm lạnh)
Chiết bia nóng (chai sau khi rữa không cần làm nguội)
Thanh trùng tunnel (nhiệt độ 60oC trong 20 phút)
Giải thích quy trình
THE END THE END
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |