Minh Tâm Bửu Giám



tải về 2.43 Mb.
trang2/8
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích2.43 Mb.
#21722
1   2   3   4   5   6   7   8

天理 第二 凡十九條
Thiên Lý thiên đệ nhị phàm thập cửu điều


孟子曰:順天者存,逆天者亡。
Mạnh tử viết : " thuận thiên giả tồn , nghịch thiên giả vong . "

《近思錄》云:循天理, 則不求利而自 無不利. 循人欲, 則求利未得而害已隨之.”

南宋朱熹和呂祖謙合撰,共十四卷。摘錄北宋周敦頤、程頤、程顥、張載的言論,共 622

" Cận Tư Lục " vân : " Tuần Thiên Lý , tắc bất cầu lợi nhi tự vô bất lợi . Tuần nhơn dục , tắc cầu lợi vị đắc nhi hại dĩ tùy chi . "

"Cận Tư Lục" : Nam Tống Chu Hy hòa Lữ Tổ Khiêm hiệp soạn , cộng thập tứ quyển . Trích lục Bắc Tống Chu Đôn Di , Trình Di , Trình Hạo , Trương Tái đích ngôn luận , cộng 622 điều .


諸葛武侯曰:謀事在人,成事在天。

人愿如此如此,天理未然未然。

諸葛武侯諸葛亮(181-234 年), 字孔明,

琊陽都(今山東省沂南縣)人, 三國時期蜀 漢重要大臣,中國歷史上著名的政治家, 軍事 ,也是中國傳統文化中忠臣與智者的代表人 .因其早年外號, 也稱「臥龍」或「伏龍」.

Gia Cát Võ Hầu viết : " Mưu sự tại nhơn , thành sự tại thiên . "
Nhơn nguyện như thử như thử , thiên lý vị nhiên vị nhiên .

Gia Cát VõHầu tức Gia Cát Lượng (181 -- 234 niên ) , tự Khổng Minh , Lang Gia Dương Đô ( kim Sơn Đông Tỉnh, Nghi Nam huyện ) nhơn . Tam Quốc thời kỳ Thục Hán trọng yếu đại thần , Trung Quốc lịch sử thượng trứ danh đích chánh trì gia , quân sự gia , dã thị Trung quốc truyền thống văn hóa trung trung thần dữ trí giả đích đại biểu nhân vật . Nhân kỳ tảo niên ngoại hiệu , dã xưng " Ngọa " hoặc " Phục Long" .

康節邵先生曰:天聽寂無音,蒼蒼何處尋?非高亦非遠,都只在人心。
Khang Tiết Thiệu tiên sanh viết : " Thiên thính tịch vô âm , thương thương hà xứ tầm ? Phi cao diệc phi viễn , đô chỉ tại nhơn tâm . "

人心生一念,天地悉皆知。善惡若無報,乾坤必有私。
Nhơn tâm sanh nhứt niệm , thiên địa tất giai tri . Thiện ác nhược vô báo , kin khôn (trời đất) tất hữu tư .

玄帝垂訓:間私語,天聞若雷。暗室虧心,神目如電。

玄帝: 道教稱真武大帝為玄天上帝,簡稱玄帝。

Huyn đế thùy huấn : " nhơn gian tư ngữ , thiên văn nhược lôi . Ám thất khuy tâm , thần mục như điện . "

Huyn đế : Đạo Giáo xưng Chân Vũ Đại Đế vi Huyn Thiên Thượng Đế , giản xưng Huyn Đế .


《忠孝略》曰:欺人必自欺其心,欺其心必自欺其天。心其可欺乎?
" Trung Hiếu Lược " viết : " Khi (lừa dối) nhơn tất tự khi k tâm , khi k tâm tất tự khi k thiên . Tâm k khả khi hồ ? "

人可欺,天不可欺。人可瞞,天不可瞞。
Nhơn khả khi , thiên bất khả khi . Nhơn khả man (lừa dối), thiên bất khả man .

世人要瞞人,分明把心欺。欺心即欺天,莫道天不知。天在屋檐頭,須有聽得時。伱道不聽得,古今放過誰?
Thế nhơn yếu man nhơn , phân minh bả tâm khi . Khi tâm tức khi thiên , mạc đạo thiên bất tri . Thiên tại ốc diêm đầu , tu hữu thính đắc thời . Nễ đạo bất thính đắc , cổ kim phóng quá thùy ?


湛湛青天不可欺,未曾舉意我先知。勸君莫作虧心事,古往今來放過誰?!
Trạm trạm (dày dặn) thanh thiên bất khả khi , vị tằng cử ý ngã tiên tri . Khuyến quân mạc tác khuy tâm (phụ lòng; ý mưu hại người) sự , cổ vãng kim lai phóng quá thùy ? !


人善人欺天不欺,人惡人怕天不怕。
Nhơn thiện nhơn khi thiên bất khi , nhơn ác nhơn phạ thiên bất phạ .

人心惡,天不錯。
Nhơn tâm ác , thiên bất thác (lầm lẫn) .

皇天不負道心人,皇天不負孝心人,皇天不負好心人,皇天不負善心人。
Hoàng thiên bất phụ đạo tâm nhơn , hoàng thiên bất phụ hiếu tâm nhơn , hoàng thiên bất phụ hảo tâm nhơn , hoàng thiên bất phụ thiện tâm nhơn .

《益智書》云:惡錯若滿,天必戮之。
Ích Trí Thư vân : " Ác thác nhược mãn, thiên tất lục (giết rồi phanh thây) chi ."
子曰:若人作不善得顯名者,人不害,天必誅之。
Trang tử viết : " Nhược nhơn tác bất thiện đắc hiển danh giả , nhơn bất hại , thiên tất tru (kể tội rồi giết) chi . "

種瓜得瓜,種豆得豆。

天网恢恢,疏而不漏。

Chủng qua đắc qua , chủng đậu đắc đậu .

Thiên võng khôi khôi , sơ nhi bất lậu .

深耕淺種,尚有天災;利己損人,豈無果報?
Thâm canh thiển chủng , thượng hữu thiên tai ; lợi kỷ tổn nhơn , khởi vô quả báo ?

子曰:獲罪於天,無所祷也。
Tử viết : " Hoạch tội ư thiên , vô sở đảo dã . "
***  先儒曰:非災橫禍,世人常嘆無因。分付安排,皇天必自有說。
Tiên nho viết : "Phi tai hoạnh họa, thế nhơn thường thán vô nhân . Phân phó an bài , hoàng thiên tất tự hữu thuyết . "

若無後來報應,造物何以謝顏回?除卻永劫災殃,上帝胡私私曹操?
Nhược vô hậu lai báo ứng , tạo vật hà dĩ tạ Nhan Hồi ? Trừ khước vĩnh kiếp tai ương , thượng đế hồ tư tư Tào Tháo ?
順命 第三 凡十六條
Thuận Mệnh thiên đệ tam phàm thập lục điều


子夏曰:死生有命,富貴在天。
Tử hạ viết : " Tử sanh hữu mệnh , phú quý tại thiên . "

孟子曰:行或使之,止或尼之,行止非人所能也。
Mạnh tử viết : " Hành hoặc sử chi , chỉ hoặc ni chi , hành chỉ phi nhơn sở năng dã . "

一飲一啄,事皆前定。
Nhứt ẩm nhứt trác , sự giai tin định .

家嚴口訓: 一飲一啄,皆由前定。

Nhứt ẩm nhứt trác , giai do tin định .

萬事分已定,浮生空自忙。
Vạn sự phân dĩ định , phù sanh không tự mang .

萬事不由人計較,一生都是命安排。
Vạn sự bất do nhơn kế giảo , nhứt sanh đô thị mệnh an bài .

《景行錄》云:凡不可著力處,便是命也。
Cảnh Hàng Lục vân : " Phàm bất khả trước lực xứ , tiện thị mệnh dã . "

會,似通不如命,智不如福。
Hội (hội , tự thông "tuệ") bất như mệnh , trí bất như phúc .

《景行錄》云:禍不可以免,福不可再求。
Cảnh Hàng Lục vân : "Họa bất khả dĩ miễn, phúc bất khả tái cầu."

《素書》云:見嫌而不苟免,見利而不苟得。重刊本中此處還有一句:福至不可苟求,禍至不可苟免。
" Tố Thư " vân : " Kiến him nhi bất cẩu (tạm bợ, cẩu thả) miễn , kiến lợi nhi bất cẩu đắc . " Trùng san bổn trung thử xứ hoàn hữu nhứt cú : Phúc chí bất khả cẩu cầu , họa chí bất khả cẩu miễn .

《曲禮》曰:臨財無苟得,臨難無苟免。

禮記本中有二章曲禮,此句屬曲禮上,全條如下:



賢者狎而敬之,畏而愛之。愛而知其惡,憎而知其善。積而能散,安安而能遷。臨財無苟得,臨難無苟免。很無求勝,分無求多。疑事無質,直而勿有。

" Khúc Lễ " viết : " Lâm tài vô cẩu đắc , lâm nạn vô cẩu miễn . "

Lễ Ký bổn trung hữu nhị chương Khúc Lễ , thử cú thuộc Khúc Lễ Thượng , toàn điều như hạ :

Hiền giả hiệp nhi kính chi, úy nhi ái chi . Ái nhi tri kỳ ác, tăng nhi tri kỳ thiện. Tích nhi năng tán, an an nhi năng thiên. Lâm tài vô cẩu đắc, lâm nan vô cẩu miễn. Ngận vô cầu thắng, phân vô cầu đa. Nghi sự vô chất, trực nhi vật hữu.


子曰:知命之人,見利不動,臨死不怨。
Tử viết : " Tri mệnh chi nhơn , kiến lợi bất động , lâm tử bất oán . "


得一日過一日,得一時過一時。
Đắc nhứt nhựt quá nhứt nhựt , đắc nhứt thời quá nhứt thời .

緊行慢行,前程只有許多路。
Khẩn hành mạn hành , tin trình chỉ hữu hứa đa lộ .

時來風送滕王閣運去雷轟荐福碑。

Thời lai phong tống Đằng Vương Các, vận khứ lôi oanh Tiến Phúc Bi .

王勃在參加滕王閣雅聚時作《滕王閣序》。

此處比喻時來運轉,春風得意。

荐福碑:歐陽洵所書荐福寺碑。宋時流行歐陽體,荐福寺碑墨本相當値錢。有人要去拓碑出售,紙墨已備,不料一夜之間雷擊碎其碑。用以比喻命途多舛,所至失意。

Vương Bột tại tham gia Đằng Vương Các nhã tụ thời tác " Đằng Vương Các Tự " . Thử xứ tỉ dụ thời lai vận chuyển , xuân phong đắc ý .

Tiến Phúc Bi : Âu Dương Tuân sở thư Tiến Phúc Tự Bi . Tống thời lưu hành Âu Dương Thể , Tiến Phúc Tự Bi mặc bổn tương đương trị tiễn. Hữu nhơn yếu khứ thác bi xuất thụ, chỉ mặc dĩ bị, bất liêu nhứt dạ chi gian lôi kích toái k bi . Dụng dĩ tỉ dụ mệnh đđa suyễn , sở chí thất ý .


列子曰:痴聾瘖痖家豪富,智慧聰明卻受貧。年月日時該載載,通定, 算來由命不由人。
Liệt Tử viết : " Si lung âm á gia hào phú , trí tuệ thông minh khước thụ bần . Niên nguyệt nhựt thời cai tái ( tái , thông " tài " . ) định , toán lai do mệnh bất do nhơn . "

命里有終須有,命里無莫強求。
Mệnh lý hữu, chung tu hữu , mệnh lý vô, mạc cường cầu .

***
先儒曰:世味非不濃豔,可以淡然處之。若富貴貧窮由我力取, 則造物無權矣。
Tiên Nho viết: " thế vị phi bất nùng diễm, khả dĩ đạm nhiên xứ chi . Nhược phú quý bần cùng do ngã lực thủ , tắc tạo vật vô quyn hĩ . "

孝行 第四 凡十九條
Hiếu hạnh thiên đệ tứ phàm thập cửu điều


詩云:父兮生我,母兮鞠我。哀哀父母,生我劬勞。欲報深恩,昊天罔極。
Thi vân : " Phụ h sanh ngã , mẫu h cúc ngã . Ai ai phụ mẫu , sanh ngã cù lao . Dục báo thâm ân , hạo thiên võng cực . "

子曰:身體膚,受之父母,不敢燬傷,孝之始也。立身行道,揚名於後世,以顯父母,孝之終也。
Tử viết : " Thân thể phát phu (da) , thụ chi phụ mẫu , bất cảm hủy thương , hiếu chi thủy dã . Lập thân hành đạo , dương danh ư hậu thế , dĩ hiển phụ mẫu , hiếu chi chung dã . "

孝之事親,居則致其敬,養則致其樂,病則致其憂,喪則致其哀,祭則致其嚴。
Hiếu chi sự thân , cư tắc trí (suy cùng) k kính , dưỡng tắc trí k lạc , bệnh tắc trí k ưu , tang tắc trí k ai , tế tắc trí k nghiêm .

故人不愛其親而愛他人者,謂之悖德;不敬其親而敬他人者,謂之悖禮。
Cố (cho nên) nhơn bất ái k thân nhi ái tha nhơn giả , vị chi bội (trái lẽ) đức ; bất kính k thân nhi kính tha nhơn giả , vị chi bội lễ .

君子之事親孝,故忠可移於君;事兄弟,故順可移於長;居家理,故治可移於官。
Quân tử chi sự thân hiếu , cố trung khả di ư quân ; sự huynh đệ , cố thuận khả di ư trưởng ; cư gia lý , cố trì khả di ư quan .

《曲禮》曰:為人子者,出必告,反必面。所游必有常,所習必有業。恒言不稱老,年長以倍則父事之,十年以長則兄事之,五年以長則肩隨之。
" Khúc lễ " viết : " Phù vi nhơn tử giả , xuất tất cáo , phản tất diện . Sở du tất hữu thường , sở tập tất hữu nghiệp . Hằng ngôn bất xưng lão , niên trường dĩ bội tắc phụ sự chi , thập niên dĩ trường tắc huynh sự chi , ngũ niên dĩ trường tắc kiên tùy chi . "

父母在,不遠游,游必有方。
Phụ mẫu tại , bất viễn du , du tất hữu phương (trái lẽ).

父母之年不可不知也。一則以喜,一則以懼。
Phụ mẫu chi niên bất khả bất tri dã . Nhứt tắc dĩ hỉ, nhứt tắc dĩ cụ.

父在觀其志,父沒觀其行。三年無改於父之道,可謂孝矣。
Phụ tại, quan k chí , phụ một, quan k hành . Tam niên vô cải ư phụ chi đạo , khả vị hiếu hĩ .

伊川先生曰:人無父母,生日當倍 悲痛,更安忍置酒張樂以為樂,若具慶者可矣。

伊川先生即程頤 [1033-1107],北宋哲學家、教育 家, 洛陽人。

Y Xuyên tiên sanh viết : " Nhơn vô phụ mẫu , sanh nhựt đương bội bi thống , canh an nhẫn trí tửu trương lạc dĩ vi lạc , nhược cụ khánh giả khả hĩ . "

Y Xuyên tiên sanh : tức Trình Di [1033-1107] , Bắc Tống triết học gia , giáo dục gia , Lạc Dương nhơn .


太公曰:於親,子亦孝之。身既不孝,子何孝焉?
Thái Công viết : " Hiếu ư thân, tử diệc hiếu chi . Thân ký bất hiếu, tử hà hiếu yên ? "

孝順還生孝順子,忤逆還生忤逆兒。不信但看檐頭水,點點滴滴不差移。
Hiếu thuận hoàn sanh hiếu thuận tử , ngỗ nghịch hoàn sanh ngỗ nghịch nhI . Bất tín đãn khan diêm đầu thủy , điểm điểm tích tích bất soa di .

囉先生曰:天下無 不是的父母。

囉先生: 即囉從彥 [1072-1135],字仲素,人稱 豫章 先生。 為程颐、程顥再傳弟子。

La tiên sanh viết : " Thiên hạ vô bất thị đích phụ mẫu . "

La tiên sanh : tức La Tùng Ngạn [1072-1135] , tự Trọng Tố , nhơn xưng Dự Chương tiên sanh . Vi Trình Di , Trình Hạo tái truyền đệ tử .


養子方知父母恩,立身方知人辛苦。
Dưỡng tử phương (so sánh) tri phụ mẫu ân , lập thân phương tri nhơn tân khổ .

孟子曰:不孝有三,無後為大。
Mạnh tử viết : " Bất hiếu hữu tam , vô hậu vi đại . "

兒防老,積谷防饑。
Dưỡng nhi phòng lão , tích cốc phòng cơ .

家嚴口訓: 養兒待老,積谷防饑。

Dưỡng nhi đãi lão , tích cốc phòng cơ .

曾子曰:父母愛之,喜而不忘。父母惡之,懼而無怨。父母有過,諫而不逆。
Tăng Tử viết : " Phụ mẫu ái chi , hỉ nhi bất vong . Phụ mẫu ố chi , cụ nhi vô oán . Phụ mẫu hữu quá , gián nhi bất nghịch . "

子曰:五刑之屬三千, 而罪莫大於不孝.
Tử viết : "Ngũ hình chi chúc tam thiên, nhi tội mạc đại ư bất hiếu."

曾子曰:孝慈者,百行之先莫過於孝。孝至於天,則風雨順時;孝至於地,則萬物化盛;孝至於人,則眾福來臻。
Tăng Tử viết : " Hiếu từ giả , bách hạnh chi tiên mạc quá ư hiếu . Hiếu chí ư thiên , tắc phong vũ thuận thời ; hiếu chí ư địa , tắc vạn vật hóa thịnh ; hiếu chí ư nhơn , tắc chúng phúc lai trăn (đến) . "  
 △△△
《八反歌》錄《桂宮誌》
" Bát Phản Ca " ( lục " Quế Cung Chí " )


兒或詈我, 我心覺歡喜。父母嗔怒我, 我心反不甘。一歡喜, 一不甘, 待兒待 父心何懸. 勸君今日逢親怒也, 應將親 作兒看。
Ấu nhi hoặc lị ngã , ngã tâm giác hoan hỉ . Phụ mẫu sân nộ ngã , ngã tâm phản bất cam . Nhứt hoan hỉ , nhứt bất cam , đãi nhơn đãi phụ tâm hà huyn ? Khuyến quân kim nhựt phùng thân nộ dã , ứng tương thân tác nhi khan .

曹出千言,君聽常不厭。父母一開口,便道多閒管。非閒管,親挂牽,皓首白頭多諳練。勸君敬奉老人言,莫教乳口爭長短。
Nhi tào (bọn trẻ) xuất thiên ngôn , quân thính thường bất yếm . Phụ mẫu nhứt khai khẩu , tiện đạo đa gian quản . Phi gian quản , thân quải khiên , hạo thủ bạch đầu đa am luyện . Khuyến quân kính phụng lão nhơn ngôn, mạc giáo nhũ khẩu tranh trường đoản.


兒屎糞穢,君心無厭忌。老親涕唾零,反有憎嫌意。六尺軀,來何處?父精母血成汝體。勸君敬待老來人,壯時為爾筋骨敝。
Ấu nhi thỉ phẩn uế , quân tâm vô yếm kị . Lão thân thế thóa linh , phản hữu tăng him ý . Lục xích khu , lai hà xứ ? Phụ tinh mẫu huyết thành nhữ thể . Khuyến quân kính đãi lão lai nhơn , tráng thời vi nhĩ cân cốt tệ .

看君晨入市,買餅又買糕。少聞供父母,多說供兒曹。親未啖,兒先飽,子心不比親心好。勸君多出買餅錢,供養白頭光陰少。
Khán quân thần (sáng sớm) nhập thị , mãi bính hựu mãi cao . Thiểu văn cung phụ mẫu , đa thuyết cung nhi tào . Thân vị đạm , nhi tiên bão , tử tâm bất tỉ thân tâm hảo . Khuyến quân đa xuất mãi bính tiễn , cung dưỡng bạch đầu quang âm thiểu .

間賣藥肆,惟有肥兒丸,未有壯親者。何故兩般看?兒亦病,親亦病,醫兒不比醫親症。割股還是親的肉,勸君亟保雙親命。
Thị giản mại dược tứ , duy hữu phì nhi hoàn , vị hữu tráng thân giả . Hà cố lưỡng bàn khán ? Nhi diệc bệnh , thân diệc bệnh , y nhi bất tỉ y thân chứng . Cát cổ hoàn thị thân đích nhục , khuyến quân cực bảo song thân mệnh .

富貴養親易,親常有未安。貧賤養兒難,兒不受饑寒。一條心,兩條路,為兒終不如為父。勸君養親如養兒,凡事莫推家不富。
Phú quý dưỡng thân dị , thân thường hữu vị an . Bần tiện dưỡng nhi nan , nhi bất thụ cơ hàn . Nhứt điều tâm , lưỡng điều lộ , vi nhi chung bất như vi phụ . Khuyến quân dưỡng thân như dưỡng nhi , phàm sự mạc thôi gia bất phú .


養親只二人,常與兄弟爭。養兒雖十人,君皆獨自任。兒飽暖,親常問,父母饑寒不在心。勸君養親須竭力,當初衣食被君侵。
Dưỡng thân chỉ nhị nhơn , thường dữ huynh đệ tranh . Dưỡng nhi tuy thập nhơn , quân giai độc tự nhiệm . Nhi bão noãn , thân thường vấn , phụ mẫu cơ hàn bất tại tâm . Khuyến quân dưỡng thân tu kiệt lực , đương sơ y thực bị quân xâm .

親有十分慈,君不念其恩。兒有一分孝,君就揚其名。待親暗,待兒明,誰識高堂養子心?勸君漫信兒曹孝,兒曹親子在君身。
Thân hữu thập phần từ , quân bất niệm k ân . Nhi hữu nhứt phần hiếu , quân tựu dương k danh . Đãi thân ám , đãi nhi minh , thùy thức cao đường dưỡng tử tâm ? Khuyến quân mạn tín nhi tào hiếu , nhi tào thân tử tại quân thân .

孫順家貧,與其妻傭作人家以養母。有兒每奪母食。順謂妻曰:兒奪母食,兒可得,母難再求。乃負兒往歸醉山北郊,欲埋。掘地,忽有甚奇石鐘,驚怪。試撞之,舂容可愛。妻曰:得此奇物,殆兒之福,埋之不可。順以為然。將兒與鐘還家,懸於梁撞之。王聞鐘聲清遠異常而核聞其實,曰:昔郭巨埋子,天賜金釜。今孫順埋兒,地出石鐘。前後符同。賜家一區,歲給米五十石。
Tôn thuận gia bần , dữ k thê dung tác nhơn gia dĩ dưỡng mẫu . Hữu nhi mỗi đoạt mẫu thực . Thuận vị thê viết : " Nhi đoạt mẫu thực , nhi khả đắc , mẫu nan tái cầu . " Nãi phụ nhi vãng quy Túy Sơn bắc giao , dục mai . Quật địa , hốt hữu thậm kì thạch chung , kinh quái . Thí chàng chi , thung dung khả ái . Thê viết : " Đắc thử kì vật , đãi nhi chi phúc , mai chi bất khả . " Thuận dĩ vi nhiên . Tương nhi dữ chung hoàn gia , huyn vu lương chàng chi . Vương văn chung thanh thanh viễn di thường nhi hạch văn k thật , viết : " Tích quách cự mai tử , thiên tứ kim phủ . Kim tôn thuận mai nhi , địa xuất thạch chung . Tin hậu phù đồng . " Tứ gia nhứt khu , tuế cấp mễ ngũ thập thạch .

thạch = 100 thưng, 120 cân

向德値年荒癘疫,父母饑病濱死。向德日夜不解衣,盡誠安慰。無以為養,則刲髀肉食之。母發癰,吮之即愈。王嘉之,賜賚甚厚。命旌其門,立石紀事。
Hướng đức trị niên hoang lệ dịch , phụ mẫu cơ bệnh tân tử . Hướng đức nhựt dạ bất giải y , tận thành an ủy . Vô dĩ vi dưỡng , tắc khuê bễ nhục thực chi . Mẫu phát ung , duyện chi tức dũ . Vương gia chi , tứ lãi thậm hậu . Mệnh tinh k môn , lập thạch kỉ sự .

都氏家貧至孝,賣炭買肉,無闕母饌。一日,於市晚而忙歸,鳶忽攫肉。都悲號至家,鳶既投肉於庭。一日,母病,索非時之紅柿。都彷徨柿林,不覺日昏。有虎屢遮前路,以示乘意。都乘至百余里山村,訪人家投宿。俄而主人饋祭飯,而有紅柿。都喜。問柿之來歷,且述己意。答曰:亡父嗜柿,故每秋擇柿二百個,藏諸窟中,而至此五月,則完者不過七八。今得五十個完者,故心異之。是天感君孝。遺以二十顆。都謝,出門外,虎尚俟伏。乘至家,曉雞喔喔。後母以天命終,都流血淚。
Đô thị gia bần chí hiếu , mại thán mãi nhục , vô khuyết mẫu soạn . Nhứt nhựt , ư thị vãn nhi mang quy , diên hốt quặc nhục . Đô bi hiệu chí gia , diên ký đầu nhục ư đình . Nhứt nhựt , mẫu bệnh , tác phi thời chi hồng thị . Đô bàng hoàng thị lâm , bất giác nhựt hôn . Hữu hổ lũ già tin lộ , dĩ thị thừa ý . Đô thừa chí bách dư lý san thôn , phỏng nhơn gia đầu túc . Nga nhi chủ nhơn quỹ tế phạn , nhi hữu hồng thị . Đô hỉ . Vấn thị chi lai lịch , thả thuật kỷ ý . Đáp viết : " Vong phụ thị (ham thích) thị , cố mỗi thu trạch thị nhị bách cá , tàng chư quật trung , nhi chí thử ngũ nguyệt , tắc hoàn giả bất quá thất bát . Kim đắc ngũ thập cá hoàn giả , cố tâm di chi . Thị thiên cảm quân hiếu . " Di dĩ nhị thập khỏa . Đô tạ , xuất môn ngoại , hổ thượng sĩ phục . Thừa chí gia , hiểu kê ác ác . Hậu mẫu dĩ thiên mệnh chung , đô lưu huyết lệ .



tải về 2.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương