Minh Tâm Bửu Giám



tải về 2.43 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích2.43 Mb.
#21722
1   2   3   4   5   6   7   8

戒性 第八 凡十五條
Giới tính thiên đệ bát phàm thập ngũ điều


《景行錄》云:人性如水。水一傾則不可復,性一縱則不可反。制水者必以堤防,制性者必以禮法。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " nhơn tính như thủy . Thủy nhứt khuynh tắc bất khả phục , tính nhứt túng tắc bất khả phản . Chế thủy giả tất dĩ chỉ phòng , chế tính giả tất dĩ lễ pháp . "

忍一時之氣,免百日之憂。
Nhẫn nhứt thời chi khí , miễn bách nhựt chi ưu .

得忍且忍,得戒且戒。不忍不戒,小事成大。
Đắc nhẫn thả nhẫn , đắc giới thả giới . Bất nhẫn bất giới , tiểu sự thành đại .

  一切諸煩惱,皆從不忍生。臨機與對鏡,妙在先見明。佛語在無諍,儒書貴無爭。好條快活路,世上少人行。
Nhứt thiết chư phin não , giai tùng bất nhẫn sanh . Lâm cơ dữ đối kính , diệu tại tiên kiến minh . Phật ngữ tại vô tránh , nho thư quý vô tranh . Hảo điều khoái hoạt lộ , thế thượng thiểu nhơn hành .

忍是心之寶,不忍身之殃。舌柔常在口,齒折只為剛。思量這忍字,好個快活方。片時不能忍,煩惱日月長。
Nhẫn thị tâm chi bảo , bất nhẫn thân chi ương . Thiệt nhu thường tại khẩu , chiết chỉ vi cương . Tư lượng giá nhẫn tự , hảo cá khoái hoạt phương . Phiến thời bất năng nhẫn , phin não nhựt nguyệt trường .

愚濁生嗔怒,皆因理不通。休添心上焰,只作耳邊風。長短家家有,炎涼處處同。是非無實相,究竟終成空。
Ngu trọc sanh sân nộ , giai nhân lý bất thông . Hưu thiêm tâm thượng diễm , chỉ tác nhĩ biên phong . Trường đoản gia gia hữu , viêm lương xứ xứ đồng . Thị phi vô thật tướng , cứu cánh chung thành không .

子張欲行,辭於夫子:愿賜一言為修身之美。夫子曰:百行之本,忍之為上。子張曰:為忍之?夫子曰:天子忍之國無害,諸侯忍之成其大,官吏忍之進其位,兄弟忍之家豪富,夫婦忍之終其世,朋友忍之名不廢,自身忍之無禍患。子張曰:不忍何如?夫子曰:天子不忍失其國,諸侯不忍喪其軀,官吏不忍刑罰誅,兄弟不忍各分居,夫妻不忍令子孤,朋友不忍情意疏,自身不忍患不除。子張曰:善哉!善哉!難忍難忍!非人不忍,不忍非人。

天子不忍失其國: 正本及重刊本作國空虛

Tử Trương dục hạnh , từ ư Phu Tử : " Nguyện tứ nhứt ngôn vi tu thân chi mỹ . " Phu Tử viết : "Bách hạnh chi bổn , nhẫn chi vi thượng." Tử Trương viết : " Hà vi nhẫn chi ? " Phu Tử viết : " Thiên tử nhẫn chi quốc vô hại , chư hầu nhẫn chi thành k đại , quan lại nhẫn chi tiến k vị , huynh đệ nhẫn chi gia hào phú , phu phụ nhẫn chi chung k thế , bằng hữu nhẫn chi danh bất phế , tự thân nhẫn chi vô họa hoạn . " Tử Trương viết : " Bất nhẫn hà như ? " Phu Tử viết : " Thiên tử bất nhẫn thất k quốc giảo chính bản cập trùng san bổn tác " quốc không hư " . , Chư hầu bất nhẫn tang k khu , quan lại bất nhẫn hình phạt tru , huynh đệ bất nhẫn các phân cư , phu thê bất nhẫn lệnh tử cô , bằng hữu bất nhẫn tình ý sơ , tự thân bất nhẫn hoạn bất trừ . " Tử trương viết : " thiện tai ! Thiện tai ! Nan nhẫn nan nhẫn ! Phi nhơn bất nhẫn , bất nhẫn phi nhơn . "

Thiên tử bất nhẫn thất k quốc: giảo chính bổn cập trùng san bổn tác " quốc không hư " .
忍耐在。
Nhẫn nại tại .

  《景行錄》云:屈己者能處眾,好勝者必遇敵。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " khuất kỷ giả năng xử chúng , hiếu thắng giả tất ngộ địch . "

張敬夫曰:小勇者,血氣之怒也。大勇者,禮義之怒也。血氣之怒不可有,禮義之怒不可無。知此,則可以見性情之正而識天理人欲之分矣。

禮義之怒不可無: 此句重刊本作小大之殊, 不可不知.”

Trương Kính Phu viết : " Tiểu dũng giả , huyết khí chi nộ dã . Đại dũng giả , lễ nghĩa chi nộ dã . Huyết khí chi nộ bất khả hữu , lễ nghĩa chi nộ bất khả vô . Tri thử , tắc khả dĩ kiến tính tình chi chánh nhi thức thiên lý nhơn dục chi phân hĩ . "

Thử cú trùng san bổn tác " Tiểu đại chi thù , bất khả bất tri . "


惡人罵善人,善人總不對。善人若還罵,彼此無智慧。不對心清涼,罵者口熱沸。正如人唾天,還從己身墜。我若被人罵,佯聾不分說。譬如火燒空,不救自然滅。嗔火亦如是,有物遭他,我心等虛空,聽伱翻唇舌。
Ác nhơn mạ thiện nhơn , thiện nhơn tổng bất đối . Thiện nhơn nhược hoàn mạ , bỉ thử vô trí tuệ . Bất đối tâm thanh lương , mạ giả khẩu nhiệt phí . Chính như nhơn thóa thiên , hoàn tùng kỷ thân trụy . Ngã nhược bị nhơn mạ , dương lung bất phân thuyết . Thí như hỏa thiêu không , bất cứu tự nhiên diệt . Sân hỏa diệc như thị , hữu vật tao tha , ngã tâm đẳng hư không , thính nễ phiên thần thiệt .

老子曰:上士無爭,下士好爭。
Lão Tử viết : " Thượng sĩ vô tranh , hạ sĩ hiếu tranh . "

凡事留人情,後來好相見。
Phàm sự lưu nhơn tình , hậu lai hảo tương kiến .

或問晦庵(即朱熹。)曰:如何是命?先生曰:性是也。凡性格不通不近人情者,薄命之士也。
Hoặc vấn Hối Am (tức Chu Hy) viết : " Như hà thị mệnh ? " Tiên sanh viết : " Tính thị dã . Phàm tính cách bất thông bất cận nhơn tình giả , bác mệnh chi sĩ dã . "

或問hoặc vấn = có kẻ hỏi

***
先儒曰:為人所不能為,方稱奇男子。忍人所不能忍,乃是大丈夫。
Tiên Nho viết : "Vi nhơn sở bất năng vi , phương xưng kỳ nam tử . Nhẫn nhơn sở bất năng nhẫn , nãi thị đại trượng phu . "

柔弱護身之本,剛強惹禍之由。
Nhu nhược hộ thân chi bổn , cương cường nhạ họa chi do .

  

勸學 第九 凡二十三條
Khuyến học thiên đệ cửu phàm nhị thập tam điều


子曰:博學而篤志,切問而近思,仁在其中矣。
Tử viết : " bác học nhi đốc chí , thiết vấn nhi cận tư , nhơn tại kỳ trung hĩ . "

《禮記》曰:博學強識,而讓敦善,行而不怠,謂之君子。
"Lễ Ký" viết : " Bác học cường thức , nhi nhượng đôn thiện , hành nhi bất đãi , vị chi quân tử . "

子曰:敏而好學,不恥下問。
Tử viết : " Mẫn nhi hiếu học , bất sỉ hạ vấn . "

《性理書》云:為學之序:博學之,審問之,愼思之,明辨之,篤行之。
"Tính Lý Thư" vân : " Vi học chi tự : bác học chi , thẩm vấn chi , thận tư chi , minh biện chi , đốc hành chi . "

子曰:人之不學,若登天而無階。學而智遠,若披祥云而睹青天,如登高山而望四海。
Trang tử viết : " nhơn chi bất học , nhược đăng thiên nhi vô giai . Học nhi trí viễn , nhược phi tường vân nhi đổ thanh thiên , như đăng cao san nhi vọng tứ hải . "

不登峻嶺,不知天高。不履深淵,豈知地厚?人不游於聖道,焉可謂賢?
Bất đăng tuấn lĩnh , bất tri thiên cao . Bất lý thâm uyên , khởi tri địa hậu ? Nhơn bất du ư thánh đạo , yên khả vị hiền ?

《禮記》曰:玉不琢不成器,人不學不知道。
" Lễ ký " viết : " Ngọc bất trác bất thành khí , nhơn bất học bất tri đạo . "

太公曰:人生不學,冥冥如夜行。
Thái Công viết : " Nhơn sanh bất học , minh minh như dạ hành . "

韓文公曰:人不通古今,馬牛而襟裾。

韓文公即韓愈,唐代文學家、哲學家。

Hàn Văn Công viết : "Nhơn bất thông cổ kim , mã ngưu nhi khâm cư . "

Hàn Văn Công tức Hàn Dũ , Đường đại văn học gia , triết học gia .
人不知學,譬如牛羊。
Nhơn bất tri học , thí như ngưu dương .

朱文公曰:勿謂今日不學而有來日,勿謂今年不學而有來年。日月逝矣,歲不我延。嗚呼老矣,是誰之愆?
Chu văn công viết : " Vật vị kim nhựt bất học nhi hữu lai nhựt , vật vị kim niên bất học nhi hữu lai niên . Nhựt nguyệt thệ hĩ , tuế bất ngã diên . Ô hô lão hĩ , thị thùy chi khiên ? "

朱文公曰:家若貧,不可因貧而廢學。家若富,不可恃富而怠學。貧若勤學,可以立身。富而勤學,名乃光榮。惟見學者顯達,不見學者無成。學者乃身之寶,學者乃世之珍。是故學者乃為君子,不學則為小人。後之學者,各宜勉之!
Chu văn công viết : " gia nhược bần , bất khả nhân bần nhi phế học . Gia nhược phú , bất khả thị phú nhi đãi học . Bần nhược cần học , khả dĩ lập thân . Phú nhi cần học , danh nãi quang vinh . Duy kiến học giả hiển đạt , bất kiến học giả vô thành . Học giả nãi thân chi bảo , học giả nãi thế chi trân . Thị cố học giả nãi vi quân tử , bất học tắc vi tiểu nhơn . Hậu chi học giả, các nghi miễn chi ! "

徽宗皇帝勸學:學也好,不學也好,學者如禾如稻,不學者如蒿如草。如禾如稻兮,國之精糧,世之大寶。如蒿如草兮,耕者憎嫌,鋤者煩惱,他日面牆,悔之已老。

Huy Tông Hoàng Đế khuyến học : " Học dã hảo , bất học dã hảo , học giả như hòa như đạo , bất học giả như hao như thảo . Như hòa như đạo hề , quốc chi tinh lương , thế chi đại bảo . Như hao như thảo hề , canh giả tăng hiềm , sừ giả phiền não , tha nhựt diện tường , hối chi dĩ lão . "
家嚴口訓作:

學者如禾如稻,不學者如藁如草.
Học giả như hòa như đạo , bất học giả như cảo như thảo .


《直言訣》曰;造燭求明, 讀書求理. 明以照暗室, 理以照人心.”
" Trực Ngôn Quyết " viết ; " Tạo chúc cầu minh , độc thư cầu lý . Minh dĩ chiếu ám thất , lý dĩ chiếu nhơn tâm . "

劉通曰:蚕質合絲,待繅方出。人情懷知,須學乃成。
Lưu Thông viết : " Tàm chất hiệp ti , đãi sào phương xuất . Nhơn tình hoài tri , tu học nãi thành . "

《禮記》曰:獨學無友,則孤陋寡聞。
" Lễ Ký " viết : " Độc học vô hữu , tắc cô lậu quả văn . "

書是隨身之寶,才是國家之珍。
Thư thị tùy thân chi bảo , tài thị quốc gia chi trân .

《論語》曰:學如不及,猶恐失之。
" Luận Ngữ " viết : " Học như bất cập , do khủng thất chi . "

學到老,不會到老。
Học đáo lão , bất hội đáo lão .

《論語》曰:好仁不好學,其蔽也賊;好直不好學,其蔽也絞;好信不好學,其蔽也盪;好勇不好學,其蔽也亂;好剛不好學,其蔽也狂。
" Luận ngữ " viết : " Hảo nhơn bất hiếu học , kỳ tế dã tặc ; hảo trực bất hảo học , kỳ tế dã giảo ; hảo tín bất hảo học , kỳ tế dã đãng ; hảo dũng bất hảo học , kỳ tế dã loạn ; hảo cương bất hảo học , kỳ tế dã cuồng . "
  子曰:弟子入則孝,出則悌,謹而信,泛愛眾而親仁。行有余力,則以學文。
Tử viết : " Đệ tử nhập tắc hiếu , xuất tắc đễ , cẩn nhi tín , phiếm ái chúng nhi thân nhơn . Hành hữu dư lực , tắc dĩ học văn . "

諸葛武侯誡子弟曰:君子之行,靜以修身,儉以養德。非澹泊無以明志,非宁靜無以致遠。夫學須靜也,才須學也。非學無以廣才,非靜無以成學。慆慢則不能硏精,險躁則不能理性。年與時馳,意與歲去,遂成枯落,悲嘆窮廬,將復何及也?
Gia Cát vũ hầu giới tử đệ viết : " Quân tử chi hạnh , tĩnh dĩ tu thân , kiệm dĩ dưỡng đức . Phi đạm bạc vô dĩ minh chí , phi trữ tĩnh vô dĩ trí viễn . Phù học tu tĩnh dã , tài tu học dã . Phi học vô dĩ quảng tài , phi tĩnh vô dĩ thành học . Thao mạn tắc bất năng nghiên tinh , hiểm táo tắc bất năng lý tính . Niên dữ thời trì , ý dữ tuế khứ , toại thành khô lạc , bi thán cùng lư , tương phục hà cập dã ? "

***
先儒曰:兒曹當以讀書通世務,不可以世務分讀。
Tiên Nho viết : " Nhi tào đương dĩ độc thư thông thế vụ , bất khả dĩ thế vụ phân độc . "
先儒曰:讓古人便是無志,不讓今人便是無量。
Tiên Nho viết : " Nhượng cổ nhơn tiện thị vô chí , bất nhượng kim nhơn tiện thị vô lượng . "

二眉曙青朱先生曰:道非談虛,釋非參禪,儒非文章。若謂有禪可參,是誣釋迦;有虛可談,是誣老子。夫子忠恕一貫,顏子齋坐忘,孟子知言養氣,若謂是文章本頭功名種子,雖能眼到口誦,不識心會方行,是誣孔顏孟氏矣。
Nhị My Thự Thanh Chu Tiên Sanh viết : " Đạo phi đàm hư , Thích phi tham thiền , Nho phi văn chương . Nhược vị hữu thiền khả tham , thị vu Thích Già ; hữu hư khả đàm , thị vu Lão Tử . Phu Tử trung thứ nhứt quán, Nhan Tử tọa vong, Mạnh Tử tri ngôn dưỡng khí , nhược vị thị văn chương bổn đầu công danh chủng tử , tuy năng nhãn đáo khẩu tụng , bất thức tâm hội phương hành , thị vu Khổng Nhan Mạnh thị hĩ . "

衛由曰:寬惠博愛,敬身之基。

勤學者,立身之本。
Vệ Do viết : " Khoan huệ bác ái , kính thân chi cơ . Cần học giả , lập thân chi bổn . "

  

少年易老學難成,一寸光陰不可輕。

未覺池塘春草夢,階前梧葉已秋聲。
Thiếu niên dị, lão học nan thành , nhứt thốn quang âm bất khả khinh .

Vị giác trì đường xuân thảo mộng , giai tiền ngô hiệp dĩ thu thanh .


陶淵明詩云:盛年不重來,一日難再晨。及時當勉勵,歲月不待人。
Đào Uyên Minh Thi vân : " Thịnh niên bất trùng lai , nhứt nhựt nan tái thần . Cập thời đương miễn lệ , tuế nguyệt bất đãi nhơn . "

荀子曰:不積跬步,無以至千里。不積小流,無以成江河。
Tuân Tử viết : " Bất tích khuể bộ , vô dĩ chí thiên lý . Bất tích tiểu lưu , vô dĩ thành giang hà . "

省心 第十一 凡二百五十二條
Tỉnh Tâm thiên đệ thập nhứt phàm nhị bách ngũ thập nhị điều

  《資世通訓》云:陰法遲而不漏,陽憲速而有逃。
"Tư Thế Thông Huấn" vân: " Âm pháp trì nhi bất lậu , dương hiến tốc nhi hữu đào. "

網密而易漏,陰網疏而難逃。
Dương võng mật nhi dị lậu , âm võng sơ nhi nan đào.

附註:

陽網是國家之法.

陰網是天地鬼神之法.

  《景行錄》曰:無瑕之玉,可為國瑞。孝弟之子,可為家寶。
" Cảnh Hàng Lục " viết : " Vô hà chi ngọc , khả vi quốc thụy . Hiếu đễ chi tử , khả vi gia bảo . "

寶貨用之有盡,忠孝享之無窮。
Bửu hóa dụng chi hữu tận , trung hiếu hưởng chi vô cùng .

家和貧也好,不義富如何?但存一子孝,何用子孫多?
Gia hòa bần dã hảo , bất nghĩa phú như hà ? Đãn tồn nhứt tử hiếu , hà dụng tử tôn đa ?

父不憂心因子孝,夫無煩惱是妻賢。言多語失皆因酒,義斷親疏只為錢。
Phụ bất ưu tâm nhân tử hiếu , phu vô phiền não thị thê hiền . Ngôn đa ngữ thất giai nhân tửu , nghĩa đoạn thân sơ chỉ vi tiền .

既取非常樂,須防不測憂。
Ký thủ phi thường lạc , tu phòng bất trắc ưu .

樂極悲生。
Lạc cực bi sanh .

得寵思辱,居安慮危。
Đắc sủng tư nhục , cư an lự nguy .
榮深辱淺,利重害深。
Vinh thâm nhục thiển , lợi trọng hại thâm .

盛名必有重責,大功必有奇勲。
Thịnh danh tất hữu trọng trách , đại công tất hữu ký huân .

甚愛必甚費,甚譽必甚燬。甚喜必甚憂,甚贓必甚亡。
Thậm ái tất thậm phí, thậm dự tất thậm hủy . Thậm hỉ tất thậm ưu, thậm tang tất thậm vong .

恩愛生煩惱,追隨大丈夫。庭前生瑞草,好事不如無。
Ân ái sanh phiền não , truy tùy đại trượng phu . Đình tiền sanh thụy thảo , hảo sự bất như vô .

子曰:不觀高山,何以知顚墜之患?不臨深淵,何以知沒溺之患?不觀巨海,何以知風波之患?
Tử viết : " Bất quán cao san , hà dĩ tri điên trụy chi hoạn ? Bất lâm thâm uyên , hà dĩ tri một nịch chi hoạn ? Bất quán cự hải , hà dĩ tri phong ba chi hoạn ? "

荀子曰:不登高山,不知天之高也;不臨深溪,不知地之厚也;不聞先王之遺言,不知學問之大也。
Tuân Tử viết : " Bất đăng cao san , bất tri thiên chi cao dã ; bất lâm thâm khê , bất tri địa chi hậu dã ; bất văn tiên vương chi di ngôn , bất tri học vấn chi đại dã . "
《素書》云:推古驗今,所以不惑。
" Tố thư " vân : " Thôi cổ nghiệm kim , sở dĩ bất hoặc . "

欲知未來,先察已往。
Dục tri vị lai , tiên sát dĩ vãng .

子曰:明鏡可以察形,鑒古可以知今。
Tử viết : " Minh kính khả dĩ sát hình , giám cổ khả dĩ tri kim . "

過去事明如鏡,未來事暗似漆。
Quá khứ sự minh như kính , vị lai sự ám tự tất .

《景行錄》云:明旦之事,薄暮不可必。薄暮之事,哺時不可必。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Minh đán chi sự , bác mộ bất khả tất . Bác mộ chi sự , bộ thời bất khả tất . "

天有不測風雲,人有旦夕禍福。
Thiên hữu bất trắc phong vân , nhơn hữu đán tịch họa phúc .

未歸三尺土,難保百年身。

既歸三尺土,難保百年墳。
Vị quy tam xích thổ, nan bảo bách niên thân.

Ký quy tam xích thổ, nan bảo bách niên phần .

巧厭多勞拙厭閒,善嫌懦弱惡嫌頑。富遭嫉妬貧遭辱,勤曰貪婪儉曰慳。觸目不分皆笑蠢,見機而作又言奸。思量那件當教做,為人難做做人難。寫得紙盡筆頭干,更寫幾句為人難。
Xảo yếm đa lao chuyết yếm gian , thiện hiềm nọa nhược ố hiềm ngoan . Phú tao tật đố bần tao nhục , cần viết tham lam kiệm viết khan . Xúc mục bất phân giai tiếu xuẩn , kiến cơ nhi tác hựu ngôn gian . Tư lương na kiện đương giáo tố , vi nhơn nan tố, tố nhơn nan . Tả đắc chỉ tận bút đầu can , canh tả kỷ cú vi nhơn nan .

老子曰:上士聞道,謹而行之;中士聞道,若存若亡;下士聞道,大笑之不笑。
Lão tử viết : " Thượng sĩ văn đạo , cẩn nhi hành chi ; trung sĩ văn đạo, nhược tồn nhược vong; hạ sĩ văn đạo đại tiếu chi bất tiếu."

子曰:朝聞道,夕死可矣。
Tử viết : " Triêu văn đạo , tịch tử khả hĩ . "

《景行錄》曰:木有所養,則根本固而枝葉茂,梁棟之材成。水有所養,則源泉壯而流脈長,灌漑之利博。人有所養,則志氣大而識見明,忠義之士出。可不養哉!
" Cảnh Hàng Lục " viết : "Mộc hữu sở dưỡng , tắc căn bổn cố nhi chi diệp mậu , lương đống chi tài thành . Thủy hữu sở dưỡng , tắc nguyên tuyền tráng nhi lưu mạch trường , quán cái chi lợi bác . Nhơn hữu sở dưỡng , tắc chí khí đại nhi thức kiến minh, trung nghĩa chi sĩ xuất. Khả bất dưỡng tai !"

《直言訣》曰:鏡以照面,智以照心。鏡明則塵埃不染,智明則邪惡不生。人之無道也,如車無輪,不可駕也。人而無道,不可行也。
" Trực Ngôn Quyết " viết : " Kính dĩ chiếu diện , trí dĩ chiếu tâm . Kính minh tắc trần ai bất nhiễm , trí minh tắc tà ác bất sanh . Nhơn chi vô đạo dã , như xa vô luân , bất khả giá dã . Nhơn nhi vô đạo , bất khả hành dã . "

《景行錄》云:自信者,人亦信之,吳越皆兄弟;自疑者,人亦疑之,身外皆敵國。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " tự tín giả , nhơn diệc tín chi , ngô việt giai huynh đệ ; tự nghi giả , nhơn diệc nghi chi , thân ngoại giai địch quốc . "

《左傳》曰:意合則吳越相親,意不合則骨肉為仇敵。
" Tả Truyện " viết : " Ý hiệp tắc Ngô Việt tương thân , ý bất hiệp tắc cốt nhục vi cừu địch . "

《素書》云:自疑不信人,自信不疑人。
" Tố thư " vân : " tự nghi bất tín nhơn , tự tín bất nghi nhơn . "

疑人莫用,用人莫疑。
Nghi nhơn mạc dụng , dụng nhơn mạc nghi .

  《論語》云:物極則反,樂極則憂。大合必離,勢盛必衰。
" Luận Ngữ " vân : " Vật cực tắc phản , lạc cực tắc ưu . Đại hiệp tất ly , thế thịnh tất suy . "

物極則反,否極泰來。
Vật cực tắc phản , bỉ cực thái lai .

《家語》云:安不可忘危,治不可忘亂。
" Gia ngữ " vân : " An bất khả vong nguy , trì bất khả vong loạn . "

《書》云:致治於未亂,保邦於未危,預防其患也。
" Thư " vân : " Trí trị ư vị loạn , bảo bang ư vị nguy , dự phòng kỳ hoạn dã . "

《諷諫》云:水底魚,天邊雁,高可射兮低可釣。惟有人心咫尺間,咫尺人心不可料。

諷諫:以婉言隱語相勸諫.

"Phúng Gián" vân : " Thủy để ngư , thiên biên nhạn , cao khả xạ hề đê khả điếu . Duy hữu nhơn tâm chỉ xích gian , chỉ xích nhơn tâm bất khả liêu . "

Phúng Gián : dĩ uyển ngôn ẩn ngữ tương khuyến gián .
天可度而地可量,惟有人心不可防。

Thiên khả độ nhi địa khả lượng , duy hữu nhơn tâm bất khả phòng .

畫虎畫皮難畫骨,知人知面不知心。
Hoạch hổ hoạch bì nan hoạch cốt , tri nhơn tri diện bất tri tâm .

對面與語,心隔千山。
Đối diện dữ ngữ , tâm cách thiên san .

海枯終見底,人死不知心。
Hải khô chung kiến để , nhơn tử bất tri tâm .

太公曰:凡人不可貌相,海水不可斗量。
Thái công viết : " phàm nhơn bất khả mạo tướng , hải thủy bất khả đẩu lượng . "

勸君莫結冤,冤深難解結。一日結成冤,千日解不徹。若將恩報冤,如湯去潑雪。若將冤報冤,如狼重見蝎。我見結冤人,盡被冤磨折。
Khuyến quân mạc kết oan , oan thâm nan giải kết . Nhứt nhựt kết thành oan , thiên nhựt giải bất triệt . Nhược tương ân báo oan , như thang khứ bát tuyết . Nhược tương oan báo oan , như lang trọng kiến hạt . Ngã kiến kết oan nhơn , tận bị oan ma chiết .

《景行錄》云:結冤於人,謂之種禍。舍善不為,謂之自賊。



" Cảnh Hàng Lục " vân : " Kết oan vu nhơn , vị chi chủng họa . Xá thiện bất vi , vị chi tự tặc . "

莫信直中直,須防仁不仁。
Mạc tín trực trung trực , tu phòng nhơn bất nhơn .

常防賊心,莫偷他物。
Thường phòng tặc tâm , mạc thâu tha vật .

古人云:若聽一面說,便見相離別。
Cổ nhơn vân : " Nhược thính nhứt diện thuyết , tiện kiến tương ly biệt . "

禮義生於富足,盜賊起於饑寒。
Lễ nghĩa sanh ư phú túc , đạo tặc khởi ư cơ hàn .

貧窮不與下賤,下賤而自生。富貴不與驕奢,驕奢而自至。
Bần cùng bất dữ hạ tiện , hạ tiện nhi tự sanh . Phú quý bất dữ kiêu xa , kiêu xa nhi tự chí .

飽暖思淫欲,饑寒起盜心。
Bão noãn tư dâm dục , cơ hàn khởi đạo tâm .

長思貧難危困,自然不驕。每思疾病熬煎,並無愁悶。
Trường tư bần nan nguy khốn , tự nhiên bất kiêu . Mỗi tư tật bệnh ngao tiên , tịnh vô sầu muộn .

  太公曰:法不加於君子,禮不責於小人。
Thái Công viết: "Pháp bất gia ư quân tử, lễ bất trách ư tiểu nhơn."

桓范曰:軒冕以重君子,縲紲以罰小人。
Hoàn Phạm viết : " Hiên miện dĩ trọng quân tử , luy tiết dĩ phạt tiểu nhơn . "

《易》曰:禮防君子,律防小人。
" Dịch " viết : " lễ phòng quân tử , luật phòng tiểu nhơn . "

《景行錄》曰:好食色貨利者氣必吝,好功名事業者氣必驕。
" Cảnh Hàng Lục " viết : " Hảo thực sắc hóa lợi giả khí tất lận , hảo công danh sự nghiệp giả khí tất kiêu . "

子曰:君子喻於義,小人喻於利。
Tử viết : " Quân tử dụ ư nghĩa , tiểu nhơn dụ ư lợi . "

《說苑》云:財者,君子之所輕。死者,小人之所畏。
" Thuyết Uyển " vân : " Tài giả , quân tử chi sở khinh . Tử giả , tiểu nhơn chi sở úy . "

甦武曰:賢人多財則損其志,愚人多財則益其過。
Vũ viết : " Hiền nhơn đa tài tắc tổn kỳ chí , ngu nhơn đa tài tắc ích kỳ quá . "

老子曰:多財失其守正,多學惑於所聞。
Lão tử viết : " đa tài thất kỳ thủ chánh , đa học hoặc ư sở văn . "

人非堯舜,焉能每事盡善。
Nhơn phi Nghiêu Thuấn , yên năng mỗi sự tận thiện .

子貢曰:自生民以來,未有盛於孔子者也。
Tử Cống viết : " Tự sanh dân dĩ lai , vị hữu thịnh ư Khổng Tử giả dã . "

人貧志短,福至心
Nhơn bần chí đoản , phúc chí tâm linh .

不經一事,不長一智。
Bất kinh nhứt sự , bất trường nhứt trí .

成則妙用,敗則不能。
Thành tắc diệu dụng , bại tắc bất năng .
莫道家未成,成家子未生。莫道家未破,破家子未大。
Mạc đạo gia vị thành , thành gia tử vị sanh . Mạc đạo gia vị phá , phá gia tử vị đại .

成家之兒,惜糞如金。敗家之子,用金如糞。
Thành gia chi nhi, tích phẩn như kim . Bại gia chi tử , dụng kim như phẩn .

胡文定公曰:大抵人家須常教有不足處,若十分快意,提防有不恰好事出。
Hồ Văn Định Công viết : " Đại để nhơn gia tu thường giáo hữu bất túc xứ , nhược thập phân khoái ý , đề phòng hữu bất kháp hảo sự xuất . "

康節邵先生曰:仁者難逢思有常,平生愼勿恃無傷。閒居愼勿說無妨,才說無妨便有妨。爽口物多終作病,快心事過必為殃。爭先徑路機關惡,近後語言滋味長。與其病後能服藥,不若病前能自防。
Khang Tiết Thiệu Tiên Sanh viết : "Nhơn giả nan phùng tư hữu thường , bình sanh thận vật thị vô thương . Gian cư thận vật thuyết vô phương , tài thuyết vô phương tiện hữu phương . Sảng khẩu vật đa chung tác bệnh , khoái tâm sự quá tất vi ương . Tranh tiên kính lộ ky quan ác , cận hậu ngữ ngôn tư vị trường . Dữ kỳ bệnh hậu năng phục dược, bất nhược bệnh tiền năng tự phòng."

饒人不是痴,過後得便宜。
Nhiêu nhơn bất thị si , quá hậu đắc tiện nghi .

赶人不要赶上,捉賊不如赶賊。
Cản nhơn bất yếu cản thượng , tróc tặc bất như cản tặc .

梓潼帝君垂訓:妙藥難治冤債病,橫財不富命窮人。虧心折盡平生福,行短天教一世貧。生事事生君莫怨,害人人害汝休嗔。天地自然皆有報,遠在兒孫近在身。

道教神名。道家謂玉帝命梓潼掌文昌府及人間功名、祿位事,因此稱為梓潼帝君。

Tử Đồng Đế Quân thùy huấn : Diệu dược nan trị oan trái bệnh , hoạnh tài bất phú mệnh cùng nhơn . Khuy tâm chiết tận bình sanh phúc , hạnh đoản thiên giao nhứt thế bần . Sanh sự sự sanh quân mạc oán , hại nhơn nhơn hại nhữ hưu sân . Thiên địa tự nhiên giai hữu báo , viễn tại nhi tôn cận tại thân . "

Đạo giáo thần danh . Đạo gia vị Ngọc Đế mệnh Tử Đồng chưởng văn xương phủ cập nhơn gian công danh , lộc vị sự , nhơn thử xưng vi Tử Đồng Đế Quân .


藥醫不死病,佛度有緣人。
Dược y bất tử bệnh , phật độ hữu duyên nhơn .

吳真人曰:行短虧心只是貧,莫生巧計弄精神。得便宜處休歡喜,遠在兒孫近在身。
Ngô Chơn Nhơn viết : " Hạnh đoản khuy tâm chỉ thị bần , mạc sanh xảo kế lộng tinh thần . Đắc tiện nghi xứ hưu hoan hỉ , viễn tại nhơn tôn cận tại thân . "

  十分惺惺使五分,留取五分與兒孫。十分惺惺都使盡,後代兒孫不如人。
Thập phân tinh tinh sử ngũ phân , lưu thủ ngũ phân dữ nhi tôn . Thập phân tinh tinh đô sử tận , hậu đại nhi tôn bất như nhơn .

越奸越狡越貧窮,奸狡原來天不容。富貴若從奸狡得,世間呆漢吸西風。

: 廣韻.王伐切.音粤.度也.

Việt gian việt giảo việt bần cùng , gian giảo nguyên lai thiên bất dung . Phú quý nhược tùng gian giảo đắc , thế gian ngốc hán hấp tây phong .

花落花開開又落,錦衣布衣更換著。豪家未必長富貴,貧家未必常寂寞。扶人未必上青霄,推人未必填溝壑。勸君凡事莫怨天,天意於人無厚薄。
Hoa lạc hoa khai khai hựu lạc , cẩm y bố y canh hoán trước . Hào gia vị tất trường phú quý , bần gia vị tất thường tịch mịch . Phù nhơn vị tất thượng thanh tiêu , thôi nhơn vị tất điền câu hác . Khuyến quân phàm sự mạc oán thiên, thiên ý ư nhơn vô hậu bạc.

  莫入州衛與縣衙,勸君勤謹作生涯。池塘積水須防旱,田地勤耕足養家。教子教孫多教藝,栽桑栽柘少栽花。閒是閒非休要管,渴飲清泉悶煑茶。
Mạc nhập châu vệ dữ huyện nha , khuyến quân cần cẩn tác sanh nhai . Trì đường tích thủy tu phòng hạn , điền địa cần canh túc dưỡng gia . Giáo tử giáo tôn đa giáo nghệ , tài tang tài chá thiểu tài hoa . Gian thị gian phi hưu yếu quản , khát ẩm thanh tuyền muộn chử trà .

堪嘆人心毒似蛇,誰知天眼轉如車。去年妄取東鄰物,今日還歸北舍家。無義錢財湯潑雪,倘來田地水推沙。若將狡譎為生計,恰似朝開暮落花。
Kham thán nhơn tâm độc tự xà , thùy tri thiên nhãn chuyển như xa . Khứ niên vọng thủ đông lân vật , kim nhựt hoàn quy bắc xá gia . Vô nghĩa tiền tài thang bát tuyết , thảng lai điền địa thủy thôi sa . Nhược tương giảo quyệt vi sanh kế , kháp tự triêu khai mộ lạc hoa .

得失榮枯總是天,機關用盡也徒然。人心不足蛇吞象,世事到頭螳捕蟬。無藥可醫卿相壽,有錢難買子孫賢。家常守分隨緣過,便是逍遙自在仙。
Đắc thất vinh khô tổng thị thiên , cơ quan dụng tận dã đồ nhiên . Nhơn tâm bất túc xà thôn tượng, thế sự đáo đầu đường bộ thiền . Vô dược khả y khanh tướng thọ , hữu tiền nan mãi tử tôn hiền . Gia thường thủ phân tùy duyên quá , tiện thị tiêu diêu tự tại tiên .

寬性寬懷過幾年,人死人生在眼前。隨高隨下隨緣過,或長或短莫埋怨。自有自無休嘆息,家貧家富總由天。平生衣食隨緣度,一日清閒一日仙。
Khoan tính khoan hoài quá kỷ niên , nhơn tử nhơn sanh tại nhãn tiền . Tùy cao tùy hạ tùy duyên quá , hoặc trường hoặc đoản mạc mai oán . Tự hữu tự vô hưu thán tức , gia bần gia phú tổng do thiên . Bình sanh y thực tùy duyên độ , nhứt nhựt thanh gian nhứt nhựt tiên .

花開不擇貧家地,月照山河到處明。世間只有人心惡,凡事還須天養人。
Hoa khai bất trạch bần gia địa, nguyệt chiếu san hà đáo xứ minh . Thế giản chỉ hữu nhơn tâm ác , phàm sự hoàn tu thiên dưỡng nhơn .

真宗皇帝御制:知危識險,終無囉网之門。舉善荐賢,自有安身之路。施恩布德,乃世代之榮昌。懷妬報冤,與子孫之為患。損人利己,終無顯達之云程。害眾成家,豈有長久富貴。改名異體,皆因巧語而生。禍起傷身,盡是不仁之召。
Chân Tông Hoàng Đế ngự chế : " Tri nguy thức hiểm , chung vô la võng chi môn . Cử thiện tiến hiền , tự hữu an thân chi lộ . Thi ân bố đức , nãi thế đại chi vinh xương . Hoài đố báo oan , dữ tử tôn chi vi hoạn . Tổn nhơn lợi kỷ , chung vô hiển đạt chi vân trình . Hại chúng thành gia , khởi hữu trường cửu phú quý . Cải danh di thể , giai nhơn xảo ngữ nhi sanh . Họa khởi thương thân , tận thị bất nhơn chi triệu . "
仁宗皇帝御制:乾坤宏大,日月照鑒,分明宇宙,寬洪天地,不容姦黨。使心用,果報只在今生。善布淺求,獲福休言後世。千般巧計,不如本分為人;萬種強圖,爭似隨緣節儉。心行慈善,何須努力看經;意欲損人,空讀如來一藏。
Nhơn Tông Hoàng Đế ngự chế : " Kiền khôn hoành đại , nhựt nguyệt chiếu giám , phân minh vũ trụ , khoan hồng thiên địa , bất dung gian đảng . Sử tâm dụng , quả báo chỉ tại kim sanh . Thiện bố thiển cầu , hoạch phúc hưu ngôn hậu thế . Thiên bàn xảo kế , bất như bổn phân vi nhơn ; vạn chủng cường đồ , tranh tự tùy duyên tiết kiệm . Tâm hành từ thiện , hà tu nỗ lực khán kinh ; ý dục tổn nhơn , không độc Như Lai nhứt tạng . "

神宗皇帝御制:遠非道之財,戒過度之酒。居必擇鄰,交必擇友。嫉妬勿起於心,讒言勿宣於口。骨肉貧者莫疏,他人富者莫厚。克己以勤儉為先,愛眾以謙和為首。常思已往之非,每念未來之咎。若依朕之斯言,治家國而可久。
Thần Tông Hoàng Đế ngự chế : " Viễn phi đạo chi tài , giới quá độ chi tửu . Cư tất trạch lân , giao tất trạch hữu . Tật đố vật khởi ư tâm , sàm ngôn vật tuyên ư khẩu . Cốt nhục bần giả mạc sơ , tha nhơn phú giả mạc hậu . Khắc kỷ dĩ cần kiệm vi tiên , ái chúng dĩ khiêm hòa vi thủ . Thường tư dĩ vãng chi phi , mỗi niệm vị lai chi cữu . Nhược y trẫm chi tư ngôn , trì gia quốc nhi khả cửu . "
高宗皇帝御制:一星之火,能燒萬頃之薪。半句非言,折盡平生之德。身披一縷,常思織女之勞。日食三餐,每念農夫之苦。苟貪嫉妬,終無十載安康。積善存仁,必有榮華後裔。福緣善慶,多因積德而生。入聖超凡,盡是真實而得。
Cao Tông Hoàng Đế ngự chế : " Nhứt tinh chi hỏa , năng thiêu vạn khoảnh chi tân. Bán cú phi ngôn, chiết tận bình sanh chi đức. Thân phi nhứt lũ, thường tư chức nữ chi lao . Nhựt thực tam xan, mỗi niệm nông phu chi khổ . Cẩu tham tật đố , chung vô thập tái an khang . Tích thiện tồn nhơn , tất hữu vinh hoa hậu duệ . Phúc duyên thiện khánh , đa nhân tích đức nhi sanh . Nhập thánh siêu phàm , tận thị chân thật nhi đắc . "

老子送孔子曰:吾聞富貴者送人以財,仁者送人以言。吾雖不能富貴於人,而竊仁者之號,請送子以言也。曰:聰明深察,反近於死;博辯閎遠,而危其身。
Lão Tử tống Khổng Tử viết : " Ngô văn phú quý giả tống nhơn dĩ tài , nhơn giả tống nhơn dĩ ngôn . Ngô tuy bất năng phú quý ư nhơn , nhi thiết nhơn giả chi hiệu , thỉnh tống tử dĩ ngôn dã . Viết : thông minh thâm sát , phản cận ư tử ; bác biện hoành viễn , nhi nguy kỳ thân . "

王良曰:欲知其君,先視其臣。欲識其人,先視其友。欲知其父,先視其子。君聖臣忠,父慈子孝。

Vương Lương viết : " Dục tri kỳ quân , tiên thị kỳ thần . Dục thức kỳ nhơn , tiên thị kỳ hữu . Dục tri kỳ phụ , tiên thị kỳ tử . Quân thánh thần trung , phụ từ tử hiếu . "

家貧顯孝子,世亂識忠臣。
Gia bần hiển hiếu tử , thế loạn thức trung thần .

家嚴口訓:

家貧知孝子, 國亂識忠臣.
Gia bần tri hiếu tử , quốc loạn thức trung thần .
《家語》云:水至清則無魚,人至察則無徒。
" Gia Ngữ " vân : " Thủy chí thanh tắc vô ngư , nhơn chí sát tắc vô đồ . "

子曰:三軍可奪帥也,匹夫不可奪志也。
Tử viết : " Tam quân khả đoạt soái dã , thất phu bất khả đoạt chí dã . "

生而知之者,上也;學而知之者,次也;困而學之,又其次也;困而不學,民斯為下矣。
Sanh nhi tri chi giả , thượng dã ; học nhi tri chi giả , thứ dã ; khốn nhi học chi , hựu kỳ thứ dã ; khốn nhi bất học , dân tư vi hạ hĩ .

君子有三思,而不可不知也。少而不學,長無能也。老而不教,死無思也。有而不施,窮無與也。是故君子少思其長則務學,老思其死則務教,有思其窮則務施。
Quân tử hữu tam tư , nhi bất khả bất trí dã . Thiểu nhi bất học , trường vô năng dã. Lão nhi bất giáo, tử vô tư dã . Hữu nhi bất thí, cùng vô dữ dã . Thị cố quân tử thiểu tư kỳ trường tắc vụ học , lão tư kỳ tử tắc vụ giáo , hữu tư kỳ cùng tắc vụ thí .

《景行錄》云:能自愛者未必能成人,自欺者必網人。能自儉者未必能周人,自忍者必害人。此無他,為善難,為惡易。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Năng tự ái giả vị tất năng thành nhơn , tự khi giả tất võng nhơn . Năng tự kiệm giả vị tất năng chu nhơn , tự nhẫn giả tất hại nhơn . Thử vô tha , vi thiện nan , vi ác dị . "

富貴者易於為善,其為惡也亦不難。
Phú quý giả dị ư vi thiện , kỳ vi ác dã diệc bất nan .

子曰:富而可求也,雖執鞭之士,吾亦為之。如不可求,從吾所好。
Tử viết : " Phú nhi khả cầu dã , tuy chấp tiên chi sĩ , ngô diệc vi chi . Như bất khả cầu , tùng ngô sở hảo . "

千卷詩書難卻易,一般衣飯易卻難。
Thiên quyển thi thư nan khước dị, nhứt bàn y phạn dị khước nan.

天無絕人之祿。
Thiên vô tuyệt nhơn chi lộc .

一身還有一身愁。
Nhứt thân hoàn hữu nhứt thân sầu .

子曰:人無遠慮,必有近憂。
Tử viết : " Nhơn vô viễn lự , tất hữu cận ưu . "
輕諾者信必寡,面譽者背必非。
Khinh nặc giả tín tất quả , diện dự giả bối tất phi .

許敬宗曰:春雨如膏,滋長萬物,行人惡其泥濘。秋月如鏡(揚輝),普照萬方,佳人喜其玩賞,盜者惡其照鑒。

許敬宗[592-672],唐大臣,曾主編《文館詞林》.
Hứa Kính Tông viết : " Xuân vũ như cao , tư trưởng vạn vật , hành nhơn ác kỳ nê nính . Thu nguyệt như kính (dương huy) , phổ chiếu vạn phương , giai nhơn hỉ kỳ ngoạn thưởng , đạo giả ác kỳ chiếu giám . "

Hứa Kính Tông [592-672] , đường đại thần , tằng chủ biên " Văn Quán Từ Lâm " .

  《景行錄》云:大丈夫見善明,故重名節於泰山;用心剛,故輕死生如鴻毛。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Đại trượng phu kiến thiện minh , cố trọng danh tiết ư thái san ; dụng tâm cương , cố khinh tử sanh như hồng mao . "

外事無小大,中欲無淺深。有斷則生,無斷則死。大丈夫以斷為先。

Ngoại sự vô tiểu đại , trung dục vô thiển thâm . Hữu đoán tắc sanh , vô đoán tắc tử . Đại trượng phu dĩ đoán vi tiên .

子曰:知而弗為,不如勿知。親而弗信,莫如勿親。樂而方至,樂而勿驕。患之所至,思而勿憂。
Tử viết : " Tri nhi phất vi , bất như vật tri . Thân nhi phất tín , mạc như vật thân . Lạc nhi phương chí , lạc nhi vật kiêu . Hoạn chi sở chí , tư nhi vật ưu . "

孟子曰:雖有智慧,不如乘勢。雖有鎡基(也作鎡錤, 大鋤.),不如待時。
Mạnh tử viết : " Tuy hữu trí tuệ , bất như thừa thế . Tuy hữu tư cơ ( dã tác tư , đại sừ.) , bất như đãi thời . "

《呂氏鄉約》云:德業相勸,過失相規,禮俗相成,患難相恤。

呂氏鄉約: 亦稱《藍田鄉約》. 北宋呂大鈞

兄弟在家鄉藍田制訂的鄉約.

" Lữ Thị Hương Ước " vân : " đức nghiệp tương khuyến , quá thất tương quy , lễ tục tương thành , hoạn nan tương tuất . "

Lữ Thị Hương Ước : diệc xưng " Lam Điền Hương Ước " . Bắc Tống Lữ Đại Quân huynh đệ tại gia hương Lam Điền chế đính đích " hương ước ".


憫人之凶,樂人之善,濟人之急,救人之危。
Mẫn (thương xót) nhơn chi hung , lạc nhơn chi thiện , tể nhơn chi cấp , cứu nhơn chi nguy .

經目之事猶恐未真,背後之言豈足深信。
Kinh mục chi sự do khủng vị chơn , bội hậu chi ngôn khởi túc thâm tín .

人不知己過,牛不知力大。
Nhơn bất tri kỷ quá , ngưu bất tri lực đại .

不恨自家麻繩短,只怨他家古井深。
Bất hận tự gia ma thằng đoản , chỉ oán tha gia cổ tỉnh thâm .

贓濫滿天下,罪拘福薄人。
Tang lạm mãn thiên hạ , tội câu phúc bạc nhơn .

人心似鐵,官法如爐。
Nhơn tâm tự thiết , quan pháp như lô .

太公曰:人心難滿,溪壑易盈

(校正本作海水難量。)
Thái công viết : " Nhơn tâm nan mãn , khê hác dịch doanh . "

( giảo chính bản tác " hải thủy nan lượng " . )

天若改常,不風即雨。人若改常,不病即死。
Thiên nhược cải thường , bất phong tức vũ . Nhơn nhược cải thường , bất bệnh tức tử .

《狀元詩》云:國正天心順,官清民自安。妻賢夫禍少,子孝父心寬。
" Trạng Nguyên Thi " vân : " Quốc chánh thiên tâm thuận , quan thanh dân tự an. Thê hiền phu họa thiểu, tử hiếu phụ tâm khoan."

孟子云:三代之得天下也以仁,其失天下也以不仁。國之所以廢興存亡者亦然。天子不仁,不保四海;諸侯不仁,不保社稷;卿大夫不仁,不保宗廟;庶人不仁,不保四體。今惡死亡而樂不仁,是猶惡醉而強酒。

附註: 孟子云: Sách Mạnh Tử chép rằng

孟子曰: Thầy Mạnh dạy rằng

Mạnh Tử vân : " Tam đại chi đắc thiên hạ dã dĩ nhơn , kỳ thất thiên hạ dã dĩ bất nhơn . Quốc chi sở dĩ phế hưng tồn vong giả diệc nhiên . Thiên tử bất nhơn , bất bảo tứ hải ; chư hầu bất nhơn , bất bảo xã tắc ; khanh đại phu bất nhơn , bất bảo tông miếu ; thứ nhơn bất nhơn , bất bảo tứ thể . Kim ác tử vong nhi nhạc bất nhơn , thị do ác túy nhi cường tửu . "

子曰:始作俑者,其無後乎?
Tử viết : " Thủy tác dũng giả , kỳ vô hậu hồ ? "

  木從繩則直,君從諫則聖。
Mộc tùng thằng tắc trực , quân tùng gián tắc thánh .

佛經云:一切有為法,如夢幻泡影,如露亦如電,應作如是觀。
Phật Kinh vân : " Nhứt thiết hữu vi pháp , như mộng huyễn bào ảnh , như lộ diệc như điện , ứng tác như thị quán . "

一派青山景色幽,前人田土後人收。後人收得莫歡喜,更有收人在後頭。

Nhứt phái thanh san cảnh sắc u , tiền nhơn điền thổ hậu nhơn thu . Hậu nhơn thu đắc mạc hoan hỉ , canh hữu thu nhơn tại hậu đầu .

甦東坡云:無故而得千金,不有大福,必有大禍。
Đông Pha vân : " Vô cố nhi đắc thiên kim , bất hữu đại phúc , tất hữu đại họa . "

《景行錄》云:大筵宴不可屢集,金石文字不可輕為,皆禍之端。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " đại diên yến bất khả lũ tập , kim thạch văn tự bất khả khinh vi , giai họa chi đoan . "

子曰:工欲善其事,必先利其器。
Tử viết : " Công dục thiện kỳ sự , tất tiên lợi kỳ khí . "

爭似不來還不往,也無歡喜也無愁。
Tranh tự bất lai hoàn bất vãng , dã vô hoan hỉ dã vô sầu .

康節邵先生曰:有人來問卜,如何是禍福。我虧人是禍,人虧我是福。
Khang Tiết Thiệu tiên sanh viết : " Hữu nhơn lai vấn bốc , như hà thị họa phúc . Ngã khuy nhơn thị họa , nhơn khuy ngã thị phúc . "

大廈千間,夜臥八尺。良田萬頃,日食二升。
Đại hạ thiên giản , dạ ngọa bát xích . Lương điền vạn khoảnh , nhựt thực nhị thăng .

不孝謾燒千束紙,虧心枉焚萬爐香。神明本是正直做,豈受人間枉法贓?
Bất hiếu mạn thiêu thiên thúc chỉ , khuy tâm uổng phần vạn lô hương . Thần minh bổn thị chính trực tố , khởi thụ nhơn giản uổng pháp tang ?

久住令人賤,貧來親也疏。但看三五日,相見不如初。

Cửu trụ lệnh nhơn tiện , bần lai thân dã sơ . Đãn khán tam ngũ nhựt , tương kiến bất như sơ .

渴時一滴如甘露,醉後添杯不如無。
Khát thời nhứt tích như cam lộ , túy hậu thiêm bôi bất như vô .

酒不醉人人自醉,色不迷人人自迷。
Tửu bất túy nhơn nhơn tự túy , sắc bất mê nhơn nhơn tự mê .

孟子曰:為仁不富矣,為富不仁矣。
Mạnh tử viết : " vi nhơn bất phú hĩ , vi phú bất nhơn hĩ . "

子曰:已矣乎!吾未見好德如好色者也。
Tử viết : " Dĩ hĩ hồ ! Ngô vị kiến hảo đức như hảo sắc giả dã . "

公心若比私心,何事不辨?道念若同情念,成佛多時。
Công tâm nhược tỉ tư tâm , hà sự bất biện ? Đạo niệm nhược đồng tình niệm , thành Phật đa thời .

老子曰:著之者,不明道德。
Lão tử viết : " chấp trước chi giả , bất minh đạo đức . "

後方知前事錯,老來方覺少時余。
Quá hậu phương tri tiền sự thác , lão lai phương giác thiểu thời dư .
楊雄曰:君子修身,樂其道德。小人無度,樂聞其譽。修德日益,智慮日滿。

揚雄 [53-18], 西漢成都人, 長於辭賦, 著有 《太玄法言》.

Dương Hùng viết : " Quân tử tu thân , lạc kỳ đạo đức . Tiểu nhơn vô độ , lạc văn kỳ dự . Tu đức nhựt ích , trí lự nhựt mãn . "

Dương Hùng [ tiền 53-18] , Tây Hán Thành Đô nhơn , trưởng ư từ phú , trứ hữu " Thái Huyền Pháp Ngôn " .


子曰:君子高則卑而謙,小人寵則倚勢驕奢。小人見淺易盈,君子見深難溢。故屏風雖破,骨格猶存;君子雖貧,禮義常在。
Tử viết : " Quân tử cao tắc ti nhi khiêm , tiểu nhơn sủng tắc ỷ thế kiêu xa . Tiểu nhơn kiến thiển dị doanh , quân tử kiến thâm nan dật . Cố bình phong tuy phá , cốt cách do tồn ; quân tử tuy bần , lễ nghĩa thường tại . "

《家語》曰:國之將興,實在諫臣。家之將榮,必有諍子。
" Gia ngữ " viết : " Quốc chi tương hưng , thật tại gián thần . Gia chi tương vinh , tất hữu tránh tử . "

子曰:不知命,無以為君子也。不知禮,無以立也。不知言,無以知人也。
Tử viết : " bất tri mệnh , vô dĩ vi quân tử dã . Bất tri lễ , vô dĩ lập dã . Bất tri ngôn , vô dĩ tri nhơn dã . "

《論語》云:有德者必有言,有言者不必有德。
" Luận Ngữ " vân : " Hữu đức giả tất hữu ngôn , hữu ngôn giả bất tất hữu đức . "

濂溪周先生(即周敦頤)曰:巧者言,拙者默。巧者勞,拙者逸。巧者賊,拙者德。巧者凶,拙者吉。天下拙,刑政徹。上安下順,風清弊絕。
Liêm Khê Chu tiên sanh (tức Chu Đôn Di) viết : " Xảo giả ngôn , chuyết giả mặc . Xảo giả lao , chuyết giả dật . Xảo giả tặc , chuyết giả đức . Xảo giả hung , chuyết giả cát . Thiên hạ chuyết , hình chánh triệt . Thượng an hạ thuận , phong thanh tệ tuyệt . "

《說苑》云:山致其高,云雨起焉。水致其深,蛟龍生焉。君子致其道,福祿存焉。

: 重刊本作

" Thuyết Uyển " vân : " San trí kỳ cao , vân vũ khởi yên . Thủy trí kỳ thâm , giao long sanh yên . Quân tử trí kỳ đạo , phúc lộc tồn yên . "

khởi : trùng san bổn tác " hưng "
《易》曰:德微而位尊,智小而謀大,無禍者鮮矣。
" Dịch " viết : " Đức vi nhi vị tôn , trí tiểu nhi mưu đại , vô họa giả tiên hĩ . "

荀子曰:位尊則防危,任重則防廢,擅寵則防辱。
Tuân tử viết : " Vị tôn tắc phòng nguy, nhiệm trọng tắc phòng phế, thiện sủng tắc phòng nhục."

子曰:夫人必自侮,然後人侮之。家必自燬,而後人燬之。國必自伐,而後人伐之。
Tử viết : " Phù nhơn tất tự vũ , nhiên hậu nhơn vũ chi . Gia tất tự hủy , nhi hậu nhơn hủy chi . Quốc tất tự phạt , nhi hậu nhơn phạt chi . "

《說苑》云:官怠於宦成,病加於小愈。禍生於懈惰,孝衰於妻子。察此四者,愼終如始。
" Thuyết Uyển " vân : " Quan đãi vu hoạn thành , bệnh gia ư tiểu dũ . Họa sanh ư giải nọa , hiếu suy ư thê tử . Sát thử tứ giả , thận chung như thủy . "

子曰:居上不寬,為禮不敬,臨喪不哀,吾何以觀之哉?
Tử viết : " Cư thượng bất khoan , vi lễ bất kính , lâm tang bất ai , ngô hà dĩ quan chi tai ? "

孟子曰:無君子莫治野人,無野人莫養君子。
Mạnh Tử viết : " Vô quân tử mạc trỊ dã nhơn , vô dã nhơn mạc dưỡng quân tử . "

《直言訣》曰:事君父者以忠孝,為君父者以慈愛。家與國無異,君與父相同。德顯以揚名,惟忠與孝。榮貴不招而自來,辱不逐而自去。
" Trực Ngôn Quyết " viết : " Sự quân phụ giả dĩ trung hiếu , vi quân phụ giả dĩ từ ái . Gia dữ quốc vô di , quân dữ phụ tương đồng . Đức hiển dĩ dương danh , duy trung dữ hiếu . Vinh quý bất chiêu nhi tự lai , nhục bất trục nhi tự khứ . "


老子曰:六親不和不慈孝,國家昏亂無忠臣。
Lão tử viết : " Lục thân bất hòa bất từ hiếu , quốc gia hôn loạn vô trung thần . "

《家語》云:慈父不愛不孝之子,明君不納無益之臣。

《家語》即《孔子家語》,原書27卷。今本10卷,系三國魏王肅搜集和僞造。

" Gia Ngữ " vân : " Từ phụ bất ái bất hiếu chi tử , minh quân bất nạp vô ích chi thần . "

" Gia Ngữ " tức " Khổng Tử Gia Ngữ " , nguyên thư 27 quyển . Kim bổn 10 quyển , hệ Tam Quốc Ngụy Vương túc sưu tập hòa ngụy tạo .

須用錢買,子須破腹生。
Nô tu dụng tiền mãi , tử tu phá phúc sanh .

莫笑他家貧,輪回事公道。莫笑他人老,終須還到我。
Mạc tiếu tha gia bần , luân hồi sự công đạo . Mạc tiếu tha nhơn lão , chung tu hoàn đáo ngã .

是日以過,命亦隨減,如少水魚,於斯何樂?
Thị nhựt dĩ quá , mệnh diệc tùy giảm , như thiểu thủy ngư , ư tư hà lạc ?

《景行錄》云:器滿則溢,人滿則喪。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Khí mãn tắc dật , nhơn mãn tắc tang . "

羔羊雖美,眾口難調。
Cao dương tuy mỹ , chúng khẩu nan điều (khó lường) .

尺璧非寶,寸陰是競。
Xích bích phi bửu , thốn âm thị cạnh .

附註:

千字文59-60 :尺璧非寶, 寸陰是競.

度名十為尺璧玉之圓者寶貴之也寸亦度名陰日影也競爭也聖人不貴尺之璧而重寸之陰此言尺璧至重而不以為寶惟以寸陰當爭而孜孜然修其五常惟日不足也

Thiên Tự Văn 59-60: Xích bích phi bửu , Thốn âm thị cạnh .



Xích , độ danh, thập thốn vi xích; Bích, ngọc chi viên giả; Bửu, quý chi dã; Thốn, diệc độ danh; Âm, nhựt ảnh dã ; Cạnh, tranh dã. Thánh nhơn bất quý xích chi bích, nhi trọng thốn chi âm. Thử ngôn, xích bích chí trọng nhi bất dĩ vi bửu, duy dĩ thốn âm đương tranh, nhi tư tư nhiên tu kỳ ngũ thường; Duy nhựt bất túc dã.
《漢書》云:金玉者,饑不可食,寒不可衣,自古以穀帛為貴也。
"Hán Thư" vân : "Kim ngọc giả , cơ bất khả thực , hàn bất khả y , tự cổ dĩ cốc bạch vi quý dã ."

《益智書》云:白玉投於泥,不能汙濕其色。君子行於濁地,不能染亂其心。故松柏可以耐雪霜,明智可以涉艱危。

汙濕: 重刊本作濁變

" Ích trí thư " vân : " Bạch ngọc đầu ư nê , bất năng ô thấp kỳ sắc . Quân tử hành ư trọc địa , bất năng nhiễm loạn kỳ tâm . Cố tùng bách khả dĩ nại (chịu nhịn) tuyết sương , minh trí khả dĩ thiệp gian nguy . "

ô thấp : trùng san bổn tác " trọc biến " .

 子曰:不仁者,不可以久處約,不可以長處樂。
Tử viết : " Bất nhơn giả , bất khả dĩ cửu xử ước , bất khả dĩ trường xử lạc . "

無求到處人情好,不飲從(從,他酒价高。
Vô cầu đáo xứ nhơn tình hảo , bất ẩm tùng (tùng , thông "túng" ) tha tửu giới cao .

入山擒虎易,開口告人難。
Nhập san cầm hổ dị , khai khẩu cáo nhơn nan .

孟子曰:天時不如地利, 地利不如人和.”
Mạnh tử viết : " Thiên thời bất như địa lợi , địa lợi bất như nhơn hòa . "

遠水難救近火,遠親不如近鄰。

家母常訓 : “一近鄰貳近親

Viễn thủy nan cứu cận hỏa , viễn thân bất như cận lân .

Gia mẫu thường huấn: “ Nhứt cận lân, nhị cận thân”




太公曰:日月雖明,不照覆盆之下。刀劍雖快,不斬無罪之人。非災橫禍,不入愼家之門。
Thái Công viết : " Nhựt nguyệt tuy minh , bất chiếu phúc bồn chi hạ . Đao kiếm tuy khoái , bất trảm vô tội chi nhơn . Phi tai hoạnh họa , bất nhập thận gia chi môn . "

贊嘆福生,作念禍生,煩惱病生。
Tán thán phúc sanh , tác niệm họa sanh , phiền não bệnh sanh .

國清才子貴,家富小兒驕。
Quốc thanh tài tử quý , gia phú tiểu nhơn kiêu .

得福不知,禍來便覺。
Đắc phúc bất tri , họa lai tiện giác .

太公曰:良田萬頃,不如薄藝隨身。
Thái Công viết : " Lương điền vạn khoảnh , bất như bạc nghệ tùy thân . "

《周禮》云:清貧常樂,濁富多憂。
" Chu Lễ " vân : " Thanh bần thường lạc , trọc phú đa ưu . "

房屋不在高堂,不漏便好。衣服不在綾囉,和暖便好。飲食不在珍饈,一飽便好。娶妻不在顏色,賢德便好。鄰里不在高低,和睦便好。親眷不擇新舊,來往便好。養兒不問男女,孝順便好。兄弟不在多少,和順便好。朋友不在酒食,扶持便好。官吏不在大小,清正便好。
Phòng ốc bất tại cao đường , bất lậu tiện hảo . Y phục bất tại lăng la , hòa noãn tiện hảo. Ẩm thực bất tại trân tu, nhứt bão tiện hảo . Thú thê bất tại nhan sắc, hiền đức tiện hảo. Lân lý bất tại cao đê, hòa mục tiện hảo . Thân quyến bất trạch tân cựu , lai vãng tiện hảo . Dưỡng nhơn bất vấn nam nữ , hiếu thuận tiện hảo . Huynh đệ bất tại đa thiểu, hòa thuận tiện hảo. Bằng hữu bất tại tửu thực, phù trì tiện hảo . Quan lại bất tại đại tiểu , thanh chánh tiện hảo .

道清和尚警世:善事雖好做,無心近不得。伱若做好事,別人分不得。經典積如山,無緣看不得。忤逆不孝順,天地容不得。王法鎭乾坤,犯了饒不得。良田千萬頃,死來用不得。鴒前好供養,起來吃不得。錢財過壁堆,臨行將不得。命運不相助,卻也強不得。兒孫雖滿堂,死來替不得。

Đạo Thanh Hòa Thượng cảnh thế : " Thiện sự tuy hiếu tố , vô tâm cận bất đắc . Nễ nhược tố hảo sự , biệt nhơn phân bất đắc . Kinh điển tích như san , vô duyên khán bất đắc . Ngỗ nghịch bất hiếu thuận , thiên địa dung bất đắc . Vương pháp trấn kiền khôn , phạm liễu nhiêu bất đắc . Lương điền thiên vạn khoảnh , tử lai dụng bất đắc . Linh tiền hảo cung dưỡng , khởi lai cật bất đắc . Tiễn tài quá bích đôi , lâm hành tương bất đắc . Mệnh vận bất tương trợ , khước dã cường bất đắc . Nhơn tôn tuy mãn đường , tử lai thế bất đắc . "

欲修仙道先修人道,人道不能修,仙道遠矣。
Dục tu tiên đạo tiên tu nhơn đạo , nhơn đạo bất năng tu , tiên đạo viễn hĩ .

孝友朱先生曰:終身讓路,不枉百步。終身讓畔,不失一段。

朱先生: 朱仁軌, 字德容, 唐代人. 終生未仕, 隱居養親, 死後人私謚孝友先生.

Hiếu Hữu Chu Tiên Sanh viết : " chung thân nhượng lộ , bất uổng bách bộ . Chung thân nhượng bạn , bất thất nhứt đoạn . "

Chu Tiên Sanh : Chu Nhơn Quỹ , tự Đức Dung , Đường Đại nhơn . Chung sanh vị sĩ , ẩn cư dưỡng thân , tử hậu nhơn tư thí Hiếu Hữu Tiên Sanh .


顏子曰:鳥窮則啄,獸窮則攫,人窮則詐,馬窮則跌。
Nhan Tử viết : " Điểu cùng tắc trác , thú cùng tắc quặc , nhơn cùng tắc trá , mã cùng tắc điệt . "

意栽花花不發,無心插柳柳成陰。
Hữu ý tài hoa hoa bất phát , vô tâm sáp liễu liễu thành âm .

《景行錄》云:廣積不如教子,避禍不如省非。
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Quảng tích bất như giáo tử , tị họa bất như tỉnh phi . "
病有工夫急有錢。
Bệnh hữu công phu cấp hữu tiền .

得之易,失之易;得之難,失之難。
Đắc chi dị , thất chi dị ; đắc chi nan , thất chi nan .

宁吃開眼湯,莫吃皺眉糧。
Trữ cật khai nhãn thang , mạc cật trứu my lương .

桓范曰:若服一縷,憶織女之勞;若食一粒,思農夫之苦。學而不勤不知道,耕而不勤不得食。怠則親者成疏,敬則疏者成親矣。
Hoàn Phạm viết : " Nhược phục nhứt lũ, ức chức nữ chi lao ; nhược thực nhứt lạp , tư nông phu chi khổ . Học nhi bất cần bất tri đạo , canh nhi bất cần bất đắc thực . Đãi tắc thân giả thành sơ , kính tắc sơ giả thành thân hĩ . "

《性理書》云:接物之要:己所不欲,勿施於人;行有不得,反求諸己。
" Tính Lý Thư " vân : " Tiếp vật chi yếu : kỷ sở bất dục , vật thi vu nhơn ; hành hữu bất đắc , phản cầu chư kỷ . "

酒色財氣四堵牆,多少賢愚在內廂。若有世人跳得出,便是神仙不死方。

抑齋先生曰: 賢愚二者兩不相侔. 亦各自求其所欲.

Tửu sắc tài khí tứ đổ tường, đa thiểu hiền ngu tại nội sương. Nhược hữu thế nhơn khiêu đắc xuất, tiện thị thần tiên bất tử phương .

Ức Trai Tiên sinh viết: Hiền ngu nhị giả lưỡng bất tương mâu,



Diệc các tự cầu kỳ sở dục.


人生智未生,智生人易老。心智一切生,不覺無常到。
Nhơn sanh trí vị sanh , trí sanh nhơn dịch lão . Tâm trí nhứt thiết sanh , bất giác vô thường đáo .



tải về 2.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương