MỤc lục phần I. Quy đỊnh chung phần II. Quy đỊnh kỹ thuậT


Các phương pháp địa vật lý



tải về 0.5 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2017
Kích0.5 Mb.
#32817
1   2   3   4   5   6

3. Các phương pháp địa vật lý

3.1. Các phương pháp địa vật lý tiến hành trong lập BĐĐCKS-50 phải bảo đảm giải quyết các nhiệm vụ địa chất và điều tra khoáng sản cụ thể, bao gồm:

3.1.1. Theo dõi và xác định đặc điểm của các loại đá khác nhau; các thể địa chất, đới đứt gãy khác nhau; xác định đặc điểm móng các bồn trũng, bề dày các trầm tích.

3.1.2. Xác định mức độ tác động dị thường địa vật lý đến môi trường; kết hợp với các phương pháp khác tìm hiểu nguyên nhân gây tai biến địa chất.

3.1.3. Xác định vị trí thi công công trình khai đào và khoan.

3.1.4. Chính xác hóa vị trí và đặc điểm của các dị thường địa vật lý được phát hiện trước đây; kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác để xác định bản chất địa chất của các dị thường địa vật lý được phát hiện.

3.1.5. Xác định các yếu tố cấu trúc sâu của khu vực triển vọng khoáng sản và của các biểu hiện khoáng sản; phát hiện và theo dõi các cấu trúc vây quanh quặng, khống chế quặng và các thân khoáng.

3.1.6. Xác định tính chất vật lý của các đá và quặng.

3.2. Phương pháp, khối lượng công tác địa vật lý và khu vực tiến hành phải được lựa chọn phù hợp với loại khoáng sản của diện tích đo vẽ. Việc tiến hành công tác địa vật lý phải bảo đảm tuân thủ các quy định hiện hành về thăm dò địa vật lý.

3.3. Tài liệu địa vật lý phải được xử lý sơ bộ ngay tại thực địa, không muộn hơn 03 ngày sau khi kết thúc đo và được xử lý lại trong thời gian văn phòng.



4. Các phương pháp địa hóa

4.1. Các phương pháp địa hóa trong lập BĐĐCKS-50 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

4.1.1. Nghiên cứu địa hóa các đá không bị biến đổi để phát hiện các đặc tính của chúng; phân chia và đối sánh các thành tạo địa chất, xác định tính chuyên hóa sinh khoáng, điều kiện thành tạo, độ sâu thành tạo và mức độ bóc mòn, tiềm năng chứa quặng của chúng.

4.1.2. Khoanh định các diện tích có các dị thường nguyên tố như là dấu hiệu để điều tra khoáng sản.

4.1.3. Đánh giá tài nguyên dự báo, lựa chọn vị trí để khoan, khai đào.

4.1.4. Việc lấy, phân tích, xử lý kết quả mẫu trầm tích dòng (bùn đáy) và mẫu trọng sa diện tích nêu dưới đây phải được thực hiện và có kết quả sơ bộ ngay trong thời gian đầu triển khai đề án để định hướng cho tìm kiếm, phát hiện khoáng sản.

4.2. Việc lấy các loại mẫu địa hóa phải tuân thủ các yêu cầu sau:

4.2.1. Mẫu trầm tích dòng (bùn đáy) diện tích được lấy riêng biệt hoặc cùng với lấy mẫu trọng sa. Mật độ lấy mẫu tùy thuộc vào đặc điểm địa chất khoáng sản, đặc điểm địa chất - địa mạo, nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 mẫu/km2 và phải lấy ở các dòng suối bậc cao.

4.2.2. Mẫu địa hóa đất trên diện tích điều tra khoáng sản chi tiết phải được lấy theo tuyến vuông góc với thân quặng hoặc đới khoáng hóa. Mạng lưới lấy mẫu thiết kế theo đối tượng khoáng sản, kích thước và khoảng cách giữa thân quặng.

Độ sâu lấy mẫu xác định theo đặc điểm vùng nghiên cứu, mức độ bóc mòn và bề dày vỏ phong hóa. Mẫu địa hóa đất phải được lấy, phân tích kết quả ngay trong thời gian đầu để phục vụ cho tìm kiếm, phát hiện các thân quặng, đới khoáng hóa.

4.2.3. Có thể lấy mẫu địa hóa nguyên sinh cho các đá, các biểu hiện khoáng hóa, các đới đá biến đổi theo mục đích nghiên cứu.

4.2.4. Khi lấy mẫu địa hóa cũng như mẫu trọng sa dưới đây phải mô tả vị trí, đặc điểm địa chất, địa mạo của điểm lấy mẫu.

4.3. Các mẫu địa hóa phải được phân tích bằng các phương pháp định lượng; lựa chọn các tổ hợp các thành phần phân tích phù hợp với đối tượng khoáng sản cần nghiên cứu.

4.4. Lấy mẫu kiểm tra áp dụng đối với mẫu địa hóa diện tích, khối lượng từ 3 - 4% tổng số mẫu, ưu tiên các khu vực có tiền đề, dấu hiệu địa hóa liên quan khoáng sản hoặc có những nghi vấn cần được làm rõ. Vị trí, độ sâu lấy mẫu kiểm tra phải cơ bản trùng với mẫu đã lấy. Thời gian lấy mẫu kiểm tra chậm nhất không quá 3 tháng sau khi công tác lấy mẫu diện tích kết thúc. Việc lấy mẫu kiểm tra phải được tiến hành độc lập, do thủ trưởng đơn vị chủ trì hoặc người được ủy quyền (chủ nhiệm đề án, phụ trách kỹ thuật của đơn vị) thực hiện. Các mẫu lấy kiểm tra phải được gửi phân tích cùng loại để đánh giá chất lượng lấy mẫu.



5. Phương pháp trọng sa

5.1. Lấy mẫu trọng sa trong lập BĐĐCKS-50 được áp dụng ở hai dạng: mẫu trọng sa diện tích và mẫu trọng sa chi tiết.

5.2. Việc lấy mẫu trọng sa phải bảo đảm các yêu cầu sau:

5.2.1. Mẫu trọng sa diện tích phải được lấy ở các diện tích có dấu hiệu hoặc triển vọng khoáng sản chứa các khoáng vật bền vững trong điều kiện ngoại sinh. Mật độ, vị trí lấy mẫu trọng sa trên diện tích thực hiện như quy định đối với lấy mẫu trầm tích dòng.

5.2.2. Việc lấy mẫu trọng sa chi tiết phục vụ cho điều tra khoáng sản chi tiết thực hiện theo thiết kế trong từng diện tích và đối tượng cụ thể. Vị trí lấy mẫu, đối tượng lấy mẫu và khối lượng mẫu đãi phải phù hợp với quy mô và đối tượng khoáng sản. Mẫu trọng sa chi tiết phải được lấy, phân tích kết quả ngay trong thời gian đầu để phục vụ cho tìm kiếm, phát hiện các thân quặng, đới khoáng hóa.

5.3. Các mẫu trọng sa được phân tích toàn phần các khoáng vật hoặc một số khoáng vật theo thiết kế phù hợp với từng diện tích và đối tượng cụ thể.

5.4. Lấy mẫu kiểm tra áp dụng đối với mẫu trọng sa diện tích. Khối lượng, yêu cầu, thời gian, cách thức tiến hành thực hiện như quy định đối với kiểm tra mẫu địa hóa diện tích.

6. Khoan, khai đào công trình

6.1. Trong mỗi đề án đều phải thiết kế ít nhất một lỗ khoan sâu nhằm nghiên cứu cấu trúc địa chất và khoáng sản dưới sâu. Các lỗ khoan phải được bố trí ở những vị trí có đặc điểm địa chất đặc trưng cho một cấu trúc địa chất hoặc có triển vọng phát hiện khoáng sản. Lỗ khoan phải được thiết kế chi tiết, có dự kiến cột địa tầng lỗ khoan và phải được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép triển khai.

6.2. Các công trình khai đào được tiến hành trong lập BĐĐCKS-50 bao gồm: hào, hố, giếng nông, dọn sạch vỉa lộ. Việc thiết kế các công trình khai đào đều phải có mục đích rõ ràng, thi công có hiệu quả.

6.3. Nội dung thiết kế, thi công, thu thập và thành lập các tài liệu liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành về khoan, khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.



7. Lấy, gia công và phân tích mẫu

7.1. Việc lấy, gia công và gửi mẫu phân tích thực hiện theo các quy định hiện hành và quy định cụ thể trong đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7.2. Các mẫu phân tích địa chất, khoáng sản phải được kiểm soát chất lượng theo các quy định hiện hành.

Mục 3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH

1. Lập đề án

1.1. Quy định chung về lập đề án

1.1.1. Xác định được các nhu cầu thông tin của các cơ quan nhà nước, cộng đồng dân cư trên diện tích được giao lập BĐĐCKS-50 và khu vực lân cận.

1.1.2. Nêu rõ các vấn đề tồn tại về địa chất; dự báo các loại tai biến địa chất có khả năng xảy ra, các dị thường về môi trường địa chất, các loại khoáng sản có khả năng phát hiện, các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến điều kiện thi công và hiệu quả thực hiện các phương pháp điều tra.

1.1.3. Xác định số lượng các chuyên đề cần tiến hành, nội dung điều tra từng chuyên đề trên cơ sở đặc điểm địa chất khoáng sản khu vực điều tra.

1.1.4. Thiết kế hệ phương pháp và khối lượng, kinh phí hợp lý, tổ chức và thời gian thi công phù hợp, có cơ sở khoa học, có tính khả thi.

1.1.5. Nội dung của công tác lập đề án bao gồm: thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu; viết đề án trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

1.2. Thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu

1.2.1. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá các tài liệu trong lưu trữ địa chất và các tài liệu đã công bố, các kết quả phân tích, các sưu tập mẫu đá, khoáng sản, di tích cổ sinh của vùng đo vẽ và lân cận.

1.2.2. Thành lập bản đồ đăng ký các điểm lộ quan trọng, các tuyến mặt cắt chi tiết, các công trình khai đào, lỗ khoan, các tuyến đo địa vật lý, các điểm hóa thạch, khảo cổ, các nguồn nước nóng - nước khoáng, các điểm lấy mẫu xác định tuổi đồng vị, thành phần hóa học và khoáng vật của các đá, quặng theo tài liệu hiện có; xây dựng hệ thống ký hiệu chi tiết và thống nhất.

1.2.3. Lập phiếu thông tin về các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa, các dị thường địa vật lý, địa hóa và khoáng vật; lập bảng kết quả phân tích mẫu đá, cổ sinh, quặng.

1.2.4. Giải đoán các tư liệu viễn thám, địa vật lý; phác thảo sơ đồ địa chất theo kết quả luận giải tư liệu viễn thám, địa vật lý và các nghiên cứu địa chất có trước; khoanh định các diện tích có thể xảy ra tai biến địa chất theo tư liệu viễn thám.

1.2.5. Thành lập sơ đồ dự kiến vị trí lấy mẫu trọng sa, địa hóa. Trên đó thể hiện các vị trí và kết quả lấy, phân tích mẫu trọng sa, địa hóa đã có.

1.2.6. Lập sơ đồ phân vùng diện tích đo vẽ theo mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa hình, giao thông để dự kiến mật độ điều tra địa chất, khoáng sản.

1.2.7. Xác định các dị thường, cụm dị thường địa vật lý cần điều tra làm rõ bản chất địa chất, khoáng sản liên quan; các khu vực và mặt cắt sẽ nghiên cứu các vấn đề mấu chốt về cấu trúc địa chất và khoáng sản của vùng.

1.2.8. Thực hiện các lộ trình địa chất khái quát nhằm khảo sát sơ bộ các cấu trúc địa chất chủ yếu, các mỏ và các biểu hiện khoáng sản; kiểm tra sơ bộ các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, địa vật lý; lập sưu tập các mẫu đá và khoáng sản đại diện; xác định đối tượng và phương pháp lấy mẫu địa hóa hợp lý; khảo sát điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, điều kiện thực hiện đề án.

1.3. Viết đề án

1.3.1. Nội dung đề án bao gồm phần lời và các sơ đồ, bản đồ đi kèm.

1.3.2. Phần lời đề án trình bày theo quy định tại Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.

1.3.3. Các bản đồ, sơ đồ kèm theo, ngoài các bản đồ, sơ đồ đã nêu ở Khoản 1.2. nêu trên phải thành lập bản đồ địa chất khoáng sản trước thực địa và các bản đồ thiết kế thi công.



2. Thi công đề án

2.1. Khảo sát thực địa

2.1.1. Công tác khảo sát thực địa nhằm thu thập và thành lập tài liệu tại thực địa. Việc thu thập và thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa phải bảo đảm tính trung thực, khách quan và khoa học. Tài liệu nguyên thủy phải rõ ràng, bảo đảm sử dụng thuận lợi và lưu giữ lâu dài.

2.1.2. Nội dung tài liệu nguyên thủy phải đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành về thu thập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

2.2. Văn phòng thực địa

2.2.1. Công tác văn phòng thực địa phải được tiến hành hàng ngày, xen kẽ giữa các đợt thực địa ngắn; trong từng tổ, nhóm hoặc kết hợp giữa các tổ, nhóm khảo sát thực địa.

2.2.2. Các tài liệu khảo sát thực địa phải được chỉnh lý, hoàn thiện hàng ngày; sơ bộ nhận định về địa chất, khoáng sản để điều chỉnh công việc cho các ngày tiếp theo.

2.2.3. Sau 15 đến 20 ngày khảo sát thực địa hoặc sau khi kết thúc một vùng đo vẽ, một diện tích điều tra khoáng sản chi tiết, phải thực hiện các công việc sau:

- Chỉnh lý các tài liệu thu thập ngoài thực địa; xử lý, giải đoán địa chất các tài liệu địa vật lý, tư liệu viễn thám trên cơ sở tài liệu mới thu thập;

- Thành lập, bổ sung, chính xác hóa các loại bản đồ tài liệu thực tế, bản đồ địa chất, mặt cắt địa chất, tài liệu các khu vực điều tra khoáng sản chi tiết;

- Xử lý sơ bộ các loại mẫu, lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích; hoàn chỉnh các loại sổ mẫu; xử lý các kết quả phân tích mẫu;

- Nhận định về địa chất, khoáng sản theo một diện tích, nhóm hành trình; nhận định triển vọng của diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;

- Kiểm tra thực địa tại các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về địa chất, khoáng sản; kiểm tra công tác lấy mẫu tại thực địa;

- Lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo, trong đó chỉ ra các vấn đề địa chất, khoáng sản cần chú ý điều tra.

2.3. Văn phòng hàng năm

2.3.1. Văn phòng hàng năm được tiến hành sau khi kết thúc đợt khảo sát thực địa hàng năm theo đề án thiết kế hoặc theo kế hoạch được giao.

2.3.2. Văn phòng hàng năm phải thực hiện các công việc sau:

- Hệ thống hóa và cập nhật các tài liệu, kết quả đo đạc, phân tích mẫu, các bản ảnh vào cơ sở dữ liệu để thuận tiện cho xử lý.

- Phân tích, xử lý lại các tài liệu địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, tư liệu viễn thám nhằm phát hiện các dị thường; khoanh định các diện tích có triển vọng khoáng sản hoặc có các dị thường về môi trường địa chất; xác định tổ hợp nguyên tố, khoáng vật đặc trưng cho vùng hoặc loại khoáng hóa; xác định các chỉ số địa hóa đặc trưng cho các thành tạo địa chất và các biểu hiện khoáng sản.

- Xử lý các kết quả nghiên cứu thạch học, địa tầng, tướng đá, cổ địa lý, cổ núi lửa, địa động lực, địa hóa, khoáng sản, điều tra tai biến địa chất. Lập, hoàn thiện các bản đồ, sơ đồ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, làm rõ các yếu tố khống chế quặng và tạo điều kiện thuận lợi để tạo quặng, đánh giá triển vọng khoáng sản.

- Bổ sung và chính xác hóa bản đồ địa chất, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra khoáng sản chi tiết trên cơ sở các tài liệu và kết quả phân tích mới.

- Đối với các khu vực đã hoàn thành điều tra chi tiết về khoáng sản, tai biến địa chất, môi trường địa chất phải lập và hoàn chỉnh các bản đồ, các bản vẽ và báo cáo kết quả điều tra.

- Xác định các vấn đề tồn tại cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện. Lập kế hoạch làm việc của mùa thực địa tiếp theo.

3. Tổng kết đề án

3.1. Công tác tổng kết được thực hiện sau khi kết thúc thi công đề án.

3.2. Nội dung của công tác tổng kết bao gồm tổng hợp các kết quả đo vẽ, kết quả phân tích thí nghiệm các loại mẫu, các kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản đã tiến hành trên diện tích đo vẽ và thành lập báo cáo tổng kết đề án đáp ứng nội dung và yêu cầu tại Mục 4 của Quy chuẩn này.

Mục 4. SẢN PHẨM LẬP BĐĐCKS-50

1. Danh mục sản phẩm lập BĐĐCKS-50

1.1. Sản phẩm lập BĐĐCKS-50 gồm các tài liệu nguyên thủy và báo cáo tổng kết đề án.

1.2. Tài liệu nguyên thủy được thành lập theo quy định hiện hành về thu thập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

1.3. Báo cáo tổng kết đề án bao gồm: báo cáo thuyết minh địa chất khoáng sản, các báo cáo chuyên đề, báo cáo kinh tế, các bản đồ và phụ lục kèm theo.



2. Báo cáo tổng kết đề án

2.1. Nội dung báo cáo thuyết minh địa chất khoáng sản thực hiện theo quy định tại phụ lục 5 của Quy chuẩn này.

2.2. Số lượng các báo cáo chuyên đề không giới hạn trong mỗi đề án. Các chuyên đề được thi công đều phải lập báo cáo. Nội dung của các báo cáo chuyên đề thực hiện theo quy định tại phụ lục 6 của Quy chuẩn này.

2.3. Báo cáo kinh tế được lập theo quy định chung hiện hành đối với các báo cáo điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

2.4. Các bản đồ kèm theo báo cáo gồm bản đồ chính và bản đồ chuyên đề:

2.4.1. Bản đồ chính gồm bản đồ tài liệu thực tế; bản đồ địa chất (ở các vùng phát triển chủ yếu trầm tích Đệ tứ được thay bằng bản đồ địa chất trầm tích Đệ tứ); bản đồ dự báo khoáng sản.

2.4.2. Các bản đồ chuyên đề gồm bản đồ địa mạo, vỏ phong hóa; bản đồ môi trường địa chất và tai biến địa chất; các bản đồ trọng sa và trầm tích dòng; bản đồ địa chất thủy văn; bản đồ địa chất công trình và các bản đồ chuyên đề khác. Các bản đồ này được thành lập trên các diện tích có tiến hành khảo sát, điều tra; theo tỷ lệ khác nhau tùy thuộc nhiệm vụ địa chất và được xác định cụ thể trong đề án nhưng không nhỏ hơn 1: 50.000.

2.4.3. Trong trường hợp các thông tin của các bản đồ chuyên đề không nhiều, có thể lồng ghép thể hiện một số nội dung trên một bản đồ.

2.4.4. Các loại bản đồ được vẽ riêng từng tờ theo danh pháp quy định, hoặc trên các mảnh bản đồ được xác định trong đề án.

2.5. Các phụ lục kèm theo báo cáo gồm:

2.5.1. Thống kê các kết quả phân tích kèm theo vị trí lấy mẫu.

2.5.2. Báo cáo đánh giá công tác lấy mẫu; kiểm tra đánh giá sai số phân tích mẫu; hiệu quả sử dụng mẫu phân tích. Lưu ý đánh giá tỷ lệ mỗi loại mẫu được sử dụng lập báo cáo tổng kết.

2.5.3. Các mô tả và ảnh chụp các điểm lộ và công trình khai đào là cơ sở cho những kết luận địa chất, khoáng sản.

2.5.4. Sổ thống kê các mỏ, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa thành lập theo quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Quy định này.

2.5.5. Các báo cáo điều tra chi tiết khoáng sản.

3. Nội dung các bản đồ

3.1. Bản đồ tài liệu thực tế thể hiện các nội dung sau:

3.1.1. Các hành trình địa chất, mặt cắt chi tiết, điểm khảo sát địa chất tại các vết lộ địa chất tự nhiên và nhân tạo đã được mô tả hoặc sử dụng tài liệu; các ký hiệu của loại đá chủ yếu hoặc đặc trưng đã mô tả tại các điểm khảo sát hoặc dọc lộ trình; ranh giới giữa các phân vị địa chất, tập, tướng đá, tổ hợp đá, đới đá biến đổi; các biểu hiện đứt gẫy, dập vỡ.

3.1.2. Ranh giới các khu vực điều tra khoáng sản chi tiết, số hiệu và tên gọi của chúng; các diện tích đã được điều tra, thăm dò trước đó.

3.1.3. Các tuyến, điểm và khu vực công tác địa vật lý và địa hóa (nếu không lập các bản đồ riêng), số hiệu của chúng và các phương pháp áp dụng.

3.1.4. Nơi lấy và phân tích các loại mẫu địa chất.

3.1.5. Nơi tìm thấy các di tích hóa thạch động vật, thực vật, bào tử phấn hoa, di chỉ khảo cổ.

3.1.6. Ranh giới và số hiệu của các tư liệu viễn thám sử dụng trong báo cáo.

Trên bản đồ phải phân biệt rõ các tài liệu thực tế do đề án thu thập với tài liệu của các công trình điều tra đã hoàn thành trước đó.

3.2. Bản đồ địa chất thể hiện các nội dung sau:

3.2.1. Diện phân bố các phân vị địa chất, các tập, các thể địa chất đã được đo vẽ hoặc được giải đoán theo tài liệu địa vật lý, tư liệu viễn thám; diện phân bố các đá có thành phần thạch học đặc trưng, các tầng, lớp đánh dấu.

3.2.2. Diện phân bố các đới đá bị biến đổi, các đá nguồn gốc kiến tạo.

3.2.3. Các ranh giới địa chất được phân định theo mức độ tin cậy.

3.2.4. Các đới đứt gãy, vị trí, quy mô và đặc điểm động học của chúng.

3.2.5. Các yếu tố cấu tạo mặt và đường.

3.2.6. Các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa được đánh số liên tục trong mỗi mảnh (tờ) bản đồ từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

3.2.7. Các điểm, diện tích có giá trị về địa mạo, địa chất, khoáng sản.

3.2.8. Vị trí đã xảy ra và có khả năng xảy ra tai biến địa chất các loại.

3.2.9. Vị trí, diện tích có đặc điểm khác thường về môi trường địa chất, các dị thường từ, dị thường phóng xạ.

3.2.10. Các lỗ khoan và công trình khai đào có các thông tin quan trọng phản ánh đặc điểm cấu trúc địa chất hoặc tài nguyên khoáng sản của vùng.

3.2.11. Vị trí tìm thấy hóa thạch, di chỉ khảo cổ, lấy mẫu xác định tuổi đồng vị.

3.2.12. Chỉ dẫn, các mặt cắt địa chất, danh sách các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa và các sơ đồ ở tỷ lệ nhỏ hơn như sơ đồ kiến tạo, sơ đồ mức độ nghiên cứu.

3.3. Bản đồ địa chất trầm tích Đệ tứ thể hiện các nội dung sau:

3.3.1. Diện phân bố các phân vị trầm tích Đệ tứ được phân chia theo tuổi, nguồn gốc, thành phần thạch học; các tầng, lớp trầm tích có thành phần hoặc đặc điểm đặc trưng, các tầng chứa nước, cách nước, đất yếu.

3.3.2. Đặc điểm địa mạo của vùng có liên quan tới việc phân bố và thành phần của các trầm tích Đệ tứ.

3.3.3. Đường đẳng dày của tầng trầm tích Đệ tứ hoặc cấu trúc móng của bồn trầm tích.

3.3.4. Các mỏ, biểu hiện khoáng sản; vị trí thu thập di tích cổ sinh, di chỉ khảo cổ là cơ sở định tuổi cho các trầm tích và những địa điểm xác định tuổi đồng vị.

3.3.5. Các ranh giới địa chất phân định theo đặc điểm và mức độ tin cậy; các phá hủy kiến tạo và các yếu tố thế nằm của chúng.

3.3.6. Vị trí, diện tích đã xảy ra tai biến địa chất hoặc có khả năng xảy ra tai biến địa chất; các điểm khác thường về môi trường địa chất, các dị thường từ, phóng xạ; các biểu hiện cổ địa lý.

3.3.7. Các lỗ khoan, công trình khai đào và các thông tin địa chất chủ yếu của các công trình đó.

3.3.8. Chỉ dẫn, cột địa tầng, các mặt cắt theo lỗ khoan, hoặc các sơ đồ khối.

3.4. Bản đồ dự báo khoáng sản thể hiện các nội dung sau:

3.4.1. Nền địa chất cùng tỷ lệ, trên đó thể hiện bằng màu diện phân bố của các hệ tầng, phức hệ, trầm tích Đệ tứ, các phân vị địa chất cấp nhỏ hơn (tập, lớp đá, pha, tướng), khối đá, tập hợp đá chứa khoáng sản, thuận lợi để tích tụ khoáng sản hoặc có liên quan về không gian, nguồn gốc với khoáng sản; diện phân bố các biểu hiện liên quan với tích tụ khoáng sản như đới các đá biến chất trao đổi, các đới cà nát, tiếp xúc của khối xâm nhập v.v...; các cấu trúc uốn nếp và đứt gãy khống chế sự phân bố khoáng sản, thuận lợi cho tích tụ khoáng sản. Các yếu tố địa chất không có ý nghĩa cho việc khống chế hoặc tập trung khoáng sản được giảm bớt.

3.4.2. Các mỏ, biểu hiện khoáng sản và biểu hiện khoáng hóa, các thân khoáng sản có dự kiến kiểu nguồn gốc của chúng và quy mô mỏ khoáng; mức độ điều tra, thăm dò, khai thác.

3.4.3. Các dị thường địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, các đối tượng địa chất ảnh có liên quan tới khoáng sản.

3.4.4. Các diện tích dự kiến là nguồn cung cấp nguyên, vật liệu tạo dị thường địa hóa và khoáng vật.

3.4.5. Các dấu hiệu trực tiếp và gián tiếp khác chỉ ra khả năng phát hiện các khoáng sản.

3.4.6. Ranh giới các đới khoáng hóa, các diện tích có khoáng hóa hoặc khoáng sản.

3.4.7. Các diện tích có triển vọng đề nghị đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò hoặc điều tra bổ sung.

3.5. Bản đồ địa mạo - vỏ phong hóa thể hiện các nội dung sau:

3.5.1. Yếu tố địa mạo liên quan đến các thành tạo và cấu trúc địa chất, các quá trình phá hủy, tích tụ khoáng sản, tạo điều kiện gây ra hoặc cản trở các tai biến địa chất.

3.5.2. Các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo, kiến tạo hiện đại liên quan đến tai biến địa chất và tác động đến môi trường địa chất.

3.5.3. Nơi phân bố các vùng dân cư tập trung, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có quy mô lớn, điểm địa mạo có giá trị bảo tồn.

3.5.4. Diện phân bố của vỏ phong hóa có chiều dày trên 5 m; có liên quan đến khoáng sản hoặc có khả năng gây tai biến địa chất.

3.6. Bản đồ tai biến địa chất, môi trường địa chất thể hiện các nội dung sau:

3.6.1. Nơi phân bố các vùng dân cư, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng; các yếu tố địa chất, địa mạo, tân kiến tạo, địa chất thủy văn.

3.6.2. Các yếu tố tự nhiên khác tạo điều kiện gây tai biến địa chất; diện phân bố của vỏ phong hóa có bề dày và đặc điểm thành phần khác nhau.

3.6.3. Đặc điểm phân bố các nguyên tố, thành phần độc hại trong môi trường đất, không khí và nước; quy mô dị thường địa vật lý.

3.6.4. Các diện tích, vị trí có khả năng xảy ra tai biến địa chất, có khả năng phát tán các nguyên tố, thành phần độc hại trong môi trường địa chất.

3.7. Bản đồ trọng sa, địa hóa thể hiện các nội dung sau:

3.7.1. Vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.

3.7.2. Các diện tích có khả năng tích tụ khoáng sản trong các trầm tích bở rời, các diện tích có khả năng phát hiện quặng gốc, các diện tích có dị thường các nguyên tố độc hại trong môi trường đất và nước.



4. Hình thức các sản phẩm lập BĐĐCKS-50

4.1. Các báo cáo, phụ lục và bản đồ kèm theo, các số liệu nguyên thủy phải được tin học hóa và được lưu giữ dưới dạng bản in và các phương tiện lưu giữ thông tin theo hệ thống thống nhất, bảo đảm thuận lợi cho khai thác sử dụng. Các tài liệu phải được quản lý bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS).

4.2. Tên khoáng vật, ký hiệu viết tắt các khoáng vật thực hiện theo quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Quy chuẩn này.

4.3. Hệ thống ký hiệu địa chất sử dụng để thành lập các bản đồ và các bản vẽ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Quy chuẩn này.

4.4. Hình thức báo cáo, phụ lục và các bản đồ kèm theo được trình bày theo quy định hiện hành về các tài liệu lưu trữ địa chất.

Phần III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Công tác kiểm tra, nghiệm thu kết quả thi công; thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo tổng kết lập BĐĐCKS-50 thực hiện theo quy định hiện hành về kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt các đề án, báo cáo điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

2. Nộp lưu trữ: sau khi được phê duyệt, tổ chức thực hiện đề án phải giao nộp báo cáo vào Lưu trữ địa chất theo quy định. Bản đồ địa chất được phê duyệt là bản đồ địa chất quốc gia và được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau.


Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương