Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTTS các huyện trong vùng QH
(1) Huyện Bình Đại
Diện tích NTTS huyện Bình Đại có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn 2001 – 2010, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn là 6,6%/năm. Năm 2001, diện tích nuôi của huyện là 9.472 ha tăng lên 16.767 ha (2010).
Trong cơ cấu diện tích NTTS của huyện thì nuôi tôm sú chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2010, diện tích nuôi tôm sú là 13.179 ha chiếm 78,6 % tổng diện tích nuôi của huyện. Nhuyễn thể (nghêu và sò huyết) chiếm 17%, các đối tượng nuôi khác chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Trong nuôi tôm sú, chiếm tỷ trọng lớn nhất là hình thức nuôi QCCT với 49,2%, tập trung ở các xã Định Trung, Bình Thới, Đại Hòa Lộc, Thừa Đức, Thới Thuận; nuôi TC, BTC chiếm 23,2% tập trung ở các xã Định Trung, Phú Long, Bình Thới, Thạnh Trị, Bình Thắng, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước và TT. Bình Đại; kế đến là nuôi tôm - rừng chiếm 15,6% và nuôi tôm – lúa chiếm 11,9% ở Thạnh Phước, Bình Thới, Thạnh Trị.
Sản lượng NTTS liên tục tăng nhanh trong giai đoạn 2001 – 2010. Năm 2001, sản lượng nuôi của huyện đạt 8.779 tấn thì năm 2007 là 33.548 tấn và 2008 đạt cao nhất là 48.914 tấn, tăng gấp 5,6 lần so với năm 2001. Sản lượng năm 2010 là 45.889 tấn, sản lượng giảm chủ yếu là sụt giảm sản lượng cá tra. Có được kết quả trên chủ yếu là nhờ sản lượng cá nuôi mà cụ thể là cá tra với năng suất bình quân rất cao (200 - 300 tấn/ha, Báo cáo tổng kết ngành nông nghiệp năm 2008) và chiếm gần 40% tổng sản lượng của huyện.
Nuôi tôm sú trên địa bàn huyện trong 2 năm trở lại đây có nhiều thuận lợi về điều kiện môi trường và giá cả tăng cao. Sản lượng tôm sú nuôi có xu hướng tăng trong giai đoạn 2001 – 2010, tốc độ tăng trưởng bình quân 17,5%/năm. Sản lượng tôm sú đạt cao nhất là năm 2007 với 14.091 tấn, năm 2010 sản lượng giảm nhẹ và đạt 13.648 tấn.
Năng suất NTS nói chung và năng suất nuôi tôm nước lợ nói riêng của huyện Bình Đại có xu hướng tăng đều qua các năm. Năm 2010, năng suất nuôi thủy sản BQ đạt 2,74 tấn/ha, năng suất nuôi tôm sú BQ 1,04 tấn/ha; nuôi TCT, năng suất bình quân 9,1 tấn/ha, năng suất nuôi nhuyễn thể BQ 3,91 tấn/ha, nuôi cá 54,15 tấn/ha.
Hình 3.2. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Bình Đại
Bảng 3.3. Diễn biến diện tích nuôi thủy sản huyện Bình Đại giai đoạn 2001 – 2010
Stt
|
Danh mục
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A
|
Tổng DT NTS (1+2)
|
9.472
|
10.477
|
15.284
|
15.374
|
15.976
|
15.722
|
16.206
|
16.030
|
16.127
|
16.767
|
1
|
Diện tích NTS nước ngọt
|
103
|
41
|
184
|
186
|
284
|
303
|
443
|
452
|
460
|
386
|
*
|
Cá
|
|
|
153
|
158
|
252
|
265
|
396
|
413
|
412
|
338
|
-
|
Cá tra
|
|
|
|
|
9
|
13
|
82
|
200
|
162
|
130
|
-
|
Cá kết hợp
|
|
|
153
|
158
|
243
|
252
|
314
|
213
|
250
|
208
|
*
|
Tôm càng xanh
|
|
|
31
|
28
|
32
|
38
|
47
|
39
|
48
|
48
|
2
|
Diện tích NTS mặn lợ
|
9.369
|
10.436
|
15.100
|
15.188
|
15.692
|
15.419
|
15.763
|
15.578
|
15.667
|
16.381
|
*
|
Tôm sú
|
6.247
|
6.472
|
13.000
|
13.041
|
13.212
|
12.911
|
13.184
|
12.912
|
12.384
|
13.179
|
-
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
192
|
588
|
1.551
|
3.607
|
4.122
|
3.999
|
3.864
|
3.900
|
2.956
|
3.059
|
-
|
Quảng canh cải tiến
|
3.555
|
3.334
|
4.204
|
5.459
|
5.579
|
5.831
|
6.309
|
6.309
|
5.854
|
6.488
|
-
|
Tôm – lúa
|
|
|
|
1.419
|
1.359
|
929
|
949
|
641
|
650
|
1.570
|
-
|
Tôm - rừng
|
2.500
|
2.550
|
2.550
|
2.556
|
2.152
|
2.152
|
2.062
|
2.062
|
2.924
|
2.062
|
*
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
115
|
300
|
*
|
Cá biển
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
52
|
44
|
*
|
Nhuyễn thể
|
3.122
|
3.964
|
2.100
|
2.147
|
2.470
|
2.490
|
2.568
|
2.571
|
2.874
|
2.858
|
-
|
Nghêu
|
|
|
|
1.900
|
2.000
|
2.000
|
2.050
|
2.050
|
2.050
|
2.024
|
-
|
Sò huyết
|
|
|
|
247
|
470
|
490
|
518
|
521
|
824
|
834
|
*
|
Thủy sản khác
|
|
|
|
|
10
|
18
|
11
|
10
|
242
|
0
|
(Nguồn: NGTK tỉnh Bến Tre, Phòng NN&PTNT huyện Bình Đại)
Bảng 3.4. Diễn biến sản lượng và năng suất NTS huyện Bình Đại giai đoạn 2001 - 2010
Stt
|
Danh mục
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
B
|
Tổng SL NTS (1+2)
|
8.779
|
12.944
|
15.254
|
19.380
|
24.754
|
27.121
|
33.548
|
48.914
|
43.406
|
45.889
|
1
|
Sản lượng NTS nước ngọt
|
1.050
|
1.100
|
1.178
|
886
|
3.165
|
4.661
|
6.085
|
24.393
|
21.743
|
18.338
|
-
|
Cá
|
1.050
|
1.100
|
1.171
|
876
|
3.149
|
4.646
|
6.066
|
24.374
|
21.718
|
18.304
|
-
|
Tôm càng xanh
|
|
|
7
|
10
|
16
|
15
|
19
|
19
|
25
|
34
|
2
|
Sản lượng NTS mặn lợ
|
7.729
|
11.844
|
14.076
|
18.494
|
21.589
|
22.460
|
27.463
|
24.521
|
21.663
|
27.551
|
-
|
Tôm sú
|
3.204
|
3.753
|
6.250
|
11.092
|
13.039
|
12.332
|
14.091
|
12.089
|
10.333
|
13.648
|
-
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
144
|
300
|
2.730
|
-
|
Nhuyễn thể
|
4.525
|
8.091
|
7.826
|
7.402
|
8.550
|
10.128
|
13.372
|
12.288
|
11.030
|
11.173
|
C
|
Năng suất NTS
|
0,93
|
1,24
|
1,00
|
1,26
|
1,55
|
1,73
|
2,07
|
3,05
|
2,69
|
2,74
|
-
|
Cá
|
|
|
7,65
|
5,54
|
12,50
|
17,53
|
15,32
|
59,02
|
52,71
|
54,15
|
-
|
Tôm càng xanh
|
|
|
0,23
|
0,36
|
0,50
|
0,39
|
0,40
|
0,49
|
0,52
|
0,71
|
-
|
Tôm sú
|
0,51
|
0,58
|
0,48
|
0,85
|
0,99
|
0,96
|
1,07
|
0,94
|
0,83
|
1,04
|
-
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
2,57
|
2,61
|
9,10
|
-
|
Nhuyễn thể
|
1,45
|
2,04
|
3,73
|
3,45
|
3,46
|
4,07
|
5,21
|
4,78
|
3,84
|
3,91
|
(Nguồn: NGTK tỉnh Bến Tre, Phòng NN&PTNT huyện Bình Đại)
(2) Huyện Ba Tri
Trong 3 huyện ven biển thì Ba Tri là huyện có diện tích NTTS thấp nhất. Năm 2010 diện tích NTTS của huyện đạt 4.529 ha, chiếm 12,1% diện tích nuôi toàn tỉnh. Diện tích nuôi của huyện tăng chậm và biến động qua các năm. Diện tích cao nhất đạt được năm 2004 với 5.305 ha. Diện tích nuôi của huyện tăng chậm và biến động, chủ yếu là do diện tích nuôi TCX liên tục giảm, diện tích nuôi nhuyễn thể (nghêu, sò huyết) biến động, trong khi đó diện tích nuôi tôm sú có tốc độ tăng trưởng chậm (2,2%/năm). Diện tích năm 2010 giảm so với năm 2009, chủ yếu do diện tích nuôi cá nước ngọt, diện tích nuôi nhuyễn thể và nuôi tôm TC – BTC giảm.
Diện tích nuôi tôm sú của huyện ở mức thấp so với các huyện ven biển (chiếm 9,7% diện tích tôm sú toàn tỉnh năm 2010) nhưng lại tăng đều qua các năm 2001 - 2009. Năm 2010, diện tích nuôi tôm sú giảm nhẹ còn khoảng 2.979 ha tăng 1,2 lần so với năm 2001, chiếm 65,8% so với tổng diện tích nuôi toàn huyện. Trong các hình thức nuôi tôm sú năm 2010, thì hình thức nuôi TC – BTC chiếm tỷ trọng khá cao chiếm 22,8%, tập trung ở các xã An Đức, Bảo Thuận, Bảo Thạnh, An Thủy, Vĩnh An, Tân Xuân, An Hòa Tây…; nuôi QCCT chiếm 60,5%, tập trung chủ yếu ở Bảo Thuận, An Thủy, Tân Thủy, An Hiệp, Tân Xuân…; nuôi xen rừng tập trung ở An Thủy, Bảo Thạnh, Bảo Thuận.
Năm 2010, toàn huyện thả nuôi được 90 ha TCT tập trung ở xã Bảo Thuận, An Hòa Tây, An Thủy. Diện tích nuôi nghêu tập trung ở các huyện Bảo Thuận, Tân Thủy, An Thủy, với tổng diện tích là 872 ha (2010).
Sản lượng NTS huyện Ba Tri chủ yếu do sản lượng nghêu đóng góp, khi sản lượng nghêu giảm kéo theo tổng sản lượng NTS của huyện giảm theo. Từ năm 2001 tới nay sản lượng NTS liên tục giảm từ 34.168 tấn xuống còn 10.777 tấn năm 2010, chủ yếu do nguồn lợi nghêu giống suy giảm, điều kiện môi trường nước bất lợi gây dịch bệnh nghêu chết hàng loạt, dẫn đến sản lượng nghêu giảm đáng kể từ năm 2006 đến nay.
Tuy diện tích nuôi tôm sú không lớn nhưng sản lượng đạt được là khá cao do diện tích nuôi TC – BTC tương đối lớn. Năm 2010, sản lượng tôm nước lợ đạt 5.005 tấn chiếm 46,4% tổng sản lượng toàn huyện. Sản lượng tôm nuôi có xu hướng tăng đều qua các năm, cao nhất là năm 2010. Sản lượng nghêu, sò huyết năm 2009 là 3.436 tấn, giảm xuống 1.493 tấn (2010).
Năng suất nuôi BQ toàn huyện có xu hướng giảm do năng suất nuôi nghêu giảm. Năng suất nuôi tôm sú tăng đều qua các năm. Năm 2010, năng suất nuôi bình quân đạt 2,38 tấn/ha, trong đó năng suất nuôi tôm Sú là 1,68 tấn/ha, cao hơn mức trung bình chung của toàn tỉnh (0,62 tấn/ha); năng suất nuôi TCT năm 2010 của huyện BQ đạt 5 tấn/ha; năng suất nuôi nhuyễn thể đạt thấp 1,52 tấn/ha.
Hình 3.3. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Ba Tri
Bảng 3.5. Diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Ba Tri giai đoạn 2001 – 2010
Stt
|
Danh mục
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
|
Tổng DT NTS (1+2)
|
4.297
|
4.815
|
3.788
|
5.305
|
5.117
|
4.544
|
4.654
|
4.880
|
5.044
|
4.529
|
1
|
Diện tích NTS nước ngọt
|
515
|
520
|
672
|
696
|
678
|
603
|
595
|
598
|
537
|
458
|
*
|
Cá
|
515
|
520
|
487
|
561
|
654
|
548
|
592
|
598
|
530
|
458
|
-
|
Cá chuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
330
|
73
|
|
Trong đó: Cá tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
-
|
Cá kết hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
385
|
*
|
Tôm càng xanh
|
|
|
185
|
135
|
24
|
55
|
3
|
0
|
7
|
0
|
2
|
Diện tích NTS mặn lợ
|
3.782
|
4.295
|
3.116
|
4.609
|
4.439
|
3.941
|
4.059
|
4.282
|
4.507
|
4.071
|
*
|
Tôm Sú
|
2.444
|
2.490
|
1.705
|
2.804
|
3.170
|
2.957
|
3.161
|
3.189
|
3.016
|
2.979
|
-
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
|
|
|
814
|
905
|
936
|
1.123
|
1.077
|
910
|
680
|
-
|
Quảng canh cải tiến
|
|
|
|
1.353
|
1.698
|
1.493
|
1.178
|
1.495
|
1.629
|
1.802
|
-
|
Tôm - lúa
|
|
|
|
95
|
114
|
75
|
165
|
120
|
5
|
0
|
-
|
Tôm - rừng
|
|
|
|
542
|
453
|
453
|
695
|
497
|
472
|
497
|
*
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
114
|
90
|
*
|
Cá biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72
|
22
|
*
|
Nhuyễn thể
|
1.338
|
1.805
|
1.411
|
1.805
|
1.269
|
984
|
898
|
988
|
1.305
|
980
|
-
|
Nghêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.150
|
872
|
-
|
Sò huyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155
|
108
|
B
|
Sản lượng NTS
|
34.168
|
31.313
|
30.249
|
18.999
|
13.299
|
7.632
|
10.904
|
12.090
|
12.715
|
10.777
|
-
|
Cá
|
1.800
|
1.548
|
1.558
|
930
|
998
|
1.921
|
3.612
|
5.331
|
5.572
|
4.279
|
-
|
Tôm
|
733
|
915
|
1.155
|
2.668
|
3.789
|
3.450
|
4.023
|
3.676
|
3.707
|
5.005
|
-
|
Nhuyễn thể
|
31.635
|
28.850
|
27.536
|
15.401
|
8.512
|
2.261
|
3.269
|
3.083
|
3.436
|
1.493
|
C
|
Năng suất NTS
|
7,95
|
6,50
|
7,99
|
3,58
|
2,60
|
1,68
|
2,34
|
2,48
|
2,52
|
2,38
|
-
|
Cá
|
3,50
|
2,98
|
3,20
|
1,66
|
1,53
|
3,51
|
6,10
|
8,91
|
10,51
|
9,34
|
-
|
Tôm sú
|
0,30
|
0,37
|
0,68
|
0,95
|
1,20
|
1,17
|
1,27
|
1,15
|
1,23
|
1,68
|
-
|
Nhuyễn thể
|
23,64
|
15,98
|
19,52
|
8,53
|
6,71
|
2,30
|
3,64
|
3,12
|
2,63
|
1,52
|
(Nguồn: NGTK tỉnh Bến Tre, Phòng NN&PTNT huyện Ba Tri)
(3) Huyện Thạnh Phú
Năm 2008 diện tích NTTS của huyện là 17.228 ha chiếm 38,75% diện tích tự nhiên toàn huyện (44.350 ha) và 40,82% tổng diện tích NTTS của tỉnh (42.107 ha). Năm 2010, diện tích NTTS giảm còn 16.047 ha, do diện tích nuôi cá nước ngọt và nuôi tôm Sú QCCT giảm. Diện tích nuôi cao nhất là năm 2003 với 17.786 ha, thấp nhất là năm 2001 với 15.626 ha.
Với tôm sú, Thạnh Phú cũng là huyện có diện tích nuôi lớn nhất toàn tỉnh. Năm 2010, diện tích nuôi tôm sú của huyện đạt 14.441 ha chiếm 89,9% tổng diện tích NTTS của huyện và gấp 4,8 lần so với diện tích nuôi tôm sú của huyện Ba Tri. Nuôi tôm sú của huyện chủ yếu là nuôi QCCT và nuôi xen canh tôm – lúa, diện tích nuôi TC - BTC không nhiều và có xu hướng giảm trong vài năm trở lại đây. Năm 2010, diện tích nuôi QCCT của huyện đạt 8.000 ha chiếm 55,4% tổng diện tích nuôi tôm sú, nuôi tập trung nhiều ở các xã Thạnh Phong, Thạnh Hải, An Điền, An Nhơn…; nuôi tôm – lúa là 5.030 ha (chiếm 34,8%), tập trung ở hầu hết ở các xã có nguồn nước mặn lợ; nuôi TC – BTC 3,6%, tập trung ở An Nhơn, An Điền, Thạnh Phong…; nuôi tôm xen rừng là 800 ha (chiếm 5,6%), ở Thạnh Phong, Thạnh Hải. Diện tích nuôi TCT tăng chậm so với quy hoạch, năm 2010 toàn huyện thả nuôi được 110 ha.
Tuy diện tích NTTS của huyện đạt ở mức cao nhưng sản lượng đạt được là tương đối thấp, do diện tích nuôi cấp kỹ thuật thấp chiếm ưu thế. Sản lượng NTTS năm 2010 của huyện đạt 13.240 tấn chỉ chiếm 7,8% tổng sản lượng nuôi toàn tỉnh. Sản lượng nuôi có xu hướng tăng dần trong giai đoạn 2001 – 2009, tốc độ tăng trưởng BQ 6%/năm; năm 2010 sản lượng giảm nhẹ do không còn nuôi cá Tra.
Năm 2010 sản lượng tôm sú đạt 4.659 tấn, chiếm 29,3% trong tổng sản lượng, do diện tích nuôi tôm sú chủ yếu là cấp kỹ thuật thấp; sản lượng TCT đạt 700 tấn; sản lượng nhuyễn thể đạt 2.732 tấn; sản lượng cua nuôi xen trong ao nuôi tôm Sú QCCT là 1.600 tấn.
Năm 2010, năng suất trung bình nuôi tôm sú rất thấp chỉ là 0,32 tấn/ha chỉ bằng 1/2 so với năng suất tôm sú BQ toàn tỉnh, năng suất TCT đạt 6,36 tấn/ha, nuôi nhuyễn thể đạt 3,88 tấn/ha. Năng suất nuôi trung bình của huyện là 0,83 tấn/ha, bằng 2/7 năng suất nuôi trung bình của tỉnh.
Hình 3.4. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Thạnh Phú
Bảng 3.6. Diễn biến diện tích NTS huyện Thạnh Phú giai đoạn 2001 – 2010
Stt
|
Danh mục
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A
|
Tổng DT NTS (1+2)
|
15.626
|
16.447
|
17.786
|
17.361
|
17.643
|
17.269
|
17.178
|
17.288
|
16.152
|
16.047
|
1
|
Diện tích NTS nước ngọt
|
1.078
|
1.244
|
1.077
|
889
|
872
|
893
|
1.151
|
1.176
|
740
|
721
|
*
|
Cá
|
1.025
|
1.188
|
943
|
355
|
463
|
302
|
353
|
366
|
392
|
321
|
-
|
Cá chuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
72
|
93
|
71
|
-
|
Cá kết hợp
|
1.025
|
1.188
|
943
|
355
|
463
|
302
|
353
|
294
|
299
|
250
|
*
|
Tôm càng xanh
|
53
|
56
|
134
|
534
|
409
|
591
|
798
|
810
|
348
|
400
|
2
|
Diện tích NTS mặn lợ
|
14.548
|
15.203
|
16.709
|
16.472
|
16.771
|
16.376
|
16.027
|
16.112
|
15.412
|
15.326
|
*
|
Tôm sú
|
14.323
|
14.678
|
16.184
|
15.838
|
15.870
|
15.517
|
15.281
|
15.297
|
14.524
|
14.441
|
-
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
|
|
|
908
|
994
|
843
|
855
|
620
|
525
|
611
|
-
|
Quảng canh cải tiến
|
|
|
|
10.771
|
8.831
|
8.682
|
8.597
|
8.848
|
8.404
|
8.000
|
-
|
Tôm - lúa
|
|
|
|
3.361
|
5.247
|
5.194
|
5.030
|
5.030
|
4.807
|
5.030
|
-
|
Tôm - rừng
|
|
|
|
798
|
798
|
798
|
799
|
799
|
788
|
800
|
*
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
47
|
110
|
*
|
Cá biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
70
|
*
|
Nhuyễn thể
|
225
|
525
|
525
|
634
|
901
|
859
|
746
|
800
|
673
|
705
|
-
|
Nghêu
|
210
|
450
|
450
|
594
|
861
|
804
|
700
|
700
|
595
|
615
|
-
|
Sò huyết
|
15
|
75
|
75
|
40
|
40
|
55
|
46
|
100
|
78
|
90
|
*
|
Thủy sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
0
|
(Nguồn: NGTK tỉnh Bến Tre, Phòng NN&PTNT huyện Thạnh Phú)
Bảng 3.7. Diễn biến sản lượng, năng suất NTS huyện Thạnh Phú giai đoạn 2001 – 2010
Stt
|
Danh mục
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
B
|
Tổng SL NTS (1+2)
|
9.766
|
11.760
|
14.256
|
12.285
|
12.946
|
12.590
|
12.249
|
14.754
|
15.618
|
13.240
|
1
|
Sản lượng NTS nước ngọt
|
4.216
|
4.018
|
4.125
|
3.881
|
4.219
|
4.207
|
4.246
|
5.975
|
6.984
|
3.549
|
*
|
Cá
|
4.200
|
4.000
|
4.068
|
3.735
|
4.055
|
3.746
|
3.837
|
5.355
|
6.284
|
2.849
|
-
|
Trong đó: Cá tra
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
4.800
|
0
|
*
|
Tôm càng xanh
|
16
|
18
|
57
|
146
|
164
|
461
|
409
|
620
|
700
|
700
|
2
|
Sản lượng NTS mặn lợ
|
5.550
|
7.742
|
10.131
|
8.404
|
8.727
|
8.383
|
8.003
|
8.779
|
8.634
|
9.691
|
*
|
Tôm sú
|
2.830
|
3.500
|
5.156
|
6.894
|
7.412
|
6.846
|
6.453
|
5.639
|
4.584
|
4.659
|
*
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
450
|
700
|
*
|
Nhuyễn thể
|
2.630
|
4.150
|
4.590
|
910
|
875
|
937
|
900
|
2.110
|
2.350
|
2.732
|
-
|
Nghêu
|
2.500
|
3.500
|
4.050
|
360
|
575
|
537
|
500
|
510
|
550
|
1.292
|
-
|
Sò huyết
|
130
|
650
|
540
|
550
|
300
|
400
|
400
|
1.600
|
1.800
|
1.440
|
*
|
Cua
|
90
|
92
|
385
|
600
|
440
|
600
|
650
|
1.000
|
1.250
|
1.600
|
C
|
Năng suất NTS
|
0,62
|
0,72
|
0,80
|
0,71
|
0,73
|
0,73
|
0,71
|
0,85
|
0,97
|
0,83
|
-
|
Cá
|
4,10
|
3,37
|
4,31
|
10,52
|
8,76
|
12,40
|
10,87
|
14,63
|
16,03
|
8,88
|
-
|
Cá tra
|
|
|
|
|
|
|
|
69,44
|
51,61
|
|
-
|
Tôm càng xanh
|
0,30
|
0,32
|
0,43
|
0,27
|
0,40
|
0,78
|
0,51
|
0,77
|
2,01
|
1,75
|
-
|
Tôm sú
|
0,20
|
0,24
|
0,32
|
0,44
|
0,47
|
0,44
|
0,42
|
0,37
|
0,32
|
0,32
|
-
|
Tôm chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
2,00
|
9,57
|
6,36
|
-
|
Nhuyễn thể
|
11,69
|
7,90
|
8,74
|
1,44
|
0,97
|
1,09
|
1,21
|
2,64
|
3,49
|
3,88
|
(Nguồn: NGTK tỉnh Bến Tre, Phòng NN&PTNT huyện Thạnh Phú)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |