Ngày điều tra
Hình 3.5. Biểu đồ diễn biến mật độ rầy nâu trên các giống lúa vụ Hè Thu
Hình 3.6. Biểu đồ diễn biến mật độ rầy nâu trên các giống lúa vụ Đông Xuân
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của giống và mùa vụ đối với khả năng kháng rầy
Chỉ tiêu
|
Giá trị F và (giá trị P)
|
Df
|
Giống
|
Mùa vụ
|
Giống*Mùa vụ
|
SLN 5 (ống nghiệm)
|
4
|
207,47 (<0,001)
|
0,14 (0,71)
|
1,39 (0,25)
|
SLN 7 (ống nghiệm)
|
4
|
67,90 (<0,001)
|
0,83 (0,37)
|
0,20 (0,94)
|
Số rầy/cây (45 NSG)
|
4
|
10,21 (<0,001)
|
1007,1 (<0,001)
|
10,21 (<0,001)
|
Số rầy/cây (52 NSG)
|
4
|
65,24 (<0,001)
|
10834,8 (<0,001)
|
65,24 (<0,001)
|
Số rầy/cây (59 NSG)
|
4
|
1111,0 (<0,001)
|
69437,3 (<0,001)
|
1157,7 (<0,001)
|
Số rầy/cây (66 NSG)
|
4
|
238,98 (<0,001)
|
2328,95 (<0,001)
|
356,63 (<0,001)
|
Số rầy/cây (73 NSG)
|
4
|
409,56 (<0,001)
|
4130,77 (<0,001)
|
310,61 (<0,001)
|
Số rầy/cây (80 NSG)
|
4
|
1402,6 (<0,001)
|
18631,6 (<0,001)
|
1126,9 (<0,001)
|
Số rầy/cây (87 NSG)
|
4
|
376,01 (<0,001)
|
3722,37 (<0,001)
|
233,57 (<0,001)
|
Số rầy/cây (94 NSG)
|
4
|
136,04 (<0,001)
|
31,47 (<0,001)
|
107,84 (<0,001)
|
Số rầy/cây (101 NSG)
|
4
|
81,31 (<0,001)
|
299,88 (<0,001)
|
72,68 (<0,001)
|
Số rầy/cây (108 NSG)
|
4
|
330,86 (<0,001)
|
5973,36 (<0,001)
|
330,86 (<0,001)
|
Số rầy/cây (115 NSG)
|
4
|
329,66 (<0,001)
|
5409,93 (<0,001)
|
329,66 (<0,001)
|
Số rầy/cây (122 NSG)
|
4
|
147,18 (<0,001)
|
2177,61 (<0,001)
|
147,18 (<0,001)
|
Số rầy/cây (129 NSG)
|
4
|
200,22 (<0,001)
|
2997,63 (<0,001)
|
200,22 (<0,001)
|
* Phân tích mối liên hệ giữa thời điểm nhiễm rầy nâu với năng suất lúa
Nhìn chung khi bị nhiễm rầy thì phần lớn gây hại đến năng suất, tuy nhiên thời gian nào bị nhiễm rầy nâu sẽ ảnh hưởng nhất đến năng suất đó là một trong những câu hỏi cho việc quản lý dịch hại tốt hơn để nâng cao năng suất lúa. Trong nghiên cứu này cho thấy số lượng rầy nâu thay đổi ở mỗi giống lúa nghiên cứu, mỗi thời điểm sinh trưởng khác nhau và mùa vụ khác nhau. Chúng tôi tiến hành phân tích tuyến tính đa biến để tìm hiểu mối quan hệ của mốc thời gian nhiễm rầy ảnh hưởng đến năng suất lúa. Kết quả phân tích tuyến tính đa biến cho thấy thời gian nhiễm rầy bắt đầu sau khi gieo từ 45 đến 129 ngày ảnh hưởng đến 68% năng suất lúa với mức ý nghĩa P = 0.039 (Phụ lục). Tuy nhiên, trong khoảng thời gian dài đó thì mốc thời gian nào có ý nghĩa nhất, chúng tôi tiến hành sàng lọc và chọn ra mô hình thích hợp nhất. Kết quả trình bày ở bảng 3.12 cho thấy trong 7 mô hình được đưa ra thì mô hình có AIC = 49,26 là mô hình tối ưu nhất vì nó phản ảnh gần đúng nhất giá trị của các tất cả các biến tổng hợp ở trên. Mô hình mà chúng tôi đề xuất trong nghiên cứu này là:
Năng suất = 58,07 – 3,69 * 45d + 0,18 * 66d – 0,06 * 73d + 0,01 * 80d + 0,05 * 87d – 0,04 * 108d + 1,05 * 129d
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy các mốc thời gian nhiễm rầy nâu tính từ sau khi gieo 45 ngày, 66 ngày, 73 ngày, 80 ngày, 87 ngày, 108 ngày và 129 ngày ảnh hưởng đến 62% năng suất lúa ở mức ý nghĩa P = 0,0015.
Bảng 3.12. Mô hình tối ưu ảnh hưởng của thời gian nhiễm bệnh năng suất lúa
Stt
|
Mô hình
|
AIC-Mối quan hệ tối ưu
|
1
|
Năng suất ~ 45NSG + 52NSG + 59NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 94NSG + 101NSG + 108NSG + 115NSG + 122NSG + 129NSG
|
56,35
|
2
|
Năng suất ~ 45NSG + 59NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 94NSG + 101NSG + 108NSG + 115NSG + 122NSG + 129NSG
|
54,39
|
3
|
Năng suất ~ 45NSG + 59NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 94NSG + 101NSG + 108NSG + 122NSG + 129NSG
|
52,84
|
4
|
Năng suất ~ 45NSG + 59NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 94NSG + 101NSG + 108NSG + 129NSG
|
51,57
|
5
|
Năng suất ~ 45NSG + 59NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 101NSG + 108NSG + 129NSG
|
51,45
|
6
|
Năng suất ~ 45NSG + 59NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 108NSG + 129NSG
|
51,68
|
7
|
Năng suất ~ 45NSG + 66NSG + 73NSG + 80NSG + 87NSG + 108NSG + 129NSG
|
49,26
|
|
Hệ số:
(Intercept) 45d 66d 73d 80d 87d 108d 129d
58,07 -3,69 0,18 -0,06 0,01 0,05 -0,04 1,05
R2 = 0,62
p-value = 0,0015
Mô hình tối ưu ảnh hưởng của thời gian nhiễm bệnh đến năng suất:
Năng suất = 58,07 – 3,69 * 45d + 0,18 * 66d – 0,06 * 73d + 0,01 * 80d + 0,05 * 87d – 0,04 * 108d + 1,05 * 129d
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |