Cƣờ
n
g
đ
ộ
xu
n
g
Hàm lƣợng, %
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 44
Hình 3.8. Đường chuẩn CaO chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa
Hình 3.9. Đường chuẩn Fe
2
O
3
chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa
y = 2.0495x - 1.3719
R² = 0.999
0
20
40
60
80
100
120
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
Cƣờ
n
g
đ
ộ
xu
n
g
Hàm lƣợng, %
y = 20.559x - 16.62
R² = 0.9982
0
20
40
60
80
100
120
140
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
Cƣờ
n
g
đ
ộ
xu
n
g
Hàm lƣợng, %
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 45
Hình 3.10. Đường chuẩn MgO chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa
Hình 3.11. Đường chuẩn SiO
2
chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa
y = 4.6386x + 2.1328
R² = 0.9979
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
Cƣờ
n
g
đ
ộ
xu
n
g
Hàm lƣợng, %
y = 4.0137x - 8.0955
R² = 0.9977
0
50
100
150
200
250
300
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
Cƣờ
n
g
đ
ộ
xu
n
g
Hàm lƣợng, %
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 46
Hình 3.12. Đường chuẩn P
2
O
5
chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa
Từ đồ thị đường chuẩn trên hình đồ thị từ 3.7 đến 3.12 ta thấy, các hệ số tương
quan R
2
thu được đối với các nguyên tố đều lớn hơn 0,99, điều này chứng tỏ các
đường chuẩn vừa xây dựng là đáng tinh cậy. Kết quả này cũng chỉ ra rằng, chuẩn bị
mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa mặc dù tốn thời gian và phức tạp hơn nhưng
lại cho kết quả đo chính xác hơn so với chuẩn bị mẫu bằng phương pháp nén ép
truyền thống.
Từ đây, quy trình chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa được chọn để
xác định hàm lượng các nguyên tố dưới dạng các oxit trong mẫu quặng apatit thực
tế được gửi về trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất thuộc tổng cục địa chất và
khoáng sản Việt Nam.
3.2.
Ứng dụng phƣơng pháp thủy tinh hóa phân tích một số mẫu thật
3.2.1. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Công thức giá trị trung bình:
Độ lệch chuẩn:
y = 2.009x - 11.128
R² = 0.9974
0
10
20
30
40
50
60
70
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
Cƣờ
n
g
đ
ộ
xu
n
g
Hàm lƣợng, %
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 47
Độ lệch tương đối (%):
Giá trị giới hạn phát hiện:
m là hệ số góc của phương trình đường chuẩn
Giới hạn định lượng:
Để tiến hành đánh giá phương pháp XRF bằng cách chuẩn bị mẫu theo
phương pháp thủy tinh hóa. Ta lấy 5 mẫu bất kỳ trong đề án thăm dò quặng Apatit
khu vực Quang Kim, xã Quang Kim huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai và tiến hành phân
tích bằng các phương pháp khác nhau để đối chiếu với phương pháp XRF. Thể hiên
trong bảng 3.2 dưới đây.
Bảng 3.2. Kết quả phân tích bằng các phương pháp khác
Mẫu
NT
PP
Hàm lượng %
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
Mẫu
số 1
Trọng lượng
40,60
20,65
Thể tích
20,35
5,02
2,20
25,61
1,50
Trắc quang
2,18
ICP
5,00
2,19
1,46
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 48
Trung bình
40,60
20,50
5,01
2,19
25,61
1,48
Mẫu
số 2
Trọng lượng
9,06
34,12
Thể tích
33,90
6,65
2,87
41,50
0,31
Trắc quang
2,83
ICP
3,61
2,85
0,27
Trung bình
9,06
34,01
3,63
2,85
41,50
0,29
Mẫu
số 3
Trọng lượng
44,98
15,71
Thể tích
15,55
9,01
5,10
15,50
0,74
Trắc quang
5,07
ICP
8,89
5,04
0.72
Trung bình
44,98
15,63
8,95
5,07
15,50
0,73
Mẫu
số 4
Trọng lượng
35,24
21,61
Thể tích
21,49
7,98
4,17
22,80
0,57
Trắc quang
4,15
ICP
7,88
4,11
0,53
Trung bình
35,24
21,55
7,93
4,14
22,80
0,55
Mẫu
số 5
Trọng lượng
41,58
18,36
Thể tích
18,26
6,67
3,67
21,00
0,69
Trắc quang
3,62
ICP
6,59
3,58
0,61
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 49
Trung bình
41,58
18,31
6,63
3,62
21,00
0,65
Đối với mỗi mẫu trong 5 mẫu thực tế trên, ứng dụng phương pháp XRF và
chuẩn bị mẫu bằng thủy tinh hóa để phân tích, mỗi mẫu 5 lần trong cùng điều kiện,
từ đó so sánh với các phương pháp khác.thu được kết quả như bảng dưới đây:
Bảng 3.2. Kết quả phân tích mẫu 1 bằng XRF
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
Lần 1
40,128
20,427
5,108
2,209
25,735
1,524
Lần 2
40,221
20,398
5,098
2,287
25,689
1,509
Lần 3
40,306
20,493
5,117
2.218
25,642
1,511
Lần 4
40,162
20,501
5,107
2,256
25,701
1,544
Lần 5
40,198
20,433
5,088
2,228
25,718
1,538
40,203
20,450
5,103
2,239
25,697
1,525
SD
0,067
0,044
0,011
0,031
0,035
0,015
RSD, %
0,168
0,218
0,216
1,421
0,137
1,028
LOD
0,051
0,064
0,035
0,005
0,051
0,010
LOQ
0,170
0,213
0,117
0,017
0,170
0,033
D, %
2,8
4,4
15
16
5,8
25
Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu 2 bằng XRF
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
Lần 1
9,137
33,987
3,723
2,802
41,579
0,281
Lần 2
9,122
33,963
3,706
2,795
41,623
0,286
Lần 3
9,155
33,994
3,717
2,811
41,588
0,282
Lần 4
9,162
33,929
3,744
2,803
41,603
0,285
Lần 5
9,115
34,005
3,742
2,808
41,725
0,287
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 50
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
9,138
33,975
3,726
2,803
41,623
0,284
SD
0,020
0,030
0,016
0,006
0,059
0,002
RSD, %
0,222
0,089
0,439
0,219
0,142
0,911
LOD
0,015
0,045
0,051
0,001
0,086
0,002
LOQ
0,050
0,150
0,170
0,003
0,287
0,007
D, %
14
3,0
22
16
3,9
25
Bảng 3.4. Kết quả phân tích mẫu 3 bằng XRF
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
Lần 1
44,865
15,652
9,035
5,068
15,635
0,714
Lần 2
44,808
15,659
9,099
5,044
15,618
0,726
Lần 3
44,793
15,697
9,102
5,064
15,592
0,733
Lần 4
44,812
15,686
9,026
5,032
15,527
0,709
Lần 5
44,826
15,661
9,079
5,026
15,545
0,722
44,820
15,671
9,068
5,046
15,583
0,720
SD
0,027
0,019
0,035
0,018
0,046
0,009
RSD,%
0,061
0,124
0,393
0,371
0,297
1,321
LOD
0,020
0,027
0,115
0,003
0,067
0,006
LOQ
0,067
0,090
0,383
0,010
0,223
0,020
D, %
2,8
7,5
15
8,3
8,9
25
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu 4 bằng XRF
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
Lần 1
34,897
21,662
8,029
4,138
22,883
0,546
Lần 2
34,782
21,629
8,066
4,122
22,896
0,537
Lần 3
34,764
21,702
8,023
4,129
22,923
0,533
Luận văn Thạc sỹ GVHD: TS. Trần Quang Tùng
Học viên: Đỗ Đức Thắng MSHV: 2015B0010 51
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO
MgO
Lần 4
34,836
21,725
8,102
4,115
22,904
0,547
Lần 5
34,923
21,715
8,109
4,132
22,955
0,539
34,840
21,686
8,065
4,127
22,912
0,540
SD
0,069
0,040
0,039
0,009
0,028
0,006
RSD,%
0,199
0,185
0,494
0,216
0,122
1,107
LOD
0,052
0,060
0,128
0,001
0,067
0,004
LOQ
0,173
0,200
0,427
0,003
0,223
0,013
D, %
3,6
4,4
15
16
5,8
25
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu 5 bằng XRF
SiO
2
P
2
O
5
Al
2
O
3
Fe
2
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |