Luận văn Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính


KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐKĐĐ, CẤP GCNQSDĐ VÀ LẬP HSĐC CỦA HUYỆN ĐÔNG HƯNG – TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2005-2010



tải về 0.95 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu14.07.2016
Kích0.95 Mb.
#1704
1   2   3   4   5   6

4.3. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐKĐĐ, CẤP GCNQSDĐ VÀ LẬP HSĐC CỦA HUYỆN ĐÔNG HƯNG – TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2005-2010.

4.3.1. Những căn cứ để huyện thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập HSĐC.

- Căn cứ vào luật đất đai năm 1988 được quốc hội thông qua ngày 08/01/1988. Luật đất đai 1993 được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/07/1993, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đất đai do quốc hội khóa IX thông qua ngày 02/12/1998 và quốc hội khóa X thông qua ngày 29/06/2001.

- Các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai.

- Nghị định 64/CP của chính phủ ban hành ngày 27/09/1993 v/v giao đât nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

- Nghị định 04/2000/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngay 11/01/2000 v/v quy định điều kiện được cấp xét và không được cấp GCNQSDĐ.

- Thông tư số 1990/2001/TT – TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính thay thế cho Thông tư số 346/TT – TCĐC ngày 16/03/1998.

- Quyết định 499/QĐ-ĐC của tổng cục địa chính ban hành ngày 27/7/1995 v/v quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp GNQSDĐ, sổ theo dõi biến động đất đai.

- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành các quy định về cấp GCNQSDĐ.

- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC.

- Chỉ thị số 18/CT – TTg ngày 01/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh hoàn thành cấp GCNQSDĐ nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn.

- Luật đất đai 2003 được quốc hội thông qua ngày 26/11/2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004 do Chính phủ ban hành về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.

- Nghị định 84/2007/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ.

- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT của bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 11/01/2004 v/v hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý HSĐC.

- Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT của bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/11/2006 quy định về GCNQSDĐ.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về GCNQSD đất và QSH tài sản gắn liền với đất.

Đặc biệt để đảm bảo quản lý chặt chẽ quỹ đất hiện có, thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ lập hồ sơ địa chính,cùng với các văn bản luật, dưới luật của nhà nước, Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình đã ban hành nhiều văn bản pháp quy, quy định về trình tự thủ tục trong lĩnh vực quản lý tài nguyên đất đai và môi trường.

- Quyết định số 652/QĐ-UB ngày 03/08/1993 của UBND tỉnh Thái Bình về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

- Quyết định số 241/QĐ-UB ngày 09/06/1995 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Chỉ thị số 11/2002/CT-UB ngày 21/05/2002 của UBND tỉnh Thái Bình về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai.

- Chỉ thị số 05/2005/CT- UB ngày 03/03/2005 của UBND tỉnh Thái Bình về việc đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cho đến hết năm 2010, trên địa bàn huyện Đông Hưng thực hiện tốt công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị số 05/2005/CT-UB ngày 03/03/2005 của UBND tỉnh Thái Bình về việc: “Đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình”.

UBND huyện Đông Hưng trực tiếp là phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng triển khai tới các xã thị trấn thực hiện theo nội dung của chỉ thị số 05/2005/CT- UB ngày 03/03/ 2005 của UBND tỉnh Thái Bình.



4.3.2. Quy định chung về trình tự thủ tục đăng ký, cấp GCNQSDĐ được thực hiện tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng.

* Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện.

TT

Người thực hiện

Thủ tục

1

Hộ gia đình, cá nhận

Nộp 2 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gồm:

- Đơn xin cấp GCNQSDĐ.

- Các giấy tờ liên quan về đất (nếu có).

2

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện:

- Xem xét và tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận.

- Trích lục hoặc trích đo thửa đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ trong thời hạn 5 đến 10 ngày.

- Chuyển hồ sơ lấy ý kiến xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về nguồn gốc đất.

3

UBND cấp xã

-Trong thời gian 15 ngày, thẩm tra xác nhận vào phần xác nhận của UBND cấp xã trong đơn xin cấp GCNQSDĐ, thực hiên công khai hồ sơ.

-Chuyển trả hồ sơ cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.

4

Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện

- Xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ.

- Gửi 1 bộ sao cho hồ sơ đến cơ quan thuế (2 ngày).

5

Cơ quan thuế

-Thông báo cho hộ, gia đình cá nhân nộp thuế (3 ngày).

6

Hộ gia đình, cá nhân

Liên hệ cơ quan thuế để nộp thuế.

7

Cơ quan thuế

Tính thuế, thu thuế , gửi một bộ sao hồ sơ thu thuế đến VPĐKQSDĐ.

8

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đât cấp huyện

Nhân bộ sao hồ sơ thu thuế, in GCNQSDĐ, chuyển toàn bộ hồ sơ gốc đến Phòng Tài nguyên và Môi trường (thực hiện trong 2 ngày).

9

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Kiểm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn xin cấp GCNSDĐ, làm thủ tục trình hồ sơ đến UBND cấp huyện ký GCNQSDĐ (thực hiện trong năm ngày).

10

UBND cấp huyện

Hoàn thành thủ tục đóng dấu, vào sổ sách, chuyển hồ sơ cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.

11

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Hoàn thành thủ tục đóng dấu, vào sổ sách, chuyển hồ sơ cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.

12

VPĐKQSDĐ

- Thu phí và lệ phí.

- Hoàn tất thủ tục và trả kết quả.

13

Hộ gia đình, cá nhân

- Trả phí, lệ phí và nhận kết quả.


* Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức và cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

TT

Người thực hiện

Thủ tục

1

Tổ chức sử dụng

Nộp 2 bộ hồ sơ tại VPĐKQSDĐ gồm:

- Đơn xin cấp GCNQSDĐ.

-Giấy tờ có liên quan về đất đai.

- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất (nếu có).

- Quyết định của UBND tỉnh về việc sử dụng đất của tổ chức đó (nếu có).

- Giấy xác nhận của cơ quan tài chính về nguồn vốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc trả tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế.

2

VPĐKQSDĐ

- Xem xét và tiếp nhận hồ sơ ghi biên nhận.

- Thẩm tra hồ sơ, xác minh hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo báo cáo rà soát, nếu đủ điều kiện thì trích lục hoặc trích đo thửa đất trong thời hạn từ 5 đến 20 ngày, chuyển hồ sơ cho sở Tài nguyên và Môi trường.

3

Sở Tài Nguyên & Môi Trường.

Ghi ý kiến vào đơn xin cấp GCNQSDĐ, làm thủ tục trình hồ sơ đến UBND tỉnh (thực hiện trong 5 ngày)

4

UBND tỉnh

Xem xét ký cấp GCNQSDĐ trong thời hạn 3 ngày, chuyển hồ sơ cho sở Tài nguyên và Môi trường.

5

sở Tài nguyên và môi Trường.

Hoàn thành thủ tục đóng dấu, vào sổ sách, chỉnh lý GCN, ký hợp đồng thuê đất (nếu có), chuyển toàn bộ hồ sơ cho VPĐKQSDĐ (2 ngày)

6

VPĐKQSDĐ

Gửi số liệu địa chính kém hồ sơ đất cơ quan thuế (2 ngày).

7

Cơ quan thuế

Thông báo cho người sử dụng đất nộp nghĩa vụ nôp thuế.

8

Tổ chức sử dụng

- Liên hệ cơ quan thuế nộp thuế.

- Trình chứng từ cho VPĐKĐĐ.

9

VPĐKĐĐ

- Thu phí và lệ phí.

- Hoàn tất thủ tục và trả kết quả (2 ngày).

10

Tổ chức sử dụng đất

Trả phí, lệ phí và nhận kết quả.

4.3.3. Kết quả thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ của huyện Đông Hưng giai đoạn 2005 - 2010.



* Kết quả thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp

Thực hiện theo nghị định 64/CP của chính phủ, Quyết định số 652/QĐ-UB ngày 03/08/1993 của UBND tỉnh Thái Bình về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, năm 1994 huyện Đông Hưng đã triển khai công tác giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài. Việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân một cách ổn định vừa đảm bảo lợi ích của người sử dụng vừa giúp họ yên tâm đầu tư vào sản xuất nông nghiệp nhằm đảm bảo an ninh lương thực của huyện nói riêng và của cả tỉnh nói chung.

Sau giao đất, để đảm bảo quản lý chặt chẽ quỹ đất đai theo luật định, UBND huyện Đông Hưng thực hiện Quyết định số 241/QĐ-UB ngày 09/06/1995 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đã thực hiện việc cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện “tiến hành từng bước một, nơi nào giao đất xong thì thực hiện cấp giấy chứng nhận ngay, hộ nào không có vướng mắc, tranh chấp thì cấp GCN trước, những trường hợp tồn tại giải quyết sau”.

Tuy nhiên trong quá trình chỉ đạo thực hiện giao đất nông nghiệp theo tinh thần của nghị quyết 64/CP của chính phủ đã bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu tiến trình công ngiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn như: ruộng đất còn manh mún, nhỏ lẻ, phân tán ở nhiều nơi, nhiều xứ đồng gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước về đất đai như lập HSĐC, cấp GCNQSDĐ, đo đạc chỉnh lý bản đồ và khó khăn trong khâu đưa cơ giới hóa vào sản xuất, không tạo được vùng chuyên canh lớn. Nhận thức rõ được vấn đề trên và thực hiện Quyết định số 18/2002/QĐ-UB ngày 18/ 04/2002 của UBND tỉnh Thái Bình về việc dồn điền đổi thửa UBND huyện Đông Hưng đã đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa. Sau khi dồn điền đổi thửa hầu hết các thửa đất đã thay đổi về hình dạng, kích thước và chủ sử dụng vì vậy điều cần thiết lúc này là công tác cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa phải được thực hiện khẩn trương, có hiệu quả.

Kết quả thực hiện việc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp huyện Đông Hưng được thể hiện ở bảng 4.6:

Qua bảng 4.6 ta thấy:

- Toàn huyện có 62.460 hộ sử dụng đất nông nghiệp với diện tích 14312,72 ha thì:

- Số hộ kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ trước năm 2005 là 45.873 hộ chiếm 73,44% số hộ sử dụng đất, còn lại 16.587 hộ chưa đăng ký. Trong giai đoạn 2005 – 2007 số hộ đăng ký đất đai là 9.557 hộ chiếm 57,61% số hộ chưa đăng ký, trong giai đoạn 2007-2010 là 5.545 chiếm 33,43% so với số hộ chưa đăng ký. Như vậy, tính đến ngày 31/12/2010, huyện Đông Hưng đã có 60.975 hộ đăng ký chiếm 97,62% số hộ sử dụng đất nông nghiệp.



- Số hộ đã được cấp GCNQSDĐ trước năm 2005 là 43.617 hộ chiếm 95,08% so với tổng số hộ đã đăng ký với diện tích là 9829,62 ha, trong giai đoạn 2005 – 2007 là 8.096 hộ chiếm 84,71% số hộ đã đăng ký với diện tích là 1829,26 ha, trong giai đoạn 2007 – 2010 là 4.997 hộ chiếm 90,08% số hộ đã đăng ký với diện tích là 1087,03 ha.

Qua đó cho ta thấy trong giai đoạn 2005 – 2007, số hộ đăng ký đất đai, số hộ được cấp giấy và diện tích được cấp giấy nhiều hơn giai đoạn 2007 – 2010 là do có chỉ thị số 05 của UBND tỉnh Thái Bình về việc đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. Tại các xã, thị trấn công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ đạt kết quả rất cao như thị trấn Đông Hưng (98,13%), Đông Kinh (98,17%), Bạch Đằng (97,62%), Hồng Việt (98,86%), Nguyên Xá (98,69%)... Có được kết quả này là do sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh, của Huyện ủy, cùng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện đến các xã, thị trấn về việc triển khai tập trung cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp đồng loạt cho các hộ gia đình, cá nhân. Bên cạnh đó, tại một số xã, kết quả đạt được không cao như xã Hồng Châu (79,56%), Hoa lư (86,2%), Hoa Nam (70,06%), Đông phong (84,96%), lý do là tại các xã này còn một phần lớn diện tích đất nông nghiệp chưa được đo đạc lập bản đồ địa chính có tọa độ, giao đất trái thẩm quyền nên gây khó khăn cho công tác cấp giấy chứng nhận.



Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp của huyện Đông Hưng giai đoạn 2005-2010

STT

Tên xã, thị trấn

Số hộ

Diện tích cần cấp

Đến năm 2005

Giai đoạn 2005-2007

Giai đoạn 2007-2010

Số hộ ĐKĐĐ

Số hộ được cấp GCN

Diện tích được cấp GCN

Số hộ ĐKĐĐ

Số hộ được cấp GCN

Diện tích được cấp GCN

Số hộ ĐKĐĐ

Số hộ được cấp GCN

Diện tích được cấp GCN




Toàn huyện

62460

14312,72

45.873

43.617

9829,62

9.557

8.096

1829,26

5.545

4.997

1087,03

1

Đông Kinh

1.243

401,02

987

969

312,25

123

96

30,67

111

98

34,89

2

Bạch Đằng

1.289

269,13

968

945

193,98

152

104

20,43

114

99

20,37

3

Hồng Châu

1.023

278,62

547

435

118,75

214

209

56,25

241

201

54,64

4

Hồng Giang

1.421

279,58

794

789

154,8

384

324

63,8

213

198

37,05

5

Hồng Việt

1.874

473,09

1.324

1309

327,25

278

243

60,75

210

186

46,31

6

Hoa Nam

698

204,68

324

227

56,75

198

124

38,87

143

112

32,86

7

Hoa Lư

1.123

237,59

786

662

136,03

231

203

42,78

86

78

17,53

8

Minh Tân

1.456

294,58

985

828

168,06

243

198

39,89

203

189

38,79

9

Thăng Long

1.307

244,54

743

655

113,75

265

214

36,55

233

221

37,54

10

Chương Dương

1132

279,82

654

534

133,5

209

191

47,75

171

157

22,48

11

Đồng phú

1.356

262

745

724

142,03

335

316

61,04

232

210

39,68

12

Minh Châu

785

238,98

425

392

119,16

223

195

58,75

105

98

26,83

13

Hợp Tiến

973

233,35

563

514

124,50

212

186

46,5

141

123

26,23

14

Trọng Quan

1.957

407,1

1.324

1.306

271,50

405

375

78,75

200

187

37,69

15

Phong Châu

1.354

337.1

983

945

236,25

176

129

32,25

158

145

34,93

16

Phú Châu

1.247

308,73

975

935

233,75

143

119

29,75

116

104

27,03

17

Nguyên Xá

1.658

338,13

1.254

1.234

250,90

258

206

40,43

135

124

24,56

18

Lô Giang

1.176

316,45

875

861

231,25

193

139

36,75

67

54

15,45

19

An Châu

1.143

289,86

796

746

186,50

168

124

31

150

135

34,71

20

Mê Linh

2.142

426,46

1.503

1.483

295,23

329

293

57,45

257

237

47,63

21

Đô Lương

1.421

292,93

958

934

190,89

245

205

40,78

193

167

32,80

22

Liên Giang

1.832

408,87

1.345

1.302

290,34

327

298

56,25

156

145

31,70

23

Phú Lương

1.611

366,08

1.302

1.256

267,89

231

204

46,76

64

54

12,22

24

Đông Sơn

3.043

501,52

2.540

2.503

413,56

348

319

54,14

124

102

16,76

25

Đông phương

2.621

547,7

2.132

2.104

437,78

321

309

64,56

125

112

24,41

26

Đông La

2.687

462,5

2.379

2.356

405,23

253

205

35,67

41

38

5,06

27

Đông Cường

1.432

598,54

1.092

1.003

419,56

267

219

91,45

47

40

19,97

28

Đông Xá

1.123

432,15

865

843

323,56

186

125

50,67

35

31

11,75

29

Đông Động

1.437

239,17

928

905

150,94

286

239

38,78

213

209

32,92

30

Đông Các

2.023

289,43

1.476

1.423

201,47

280

241

35,97

238

221

31,98

31

Đông Hợp

1.269

155,48

1.089

1.036

126,39

105

85

9,57

37

32

2,32

32

Đông Hà

1.251

368,63

809

767

225,49

265

229

67,25

143

123

32,67

33

Đông Giang

1.043

292,96

879

768

208,79

132

109

29,78

18

12

3,64

34

Đông Vinh

2.011

467,78

1.565

1508

351,02

278

246

57,45

114

106

21,72

35

Đông Xuân

1.263

294,56

996

985

224,97

143

107

27,78

98

89

18,67

36

Đông Quang

760

266,3

546

507

176,89

127

104

26

69

62

14,57

37

Đông Dương

856

129,703

689

650

97,89

108

93

13,01

38

35

4,64

38

Đông Hoàng

1.612

347,96

1.365

1.313

279,03

142

106

19,09

79

71

13,48

39

Đông Á

1.879

477,52

1.435

1.396

353,89

241

210

53,89

162

154

39,87

40

Đông Phong

774

184,95

598

508

120,56

89

69

15,78

76

70

15,56

41

Đông Huy

843

238,97

698

636

177,21

78

73

18,67

31

29

8,99

42

Đông Lĩnh

1.178

307,27

906

798

207,98

138

104

26,87

73

68

17,58

43

Đông Tân

1.547

484,35

1.298

1.203

346,45

132

112

32,36

75

62

16,20

44

Thị trấn

587

36,587

428

420

25,65

96

97

6,32

10

9

0,35

(Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng cung cấp)
Còn lại 5750 hộ chưa được cấp GCNQSDĐ chiếm 9,21% so với số hộ cần cấp với diện tích là 1566,81 ha chiếm 10,95% diện tích cần cấp. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc chưa thể cấp giấy chứng nhận cho người dân là do: mua bán trái thẩm quyền, do lấn chiếm, giao đất trái thẩm quyền, có tranh chấp, nguồn gốc đất chưa rõ ràng, ….

Qua đó ta thấy hầu hết các hộ sử dụng đất nông nghiệp của huyện Đông Hưng đều đã đăng ký cấp GCNQSDĐ, đạt tỷ lệ khá cao so với toàn tỉnh và nhiều địa phương khác kết quả này đạt cao nhất vào năm 2006 sau khi có chỉ thị 05 của UBND tỉnh. Kết quả này đã tạo điều kiện cho các hộ thực hiện đầy đủ các quyền và nhiệm vụ của người sử dụng đất theo quy định của luật đất đai, yên tâm đầu tư sản xuất, khai thác tiềm năng đất đai, tạo ra nhiều sản phẩm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn và giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, hình thành được các vùng sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế.



* Kết quả thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ ở.

Trong giai đoạn 2005 – 2010, UBND huyện Đông Hưng đã đẩy mạnh công tác cấp GCNQSDĐ ở cho các hộ gia đình, cá nhân. UBND huyện cũng đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ ở cụ thể cho các xã, thị trấn rà soát, thẩm định hồ sơ cấp giấy cho các đối tượng.

Kết quả cấp GCNQSDĐ ở huyện Đông Hưng giai đoạn 2005 - 2010 được thực hiện qua bảng 4.7

Qua bảng 4.7 ta thấy:



Tổng diện tích đất ở của huyện là 1709,25 ha với số hộ sử dụng đất là 67.458 hộ trong đó:

- Số hộ đã ĐKĐĐ trước năm 2005 là 38.221 hộ chiếm 56,65% so với số hộ sử dụng đất nông nghiệp còn lại 29.237 hộ chưa đăng ký, trong giai đoạn 2005 - 2007 là 14.490 hộ chiếm 49,56% so với hộ chưa đăng ký, trong giai đoạn 2007 – 2010 là 9.409 hộ chiếm 32,18% so với số hộ chưa đăng ký.

- Số hộ được cấp GCNQSDĐ trước năm 2005 là 36.534 hộ chiếm 95,58% so với số hộ đã đăng ký với diện tích 931,65ha, trong giai đoạn 2005 – 2007 là 13.095 hộ chiếm 90,37% so với số hộ đã đăng ký với diện tích là 348,15 ha, trong giai đoạn 2007 – 2010 là 8.395 hộ chiếm 89,22% so với số hộ đã đăng ký với diện tích là 225,23ha.
Bảng 4.7. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ đất ở của huyện Đông Hưng giai đoạn 2005 – 2010


STT

Tên xã, thị trấn

Số hộ

Diện tích cần cấp

Đến năm 2005

Giai đoạn 2005-2007

Giai đoạn 2007-2010

Số hộ ĐKĐĐ

Số hộ được cấp GCN

Diện tích được cấp GCN

Số hộ ĐKĐĐ

Số hộ được cấp GCN

Diện tích được cấp GCN

Số hộ ĐKĐĐ

Số hộ được cấp GCN

Diện tích được cấp GCN




Toàn huyện

67.458

1709,25

38.221

36.534

931,65

14.490

13.095

348,15

9.409

8.395

225,23

1

Đông Kinh

1.403

42,83

786

771

23,72

254

241

7,62

196

146

3,56

2

Bạch Đằng

1.327

29,67

683

601

14,03

246

215

2,01

224

209

5,79

3

Hồng Châu

1.105

30,53

436

404

10,78

183

176

4,89

135

124

3,12

4

Hồng Giang

1.560

41,7

690

623

17,67

305

267

8,13

259

231

6,55

5

Hồng Việt

1.972

46,43

1.269

1.212

28,78

303

276

7,79

171

146

4,51

6

Hoa Nam

725

20,46

325

298

8,98

198

167

4,79

152

125

4,11

7

Hoa Lư

1.201

24.89

784

742

15,32

178

154

3,78

172

136

3,58

8

Minh Tân

1.595

35.1

804

767

16,04

343

301

7,34

285

257

5,42

9

Thăng Long

1.305

31,28

759

713

17,57

263

231

5,96

210

201

5,27

10

Chương Dương

1.247

26,23

691

635

14,56

254

221

4,71

198

165

3,43

11

Đồng phú

1.453

31,52

886

832

18,87

286

254

6,32

257

234

5,03

12

Minh Châu

837

20,19

426

393

8,92

230

201

6,04

156

124

4,84

13

Hợp Tiến

996

29,7

525

496

14,86

265

143

6,04

156

127

4,75

14

Trọng Quan

2.065

42

1.432

1.402

28,76

297

265

6,49

255

231

4,15

15

Phong Châu

1.413

39,8

979

923

25,67

365

334

9,62

145

123

3,58

16

Phú Châu

1.430

32,2

806

786

18,97

354

324

7,39

185

167

4,07

17

Nguyên Xá

1.738

35,14

1.178

1.123

22,75

398

376

7,12

246

213

4,73

18

Lô Giang

1.290

44,38

791

746

26,76

310

290

9,98

175

147

4,91

19

An Châu

1.246

40,12

675

652

20,67

331

315

10,54

213

197

6,24

20

Mê Linh

2.254

55,9

1.236

1.202

30,32

557

513

12,78

344

321

8,32

21

Đô Lương

1.567

46,97

769

734

23,13

495

465

13,54

225

201

6,89

22

Liên Giang

1.934

49,12

875

834

25,45

668

638

19,04

306

280

8,21

23

Phú Lương

1.661

46,43

879

823

23,56

424

397

11,43

250

232

5,68

24

Đông Sơn

3.129

55,7

2.104

2.056

39,57

532

498

9,67

401

391

8,52

25

Đông phương

2.694

75,18

1.745

1.712

47,12

401

385

13,45

428

401

11,97

26

Đông La

2.715

65,92

1.675

1.631

39,25

389

342

8,01

248

204

5,97

27

Đông Cường

1.750

30,59

934

902

15,46

342

301

5,79

210

197

3,09

28

Đông Xá

1.325

40,8

683

632

19,49

257

216

6,4

207

189

6,23

29

Đông Động

1.550

36.63

879

842

20,45

251

231

6,78

195

168

4,20

30

Đông Các

2.100

40,6

1.324

1.286

24,67

389

365

8,32

241

230

3,55

31

Đông Hợp

1.386

28,1

656

609

14,87

289

265

6,04

189

187

3,21

32

Đông Hà

1.418

39,76

758

713

19,89

326

306

9,45

293

278

8,44

33

Đông Giang

1.080

29,86

467

435

11,65

292

264

7,46

189

168

4,03

34

Đông Vinh

2.042

56,74

1.410

1.398

38,74

321

278

8,66

207

196

5,50

35

Đông Xuân

1.310

39.78

598

567

17,78

376

346

10,87

295

276

8,89

36

Đông Quang

828

37,82

401

376

16,89

209

156

7,54

84

68

3,36

37

Đông Dương

934

30,96

352

321

9,78

231

205

6,98

173

143

5,67

38

Đông Hoàng

1.649

61,41

1.076

1.023

37,78

264

225

8,32

138

124

4,86

39

Đông Á

1.910

57,37

1.132

1.104

33,86

312

290

9,56

194

167

4,32

40

Đông Phong

828

21,33

398

365

9,96

265

231

6,92

129

107

2,44

41

Đông Huy

958

24,15

451

435

10,32

241

216

5,89

171

146

3,77

42

Đông Lĩnh

1.310

32,55

654

631

15,67

330

318

7,89

165

137

3,90

43

Đông Tân

1.656

45,93

987

945

23,67

486

456

12,03

203

187

5,66

44

Thị trấn

1.562

15,48

853

839

8,64

480

436

4,81

134

94

0,91

Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang03
Thang03 -> LỜi bài háT : MỘt nhà Sáng tác và trình bày: Nhóm Da Lab Lời bài hát: Một nhà
Thang03 -> I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3đ) Câu 1
Thang03 -> Kinh nghiệm Du lịch Hội An
Thang03 -> Hướng dẫn cách hạch toán hàng thiếu chờ xử lý
Thang03 -> ĐỀ Cương Ôn Thi Môn LỊch SỬ LỚP 6 hkii nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?
Thang03 -> Advanced level – Test 1
Thang03 -> ĐỀ CƯƠng ôn tập học kỳ II môN: tiếng anh lớP 11 NÂng cao
Thang03 -> Section I: listening (3 points) HƯỚng dẫn phần thi nghe hiểU
Thang03 -> ĐỀ thi khảo sát chất lưỢng giữa hkii năm họC 2014– 2015 Môn thi: Anh Văn Lớp: 9

tải về 0.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương