4.3. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐKĐĐ, CẤP GCNQSDĐ VÀ LẬP HSĐC CỦA HUYỆN ĐÔNG HƯNG – TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2005-2010.
4.3.1. Những căn cứ để huyện thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập HSĐC.
- Căn cứ vào luật đất đai năm 1988 được quốc hội thông qua ngày 08/01/1988. Luật đất đai 1993 được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/07/1993, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đất đai do quốc hội khóa IX thông qua ngày 02/12/1998 và quốc hội khóa X thông qua ngày 29/06/2001.
- Các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai.
- Nghị định 64/CP của chính phủ ban hành ngày 27/09/1993 v/v giao đât nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
- Nghị định 04/2000/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngay 11/01/2000 v/v quy định điều kiện được cấp xét và không được cấp GCNQSDĐ.
- Thông tư số 1990/2001/TT – TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính thay thế cho Thông tư số 346/TT – TCĐC ngày 16/03/1998.
- Quyết định 499/QĐ-ĐC của tổng cục địa chính ban hành ngày 27/7/1995 v/v quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp GNQSDĐ, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành các quy định về cấp GCNQSDĐ.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC.
- Chỉ thị số 18/CT – TTg ngày 01/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh hoàn thành cấp GCNQSDĐ nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn.
- Luật đất đai 2003 được quốc hội thông qua ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004 do Chính phủ ban hành về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT của bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 11/01/2004 v/v hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý HSĐC.
- Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT của bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/11/2006 quy định về GCNQSDĐ.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về GCNQSD đất và QSH tài sản gắn liền với đất.
Đặc biệt để đảm bảo quản lý chặt chẽ quỹ đất hiện có, thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ lập hồ sơ địa chính,cùng với các văn bản luật, dưới luật của nhà nước, Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình đã ban hành nhiều văn bản pháp quy, quy định về trình tự thủ tục trong lĩnh vực quản lý tài nguyên đất đai và môi trường.
- Quyết định số 652/QĐ-UB ngày 03/08/1993 của UBND tỉnh Thái Bình về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
- Quyết định số 241/QĐ-UB ngày 09/06/1995 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chỉ thị số 11/2002/CT-UB ngày 21/05/2002 của UBND tỉnh Thái Bình về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai.
- Chỉ thị số 05/2005/CT- UB ngày 03/03/2005 của UBND tỉnh Thái Bình về việc đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cho đến hết năm 2010, trên địa bàn huyện Đông Hưng thực hiện tốt công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị số 05/2005/CT-UB ngày 03/03/2005 của UBND tỉnh Thái Bình về việc: “Đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình”.
UBND huyện Đông Hưng trực tiếp là phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng triển khai tới các xã thị trấn thực hiện theo nội dung của chỉ thị số 05/2005/CT- UB ngày 03/03/ 2005 của UBND tỉnh Thái Bình.
4.3.2. Quy định chung về trình tự thủ tục đăng ký, cấp GCNQSDĐ được thực hiện tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng.
* Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện.
TT
|
Người thực hiện
|
Thủ tục
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhận
|
Nộp 2 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gồm:
- Đơn xin cấp GCNQSDĐ.
- Các giấy tờ liên quan về đất (nếu có).
|
2
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện:
|
- Xem xét và tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận.
- Trích lục hoặc trích đo thửa đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ trong thời hạn 5 đến 10 ngày.
- Chuyển hồ sơ lấy ý kiến xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về nguồn gốc đất.
|
3
|
UBND cấp xã
|
-Trong thời gian 15 ngày, thẩm tra xác nhận vào phần xác nhận của UBND cấp xã trong đơn xin cấp GCNQSDĐ, thực hiên công khai hồ sơ.
-Chuyển trả hồ sơ cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
4
|
Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện
|
- Xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ.
- Gửi 1 bộ sao cho hồ sơ đến cơ quan thuế (2 ngày).
|
5
|
Cơ quan thuế
|
-Thông báo cho hộ, gia đình cá nhân nộp thuế (3 ngày).
|
6
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Liên hệ cơ quan thuế để nộp thuế.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Tính thuế, thu thuế , gửi một bộ sao hồ sơ thu thuế đến VPĐKQSDĐ.
|
8
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đât cấp huyện
|
Nhân bộ sao hồ sơ thu thuế, in GCNQSDĐ, chuyển toàn bộ hồ sơ gốc đến Phòng Tài nguyên và Môi trường (thực hiện trong 2 ngày).
|
9
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn xin cấp GCNSDĐ, làm thủ tục trình hồ sơ đến UBND cấp huyện ký GCNQSDĐ (thực hiện trong năm ngày).
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Hoàn thành thủ tục đóng dấu, vào sổ sách, chuyển hồ sơ cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
11
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Hoàn thành thủ tục đóng dấu, vào sổ sách, chuyển hồ sơ cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
12
|
VPĐKQSDĐ
|
- Thu phí và lệ phí.
- Hoàn tất thủ tục và trả kết quả.
|
13
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
- Trả phí, lệ phí và nhận kết quả.
|
* Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức và cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
TT
|
Người thực hiện
|
Thủ tục
|
1
|
Tổ chức sử dụng
|
Nộp 2 bộ hồ sơ tại VPĐKQSDĐ gồm:
- Đơn xin cấp GCNQSDĐ.
-Giấy tờ có liên quan về đất đai.
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất (nếu có).
- Quyết định của UBND tỉnh về việc sử dụng đất của tổ chức đó (nếu có).
- Giấy xác nhận của cơ quan tài chính về nguồn vốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc trả tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế.
|
2
|
VPĐKQSDĐ
|
- Xem xét và tiếp nhận hồ sơ ghi biên nhận.
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo báo cáo rà soát, nếu đủ điều kiện thì trích lục hoặc trích đo thửa đất trong thời hạn từ 5 đến 20 ngày, chuyển hồ sơ cho sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
Sở Tài Nguyên & Môi Trường.
|
Ghi ý kiến vào đơn xin cấp GCNQSDĐ, làm thủ tục trình hồ sơ đến UBND tỉnh (thực hiện trong 5 ngày)
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ký cấp GCNQSDĐ trong thời hạn 3 ngày, chuyển hồ sơ cho sở Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
sở Tài nguyên và môi Trường.
|
Hoàn thành thủ tục đóng dấu, vào sổ sách, chỉnh lý GCN, ký hợp đồng thuê đất (nếu có), chuyển toàn bộ hồ sơ cho VPĐKQSDĐ (2 ngày)
|
6
|
VPĐKQSDĐ
|
Gửi số liệu địa chính kém hồ sơ đất cơ quan thuế (2 ngày).
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Thông báo cho người sử dụng đất nộp nghĩa vụ nôp thuế.
|
8
|
Tổ chức sử dụng
|
- Liên hệ cơ quan thuế nộp thuế.
- Trình chứng từ cho VPĐKĐĐ.
|
9
|
VPĐKĐĐ
|
- Thu phí và lệ phí.
- Hoàn tất thủ tục và trả kết quả (2 ngày).
|
10
|
Tổ chức sử dụng đất
|
Trả phí, lệ phí và nhận kết quả.
|
4.3.3. Kết quả thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ của huyện Đông Hưng giai đoạn 2005 - 2010.
* Kết quả thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp
Thực hiện theo nghị định 64/CP của chính phủ, Quyết định số 652/QĐ-UB ngày 03/08/1993 của UBND tỉnh Thái Bình về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, năm 1994 huyện Đông Hưng đã triển khai công tác giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài. Việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân một cách ổn định vừa đảm bảo lợi ích của người sử dụng vừa giúp họ yên tâm đầu tư vào sản xuất nông nghiệp nhằm đảm bảo an ninh lương thực của huyện nói riêng và của cả tỉnh nói chung.
Sau giao đất, để đảm bảo quản lý chặt chẽ quỹ đất đai theo luật định, UBND huyện Đông Hưng thực hiện Quyết định số 241/QĐ-UB ngày 09/06/1995 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đã thực hiện việc cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện “tiến hành từng bước một, nơi nào giao đất xong thì thực hiện cấp giấy chứng nhận ngay, hộ nào không có vướng mắc, tranh chấp thì cấp GCN trước, những trường hợp tồn tại giải quyết sau”.
Tuy nhiên trong quá trình chỉ đạo thực hiện giao đất nông nghiệp theo tinh thần của nghị quyết 64/CP của chính phủ đã bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu tiến trình công ngiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn như: ruộng đất còn manh mún, nhỏ lẻ, phân tán ở nhiều nơi, nhiều xứ đồng gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước về đất đai như lập HSĐC, cấp GCNQSDĐ, đo đạc chỉnh lý bản đồ và khó khăn trong khâu đưa cơ giới hóa vào sản xuất, không tạo được vùng chuyên canh lớn. Nhận thức rõ được vấn đề trên và thực hiện Quyết định số 18/2002/QĐ-UB ngày 18/ 04/2002 của UBND tỉnh Thái Bình về việc dồn điền đổi thửa UBND huyện Đông Hưng đã đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa. Sau khi dồn điền đổi thửa hầu hết các thửa đất đã thay đổi về hình dạng, kích thước và chủ sử dụng vì vậy điều cần thiết lúc này là công tác cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa phải được thực hiện khẩn trương, có hiệu quả.
Kết quả thực hiện việc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp huyện Đông Hưng được thể hiện ở bảng 4.6:
Qua bảng 4.6 ta thấy:
- Toàn huyện có 62.460 hộ sử dụng đất nông nghiệp với diện tích 14312,72 ha thì:
- Số hộ kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ trước năm 2005 là 45.873 hộ chiếm 73,44% số hộ sử dụng đất, còn lại 16.587 hộ chưa đăng ký. Trong giai đoạn 2005 – 2007 số hộ đăng ký đất đai là 9.557 hộ chiếm 57,61% số hộ chưa đăng ký, trong giai đoạn 2007-2010 là 5.545 chiếm 33,43% so với số hộ chưa đăng ký. Như vậy, tính đến ngày 31/12/2010, huyện Đông Hưng đã có 60.975 hộ đăng ký chiếm 97,62% số hộ sử dụng đất nông nghiệp.
- Số hộ đã được cấp GCNQSDĐ trước năm 2005 là 43.617 hộ chiếm 95,08% so với tổng số hộ đã đăng ký với diện tích là 9829,62 ha, trong giai đoạn 2005 – 2007 là 8.096 hộ chiếm 84,71% số hộ đã đăng ký với diện tích là 1829,26 ha, trong giai đoạn 2007 – 2010 là 4.997 hộ chiếm 90,08% số hộ đã đăng ký với diện tích là 1087,03 ha.
Qua đó cho ta thấy trong giai đoạn 2005 – 2007, số hộ đăng ký đất đai, số hộ được cấp giấy và diện tích được cấp giấy nhiều hơn giai đoạn 2007 – 2010 là do có chỉ thị số 05 của UBND tỉnh Thái Bình về việc đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. Tại các xã, thị trấn công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ đạt kết quả rất cao như thị trấn Đông Hưng (98,13%), Đông Kinh (98,17%), Bạch Đằng (97,62%), Hồng Việt (98,86%), Nguyên Xá (98,69%)... Có được kết quả này là do sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh, của Huyện ủy, cùng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện đến các xã, thị trấn về việc triển khai tập trung cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp đồng loạt cho các hộ gia đình, cá nhân. Bên cạnh đó, tại một số xã, kết quả đạt được không cao như xã Hồng Châu (79,56%), Hoa lư (86,2%), Hoa Nam (70,06%), Đông phong (84,96%), lý do là tại các xã này còn một phần lớn diện tích đất nông nghiệp chưa được đo đạc lập bản đồ địa chính có tọa độ, giao đất trái thẩm quyền nên gây khó khăn cho công tác cấp giấy chứng nhận.
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp của huyện Đông Hưng giai đoạn 2005-2010
STT
|
Tên xã, thị trấn
|
Số hộ
|
Diện tích cần cấp
|
Đến năm 2005
|
Giai đoạn 2005-2007
|
Giai đoạn 2007-2010
|
Số hộ ĐKĐĐ
|
Số hộ được cấp GCN
|
Diện tích được cấp GCN
|
Số hộ ĐKĐĐ
|
Số hộ được cấp GCN
|
Diện tích được cấp GCN
|
Số hộ ĐKĐĐ
|
Số hộ được cấp GCN
|
Diện tích được cấp GCN
|
|
Toàn huyện
|
62460
|
14312,72
|
45.873
|
43.617
|
9829,62
|
9.557
|
8.096
|
1829,26
|
5.545
|
4.997
|
1087,03
|
1
|
Đông Kinh
|
1.243
|
401,02
|
987
|
969
|
312,25
|
123
|
96
|
30,67
|
111
|
98
|
34,89
|
2
|
Bạch Đằng
|
1.289
|
269,13
|
968
|
945
|
193,98
|
152
|
104
|
20,43
|
114
|
99
|
20,37
|
3
|
Hồng Châu
|
1.023
|
278,62
|
547
|
435
|
118,75
|
214
|
209
|
56,25
|
241
|
201
|
54,64
|
4
|
Hồng Giang
|
1.421
|
279,58
|
794
|
789
|
154,8
|
384
|
324
|
63,8
|
213
|
198
|
37,05
|
5
|
Hồng Việt
|
1.874
|
473,09
|
1.324
|
1309
|
327,25
|
278
|
243
|
60,75
|
210
|
186
|
46,31
|
6
|
Hoa Nam
|
698
|
204,68
|
324
|
227
|
56,75
|
198
|
124
|
38,87
|
143
|
112
|
32,86
|
7
|
Hoa Lư
|
1.123
|
237,59
|
786
|
662
|
136,03
|
231
|
203
|
42,78
|
86
|
78
|
17,53
|
8
|
Minh Tân
|
1.456
|
294,58
|
985
|
828
|
168,06
|
243
|
198
|
39,89
|
203
|
189
|
38,79
|
9
|
Thăng Long
|
1.307
|
244,54
|
743
|
655
|
113,75
|
265
|
214
|
36,55
|
233
|
221
|
37,54
|
10
|
Chương Dương
|
1132
|
279,82
|
654
|
534
|
133,5
|
209
|
191
|
47,75
|
171
|
157
|
22,48
|
11
|
Đồng phú
|
1.356
|
262
|
745
|
724
|
142,03
|
335
|
316
|
61,04
|
232
|
210
|
39,68
|
12
|
Minh Châu
|
785
|
238,98
|
425
|
392
|
119,16
|
223
|
195
|
58,75
|
105
|
98
|
26,83
|
13
|
Hợp Tiến
|
973
|
233,35
|
563
|
514
|
124,50
|
212
|
186
|
46,5
|
141
|
123
|
26,23
|
14
|
Trọng Quan
|
1.957
|
407,1
|
1.324
|
1.306
|
271,50
|
405
|
375
|
78,75
|
200
|
187
|
37,69
|
15
|
Phong Châu
|
1.354
|
337.1
|
983
|
945
|
236,25
|
176
|
129
|
32,25
|
158
|
145
|
34,93
|
16
|
Phú Châu
|
1.247
|
308,73
|
975
|
935
|
233,75
|
143
|
119
|
29,75
|
116
|
104
|
27,03
|
17
|
Nguyên Xá
|
1.658
|
338,13
|
1.254
|
1.234
|
250,90
|
258
|
206
|
40,43
|
135
|
124
|
24,56
|
18
|
Lô Giang
|
1.176
|
316,45
|
875
|
861
|
231,25
|
193
|
139
|
36,75
|
67
|
54
|
15,45
|
19
|
An Châu
|
1.143
|
289,86
|
796
|
746
|
186,50
|
168
|
124
|
31
|
150
|
135
|
34,71
|
20
|
Mê Linh
|
2.142
|
426,46
|
1.503
|
1.483
|
295,23
|
329
|
293
|
57,45
|
257
|
237
|
47,63
|
21
|
Đô Lương
|
1.421
|
292,93
|
958
|
934
|
190,89
|
245
|
205
|
40,78
|
193
|
167
|
32,80
|
22
|
Liên Giang
|
1.832
|
408,87
|
1.345
|
1.302
|
290,34
|
327
|
298
|
56,25
|
156
|
145
|
31,70
|
23
|
Phú Lương
|
1.611
|
366,08
|
1.302
|
1.256
|
267,89
|
231
|
204
|
46,76
|
64
|
54
|
12,22
|
24
|
Đông Sơn
|
3.043
|
501,52
|
2.540
|
2.503
|
413,56
|
348
|
319
|
54,14
|
124
|
102
|
16,76
|
25
|
Đông phương
|
2.621
|
547,7
|
2.132
|
2.104
|
437,78
|
321
|
309
|
64,56
|
125
|
112
|
24,41
|
26
|
Đông La
|
2.687
|
462,5
|
2.379
|
2.356
|
405,23
|
253
|
205
|
35,67
|
41
|
38
|
5,06
|
27
|
Đông Cường
|
1.432
|
598,54
|
1.092
|
1.003
|
419,56
|
267
|
219
|
91,45
|
47
|
40
|
19,97
|
28
|
Đông Xá
|
1.123
|
432,15
|
865
|
843
|
323,56
|
186
|
125
|
50,67
|
35
|
31
|
11,75
|
29
|
Đông Động
|
1.437
|
239,17
|
928
|
905
|
150,94
|
286
|
239
|
38,78
|
213
|
209
|
32,92
|
30
|
Đông Các
|
2.023
|
289,43
|
1.476
|
1.423
|
201,47
|
280
|
241
|
35,97
|
238
|
221
|
31,98
|
31
|
Đông Hợp
|
1.269
|
155,48
|
1.089
|
1.036
|
126,39
|
105
|
85
|
9,57
|
37
|
32
|
2,32
|
32
|
Đông Hà
|
1.251
|
368,63
|
809
|
767
|
225,49
|
265
|
229
|
67,25
|
143
|
123
|
32,67
|
33
|
Đông Giang
|
1.043
|
292,96
|
879
|
768
|
208,79
|
132
|
109
|
29,78
|
18
|
12
|
3,64
|
34
|
Đông Vinh
|
2.011
|
467,78
|
1.565
|
1508
|
351,02
|
278
|
246
|
57,45
|
114
|
106
|
21,72
|
35
|
Đông Xuân
|
1.263
|
294,56
|
996
|
985
|
224,97
|
143
|
107
|
27,78
|
98
|
89
|
18,67
|
36
|
Đông Quang
|
760
|
266,3
|
546
|
507
|
176,89
|
127
|
104
|
26
|
69
|
62
|
14,57
|
37
|
Đông Dương
|
856
|
129,703
|
689
|
650
|
97,89
|
108
|
93
|
13,01
|
38
|
35
|
4,64
|
38
|
Đông Hoàng
|
1.612
|
347,96
|
1.365
|
1.313
|
279,03
|
142
|
106
|
19,09
|
79
|
71
|
13,48
|
39
|
Đông Á
|
1.879
|
477,52
|
1.435
|
1.396
|
353,89
|
241
|
210
|
53,89
|
162
|
154
|
39,87
|
40
|
Đông Phong
|
774
|
184,95
|
598
|
508
|
120,56
|
89
|
69
|
15,78
|
76
|
70
|
15,56
|
41
|
Đông Huy
|
843
|
238,97
|
698
|
636
|
177,21
|
78
|
73
|
18,67
|
31
|
29
|
8,99
|
42
|
Đông Lĩnh
|
1.178
|
307,27
|
906
|
798
|
207,98
|
138
|
104
|
26,87
|
73
|
68
|
17,58
|
43
|
Đông Tân
|
1.547
|
484,35
|
1.298
|
1.203
|
346,45
|
132
|
112
|
32,36
|
75
|
62
|
16,20
|
44
|
Thị trấn
|
587
|
36,587
|
428
|
420
|
25,65
|
96
|
97
|
6,32
|
10
|
9
|
0,35
|
(Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng cung cấp)
Còn lại 5750 hộ chưa được cấp GCNQSDĐ chiếm 9,21% so với số hộ cần cấp với diện tích là 1566,81 ha chiếm 10,95% diện tích cần cấp. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc chưa thể cấp giấy chứng nhận cho người dân là do: mua bán trái thẩm quyền, do lấn chiếm, giao đất trái thẩm quyền, có tranh chấp, nguồn gốc đất chưa rõ ràng, ….
Qua đó ta thấy hầu hết các hộ sử dụng đất nông nghiệp của huyện Đông Hưng đều đã đăng ký cấp GCNQSDĐ, đạt tỷ lệ khá cao so với toàn tỉnh và nhiều địa phương khác kết quả này đạt cao nhất vào năm 2006 sau khi có chỉ thị 05 của UBND tỉnh. Kết quả này đã tạo điều kiện cho các hộ thực hiện đầy đủ các quyền và nhiệm vụ của người sử dụng đất theo quy định của luật đất đai, yên tâm đầu tư sản xuất, khai thác tiềm năng đất đai, tạo ra nhiều sản phẩm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn và giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, hình thành được các vùng sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế.
* Kết quả thực hiện công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ ở.
Trong giai đoạn 2005 – 2010, UBND huyện Đông Hưng đã đẩy mạnh công tác cấp GCNQSDĐ ở cho các hộ gia đình, cá nhân. UBND huyện cũng đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ ở cụ thể cho các xã, thị trấn rà soát, thẩm định hồ sơ cấp giấy cho các đối tượng.
Kết quả cấp GCNQSDĐ ở huyện Đông Hưng giai đoạn 2005 - 2010 được thực hiện qua bảng 4.7
Qua bảng 4.7 ta thấy:
Tổng diện tích đất ở của huyện là 1709,25 ha với số hộ sử dụng đất là 67.458 hộ trong đó:
- Số hộ đã ĐKĐĐ trước năm 2005 là 38.221 hộ chiếm 56,65% so với số hộ sử dụng đất nông nghiệp còn lại 29.237 hộ chưa đăng ký, trong giai đoạn 2005 - 2007 là 14.490 hộ chiếm 49,56% so với hộ chưa đăng ký, trong giai đoạn 2007 – 2010 là 9.409 hộ chiếm 32,18% so với số hộ chưa đăng ký.
- Số hộ được cấp GCNQSDĐ trước năm 2005 là 36.534 hộ chiếm 95,58% so với số hộ đã đăng ký với diện tích 931,65ha, trong giai đoạn 2005 – 2007 là 13.095 hộ chiếm 90,37% so với số hộ đã đăng ký với diện tích là 348,15 ha, trong giai đoạn 2007 – 2010 là 8.395 hộ chiếm 89,22% so với số hộ đã đăng ký với diện tích là 225,23ha.
Bảng 4.7. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ đất ở của huyện Đông Hưng giai đoạn 2005 – 2010
STT
|
Tên xã, thị trấn
|
Số hộ
|
Diện tích cần cấp
|
Đến năm 2005
|
Giai đoạn 2005-2007
|
Giai đoạn 2007-2010
|
Số hộ ĐKĐĐ
|
Số hộ được cấp GCN
|
Diện tích được cấp GCN
|
Số hộ ĐKĐĐ
|
Số hộ được cấp GCN
|
Diện tích được cấp GCN
|
Số hộ ĐKĐĐ
|
Số hộ được cấp GCN
|
Diện tích được cấp GCN
|
|
Toàn huyện
|
67.458
|
1709,25
|
38.221
|
36.534
|
931,65
|
14.490
|
13.095
|
348,15
|
9.409
|
8.395
|
225,23
|
1
|
Đông Kinh
|
1.403
|
42,83
|
786
|
771
|
23,72
|
254
|
241
|
7,62
|
196
|
146
|
3,56
|
2
|
Bạch Đằng
|
1.327
|
29,67
|
683
|
601
|
14,03
|
246
|
215
|
2,01
|
224
|
209
|
5,79
|
3
|
Hồng Châu
|
1.105
|
30,53
|
436
|
404
|
10,78
|
183
|
176
|
4,89
|
135
|
124
|
3,12
|
4
|
Hồng Giang
|
1.560
|
41,7
|
690
|
623
|
17,67
|
305
|
267
|
8,13
|
259
|
231
|
6,55
|
5
|
Hồng Việt
|
1.972
|
46,43
|
1.269
|
1.212
|
28,78
|
303
|
276
|
7,79
|
171
|
146
|
4,51
|
6
|
Hoa Nam
|
725
|
20,46
|
325
|
298
|
8,98
|
198
|
167
|
4,79
|
152
|
125
|
4,11
|
7
|
Hoa Lư
|
1.201
|
24.89
|
784
|
742
|
15,32
|
178
|
154
|
3,78
|
172
|
136
|
3,58
|
8
|
Minh Tân
|
1.595
|
35.1
|
804
|
767
|
16,04
|
343
|
301
|
7,34
|
285
|
257
|
5,42
|
9
|
Thăng Long
|
1.305
|
31,28
|
759
|
713
|
17,57
|
263
|
231
|
5,96
|
210
|
201
|
5,27
|
10
|
Chương Dương
|
1.247
|
26,23
|
691
|
635
|
14,56
|
254
|
221
|
4,71
|
198
|
165
|
3,43
|
11
|
Đồng phú
|
1.453
|
31,52
|
886
|
832
|
18,87
|
286
|
254
|
6,32
|
257
|
234
|
5,03
|
12
|
Minh Châu
|
837
|
20,19
|
426
|
393
|
8,92
|
230
|
201
|
6,04
|
156
|
124
|
4,84
|
13
|
Hợp Tiến
|
996
|
29,7
|
525
|
496
|
14,86
|
265
|
143
|
6,04
|
156
|
127
|
4,75
|
14
|
Trọng Quan
|
2.065
|
42
|
1.432
|
1.402
|
28,76
|
297
|
265
|
6,49
|
255
|
231
|
4,15
|
15
|
Phong Châu
|
1.413
|
39,8
|
979
|
923
|
25,67
|
365
|
334
|
9,62
|
145
|
123
|
3,58
|
16
|
Phú Châu
|
1.430
|
32,2
|
806
|
786
|
18,97
|
354
|
324
|
7,39
|
185
|
167
|
4,07
|
17
|
Nguyên Xá
|
1.738
|
35,14
|
1.178
|
1.123
|
22,75
|
398
|
376
|
7,12
|
246
|
213
|
4,73
|
18
|
Lô Giang
|
1.290
|
44,38
|
791
|
746
|
26,76
|
310
|
290
|
9,98
|
175
|
147
|
4,91
|
19
|
An Châu
|
1.246
|
40,12
|
675
|
652
|
20,67
|
331
|
315
|
10,54
|
213
|
197
|
6,24
|
20
|
Mê Linh
|
2.254
|
55,9
|
1.236
|
1.202
|
30,32
|
557
|
513
|
12,78
|
344
|
321
|
8,32
|
21
|
Đô Lương
|
1.567
|
46,97
|
769
|
734
|
23,13
|
495
|
465
|
13,54
|
225
|
201
|
6,89
|
22
|
Liên Giang
|
1.934
|
49,12
|
875
|
834
|
25,45
|
668
|
638
|
19,04
|
306
|
280
|
8,21
|
23
|
Phú Lương
|
1.661
|
46,43
|
879
|
823
|
23,56
|
424
|
397
|
11,43
|
250
|
232
|
5,68
|
24
|
Đông Sơn
|
3.129
|
55,7
|
2.104
|
2.056
|
39,57
|
532
|
498
|
9,67
|
401
|
391
|
8,52
|
25
|
Đông phương
|
2.694
|
75,18
|
1.745
|
1.712
|
47,12
|
401
|
385
|
13,45
|
428
|
401
|
11,97
|
26
|
Đông La
|
2.715
|
65,92
|
1.675
|
1.631
|
39,25
|
389
|
342
|
8,01
|
248
|
204
|
5,97
|
27
|
Đông Cường
|
1.750
|
30,59
|
934
|
902
|
15,46
|
342
|
301
|
5,79
|
210
|
197
|
3,09
|
28
|
Đông Xá
|
1.325
|
40,8
|
683
|
632
|
19,49
|
257
|
216
|
6,4
|
207
|
189
|
6,23
|
29
|
Đông Động
|
1.550
|
36.63
|
879
|
842
|
20,45
|
251
|
231
|
6,78
|
195
|
168
|
4,20
|
30
|
Đông Các
|
2.100
|
40,6
|
1.324
|
1.286
|
24,67
|
389
|
365
|
8,32
|
241
|
230
|
3,55
|
31
|
Đông Hợp
|
1.386
|
28,1
|
656
|
609
|
14,87
|
289
|
265
|
6,04
|
189
|
187
|
3,21
|
32
|
Đông Hà
|
1.418
|
39,76
|
758
|
713
|
19,89
|
326
|
306
|
9,45
|
293
|
278
|
8,44
|
33
|
Đông Giang
|
1.080
|
29,86
|
467
|
435
|
11,65
|
292
|
264
|
7,46
|
189
|
168
|
4,03
|
34
|
Đông Vinh
|
2.042
|
56,74
|
1.410
|
1.398
|
38,74
|
321
|
278
|
8,66
|
207
|
196
|
5,50
|
35
|
Đông Xuân
|
1.310
|
39.78
|
598
|
567
|
17,78
|
376
|
346
|
10,87
|
295
|
276
|
8,89
|
36
|
Đông Quang
|
828
|
37,82
|
401
|
376
|
16,89
|
209
|
156
|
7,54
|
84
|
68
|
3,36
|
37
|
Đông Dương
|
934
|
30,96
|
352
|
321
|
9,78
|
231
|
205
|
6,98
|
173
|
143
|
5,67
|
38
|
Đông Hoàng
|
1.649
|
61,41
|
1.076
|
1.023
|
37,78
|
264
|
225
|
8,32
|
138
|
124
|
4,86
|
39
|
Đông Á
|
1.910
|
57,37
|
1.132
|
1.104
|
33,86
|
312
|
290
|
9,56
|
194
|
167
|
4,32
|
40
|
Đông Phong
|
828
|
21,33
|
398
|
365
|
9,96
|
265
|
231
|
6,92
|
129
|
107
|
2,44
|
41
|
Đông Huy
|
958
|
24,15
|
451
|
435
|
10,32
|
241
|
216
|
5,89
|
171
|
146
|
3,77
|
42
|
Đông Lĩnh
|
1.310
|
32,55
|
654
|
631
|
15,67
|
330
|
318
|
7,89
|
165
|
137
|
3,90
|
43
|
Đông Tân
|
1.656
|
45,93
|
987
|
945
|
23,67
|
486
|
456
|
12,03
|
203
|
187
|
5,66
|
44
|
Thị trấn
|
1.562
|
15,48
|
853
|
839
|
8,64
|
480
|
436
|
4,81
|
134
|
94
|
0,91
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |