( Nguồn số liệu: phòng Tài nguyên và môi trường huyện Đông Hưng cung cấp)
* Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
Theo quy định chung của Pháp luật đất đai, các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng đang sử dụng đất có đủ điều kiện tại khoản 4 Điều 51 Luật Đất đai năm 2003 thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trên địa bàn huyện Đông Hưng hiện nay có 201 cơ sở tôn giáo và 330 cơ sở tín ngưỡng đang tham gia vào quá trình sử dụng đất. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo, cơ sơ tín ngưỡng của huyện được thực hiện vào cuối năm 2005,2006. Sau khi thẩm tra toàn bộ hồ sơ của các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tất cả các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận. Xét Tờ trình số 36/TNMT – TTr về việc đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình đã tiến hành cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đóng trên địa bàn huyện. Đến nay đã cấp xong toàn bộ giấy chứng nhận cho 201 cơ sở tôn giáo và 330 cơ sở tín ngưỡng với tổng diện tích sử dụng là 55,89ha .
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng thể hiện ở bảng 4.9
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng trên địa bàn huyện Đông Hưng đạt kết quả cao (100%). Có được kết quả đó là nhờ có sự quan tâm của UBND tỉnh Thái Bình, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình cùng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Hưng đã quan tâm nhiệt tình đến tình hình quản lý và sử dụng đất của các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và đặc biệt là công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4.3.4. Kết quả lập HSĐC của huyện Đông Hưng tính đến ngày 31/12/2010
Kể từ năm 1981 cho đến nay để phục vụ cho công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính Tổng cục quản lý ruộng đất sau đổi tên thành Tổng cục địa chính đã ban hành các văn bản quy định biểu mẫu HSĐC đó là Quyết định 56/QĐ-ĐC ngày 05/11/1981, Quyết định 499/QĐ-ĐC ngày 27/7/1995, Thông tư 346/1998/TT-ĐC, Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 và hiện nay là Thông tư 29/2004/TT-TNMT.
Hiện nay, sau nhiều lần điều chỉnh biểu mẫu theo các thông tư mới ban hành cho phù hợp thì hiện nay HSĐC huyện Đông Hưng được lập theo TT 29/2004/TT-TNMT, tiến hành đo đạc thay thế bản đồ giải thửa 299 bằng bản đồ đo vẽ độ chính xác cao. Tính đến ngày 31/12/2010 kết quả lập HSĐC huyện Đông Hưng được thể hiện ở bảng 4.11.
Qua bảng 4.11 cho ta thấy:
- Bản đồ địa chính: Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính được tiến hành từ năm 2001 cho đến ngày 31/12/2010 toàn huyện chỉ 28 xã được lập theo tiêu chuẩn kĩ thuật của bộ Tài nguyên và Môi trường còn lại 16 xã vẫn sử dụng bản đồ giải thửa 299.
- Sổ địa chính: toàn huyện có 138 quyển
- Sổ mục kê đất đai: toàn huyện có 133 quyển
- Sổ theo dõi biến động đất đai: toàn huyện có 45 quyển
- Sổ cấp GCNQSDĐ: toàn huyện có 44 quyển
Bảng 4.10: Kết quả lập hồ sơ địa chính của huyện Đông Hưng
STT
|
Đơn vị
|
Loại bản đồ
|
Số tờ bản đồ
|
Tỷ lệ
|
Sổ địa chính (quyển)
|
Sổ mục kê (quyển)
|
Sổ theo dõi BĐ (quyển)
|
Sổ cấp giấy CN (quyển)
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1
|
Đông Kinh
|
BĐĐC
|
9
|
|
6
|
3
|
3
|
4
|
1
|
1
|
2
|
Thị trấn
|
BĐĐC
|
19
|
19
|
|
|
3
|
4
|
2
|
1
|
3
|
Bạch Đằng
|
BĐĐC
|
15
|
|
6
|
9
|
3
|
3
|
1
|
1
|
4
|
Hồng Châu
|
299
|
12
|
|
7
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
5
|
Hồng Giang
|
BĐĐC
|
13
|
|
8
|
5
|
4
|
4
|
1
|
1
|
6
|
Hồng Việt
|
BĐĐC
|
16
|
|
7
|
9
|
3
|
3
|
1
|
1
|
7
|
Hoa Nam
|
299
|
12
|
|
6
|
6
|
5
|
4
|
1
|
1
|
8
|
Hoa Lư
|
299
|
9
|
|
5
|
4
|
3
|
3
|
1
|
1
|
9
|
Minh Tân
|
BĐĐC
|
11
|
|
6
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
10
|
Thăng Long
|
BĐĐC
|
16
|
|
8
|
8
|
3
|
3
|
1
|
1
|
11
|
Chương Dương
|
BĐĐC
|
17
|
|
9
|
8
|
3
|
3
|
1
|
1
|
12
|
Đồng phú
|
BĐĐC
|
15
|
|
6
|
9
|
2
|
3
|
1
|
1
|
13
|
Minh Châu
|
BĐĐC
|
8
|
|
5
|
3
|
4
|
3
|
1
|
1
|
14
|
Hợp Tiến
|
BĐĐC
|
10
|
|
6
|
4
|
3
|
3
|
1
|
1
|
15
|
Trọng Quan
|
BĐĐC
|
12
|
|
5
|
7
|
4
|
3
|
1
|
1
|
16
|
Phong Châu
|
BĐĐC
|
13
|
|
7
|
6
|
4
|
3
|
1
|
1
|
17
|
Phú Châu
|
BĐĐC
|
11
|
|
6
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
18
|
Nguyên Xá
|
BĐĐC
|
17
|
|
9
|
8
|
5
|
4
|
1
|
1
|
19
|
Lô Giang
|
299
|
9
|
|
6
|
3
|
3
|
3
|
1
|
1
|
20
|
An Châu
|
BĐĐC
|
14
|
|
7
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
21
|
Mê Linh
|
BĐĐC
|
15
|
|
8
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
22
|
Đô Lương
|
299
|
11
|
|
6
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
23
|
Liên Giang
|
299
|
14
|
|
8
|
6
|
3
|
3
|
1
|
1
|
24
|
Phú Lương
|
BĐĐC
|
9
|
|
6
|
3
|
3
|
3
|
1
|
1
|
25
|
Đông Sơn
|
299
|
15
|
|
8
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
26
|
Đông phương
|
299
|
20
|
|
12
|
8
|
3
|
3
|
1
|
1
|
27
|
Đông La
|
299
|
14
|
|
8
|
6
|
3
|
3
|
1
|
1
|
28
|
Đông Cường
|
BĐĐC
|
21
|
|
11
|
10
|
3
|
3
|
1
|
1
|
29
|
Đông Xá
|
299
|
12
|
|
5
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
30
|
Đông Động
|
299
|
9
|
|
5
|
4
|
3
|
3
|
1
|
1
|
31
|
Đông Các
|
BĐĐC
|
10
|
|
5
|
5
|
3
|
2
|
1
|
1
|
32
|
Đông Hợp
|
BĐĐC
|
12
|
|
7
|
5
|
3
|
2
|
1
|
1
|
33
|
Đông Hà
|
BĐĐC
|
14
|
|
8
|
6
|
3
|
2
|
1
|
1
|
34
|
Đông Giang
|
BĐĐC
|
15
|
|
8
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
35
|
Đông Vinh
|
BĐĐC
|
11
|
|
6
|
5
|
3
|
2
|
1
|
1
|
36
|
Đông Xuân
|
299
|
10
|
|
5
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
37
|
Đông Quang
|
BĐĐC
|
12
|
|
5
|
7
|
2
|
2
|
1
|
1
|
38
|
Đông Dương
|
BĐĐC
|
15
|
|
8
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
39
|
Đông Hoàng
|
BĐĐC
|
16
|
|
6
|
10
|
4
|
4
|
1
|
1
|
40
|
Đông Á
|
299
|
11
|
|
5
|
6
|
3
|
3
|
1
|
1
|
41
|
Đông Phong
|
299
|
14
|
|
7
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
42
|
Đông Huy
|
299
|
13
|
|
6
|
7
|
2
|
3
|
1
|
1
|
43
|
Đông Lĩnh
|
299
|
13
|
|
6
|
7
|
3
|
3
|
1
|
1
|
44
|
Đông Tân
|
BĐĐC
|
10
|
|
6
|
4
|
3
|
3
|
1
|
1
|
Tổng
|
|
574
|
19
|
284
|
262
|
138
|
133
|
45
|
44
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |