Logo Coâng ty



tải về 372.77 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu02.11.2023
Kích372.77 Kb.
#55539
  1   2   3   4
QT Chăm sóc PT nội soi khớp vai (hoàn chỉnh)


Tên tài liệu

Mã số tài liệu

Phiên bản

QUY TRÌNH CHĂM SÓC
NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI KHỚP VAI











Đơn vị biên soạn

Biên soạn

Kiểm tra

Mã số tài liệu

Khoa B1.A



Điều Dưỡng Viên:
Thái Thị Tuyết Ngân
Trần Nữ Như Ngọc
Nguyễn Thị Hồng Phượng
Nguyễn Huy Nam



CNĐD:
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH




Ngày hiệu lực




Phiên bản

Trang




/

Xem xét

Phê duyệt

Stt

Người xem xét

Đơn vị

Chữ ký

GIÁM ĐỐC

1

CNK. Trần Quốc Doanh

Khoa B1.A







2

Ths. Cam Ngọc Thúy

PTP.ĐD




3

Ths. Nguyễn Thị Bích Chiền

TBĐD V.CTCH




4










5










Lưu ý: Tài liệu có hiệu lực khi được đóng mộc “TLNB CÓ KIỂM SOÁT” trên bản sao.


THÔNG TIN LƯU TRỮ
Tài liệu được thông báo và lưu trữ tại:

  • Ban QLCL

  • Khoa/phòng liên quan:

  • Hội đồng Điều dưỡng

  • Trang mạng nội bộ

MỤC LỤC

1.Trách nhiệm 3
3.Đại cương: 3
4.Quy trình chăm sóc : 4
Lưu ý trước khi thực hiện chăm sóc người bênh, thực hiện nhận dạng NB theo Quy định nhận dạng của Bệnh Viện (QĐ-ĐD-05) 4
4.1. Nhận định tình trạng người bệnh 4
4.2. Xác định các vấn đề cần ưu tiên trong chăm sóc và mục tiêu cần đạt được của người bệnh 5
4.3.Chẩn đoán – Can thiệp điều dưỡng – Lượng giá 5
4.4. Hướng dẫn NB tự theo dõi và chăm sóc tiếp theo 9
5.Danh mục phụ lục 10
6.Biểu mẫu-hồ sơ lưu 10
7.Tài liệu liên quan 10
8.Tài liệu tham khảo 11
9.Lịch sử cập nhật 11



  1. Trách nhiệm


  • Thực hiện: Điều dưỡng viên thực hiện theo dõi, chăm sóc, đánh giá NB sau phẫu thuật nội soi khớp vai.

  • Kiểm tra, giám sát: Chủ nhiệm khoa, Điều dưỡng trưởng, nhân viên giám sát được phân công. Phòng điều dưỡng, quản lý chất lượng.

  1. Viết tắt

ĐD

: Điều dưỡng

VM

: vết mổ

BS

: Bs

NVYT

: Nhân viên y tế

NB

: Người bệnh

QT

: Quy trình

DHST

: Dấu hiệu sinh tồn

SP02



: Độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi

HA

: Huyết áp

HSBA

: Hồ sơ bệnh án

CLS

: Cận lâm sàng

VK

: VK

VLTL

: Vật lý trị liệu

P.KHTH

: Phòng kế hoạch tổng hợp

  1. Đại cương:


Khớp vai: là khớp giữa xương vai và đầu trên xương cánh tay. Chỏm xương cánh tay gắn vào ổ chảo xương bả vai nhờ chóp xoay và bao khớp.

  • Các mặt khớp vai là ổ chảo xương vai và chỏm xương cánh tay, được phủ bằng sụn khớp.

  • Bao khớp sợi bám quanh ổ chảo và chỏm xương cánh tay. Bao hoạt dịch lót trong bao sợi, cùng ổ chảo và chỏm giới hạn ổ khớp chứa chất hoạt dịch.

  • Để tăng cường kết nối các xương, khớp vai có các dây chằng: dây chằng quạ cánh tay (là các thớ riêng); các dây chằng ổ chảo-cánh tay gồm dây chằng trên, dây chằng giữa, dây chằng dưới.

  • Chóp xoay (Rotator cuff) là nhóm gồm 4 cơ của khớp vai đó là: cơ dưới vai, cơ trên gai, cơ dưới gai và cơ tròn bé. Các cơ này có tác dụng giữ vững khớp vai, không cho trật khớp và giúp vận động khớp vai.

  • Biên độ khớp vao rất lớn: ra trước 90o, ra sau 40o. Dạng 90o, khép 30o,...



Nội soi khớp vai: là thủ thuật sử dụng ống soi (camera) đưa vào trong ổ khớp vai qua một vết trích nhỏ để đánh giá cấu trúc bên trong khớp vai với sự trợ giúp của nguồn ánh sáng lạnh và hệ thống camera quan sát. Thủ thuật cho phép thủ thuật viên phát hiện và đánh giá các tổn thương bên trong khớp vai đồng thời kết hợp đưa dụng cụ vào thực hiện các kỹ thuật nhằm chẩn đoán và/hoặc điều trị bệnh.
Do phạm vi can thiệp nhỏ, nội soi khớp vai rửa khớp ít gây chấn thương tại khớp, ít đau, NB có thể tập vật động sớm, rút ngắn thời gian điều trị do đó giúp NB phục hồi chức năng vận động của khớp nhanh và tránh được các biến chứng sau phẫu thuật.
Chỉ định:
Nội soi khớp vai chẩn đoán và điều trị được chỉ định cho những nhóm bệnh lý của khớp vai bao gồm:

  • Nhóm bệnh lý của màng hoạt dịch: viêm màng hoạt dịch khớp (synovitis), viêm túi hoạt dịch (bursitis)…

  • Nhóm bệnh lý của sụn viền: rách sụn viền trước dưới (Bankart lesion), rách sụn viền trên từ trước ra sau (SLAP)... Khâu lại tổn thương bong sụn viền

  • Nhóm bệnh lý của xương và sụn khớp: thoái hóa khớp vai, trật khớp vai tái diễn, hẹp mỏm cùng vai, nhiễm trùng khớp vai, gẫy ổ chảo, gãy chỏm xương cánh tay, trật mỏm cùng vai

  • Nhóm bệnh lý của đầu dài gân cơ nhị đầu: viêm bao hoạt dịch gân, viêm thoái hóa gân, đứt gân cơ nhị đầu dài, trật gân cơ nhị đầu…

  • Nhóm bệnh lý của gân cơ chóp xoay (gân cơ trên gai, gan cơ dưới gai, gân cơ dưới vai, gân cơ tròn bé): rách gân cơ chóp xoay do chấn thương, viêm thoái hóa gân cơ chóp xoay.

  • Nhóm bệnh lý của bao khớp: viêm dính khớp vai.

Chống chỉ định:

  • NB có nhiễm khuẩn toàn thân hoặc tại chỗ tiến triển.

  • NB có rối loạn đông máu.

  • NB có chống chỉ định của gây mê toàn thân.

  1. Quy trình chăm sóc :

Lưu ý trước khi thực hiện chăm sóc người bênh, thực hiện nhận dạng NB theo Quy định nhận dạng của Bệnh Viện (QĐ-ĐD-05)

    1. Nhận định tình trạng người bệnh


      1. tải về 372.77 Kb.

        Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương