Logo Coâng ty



tải về 372.77 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu02.11.2023
Kích372.77 Kb.
#55539
1   2   3   4
QT Chăm sóc PT nội soi khớp vai (hoàn chỉnh)

Chẩn đoán điều dưỡng

Hoạt động can thiệp

Tiêu chuẩn lượng giá

NB có rối loạn hô hấp do tác dụng phụ của các phương pháp vô cảm sau mổ (nếu có).



  • Nhận định tình trạng NB ngay khi đón NB từ phòng mổ ra.

  • Gắn monitor theo dõi DHST

  • Đánh giá tình trạng hô hấp, tần số, biên độ, SpO2, da niêm để phát hiện sớm các tác dụng phụ của thuốc gây mê, gây tê trên NB.

  • Duy trì sẵn đường truyền tĩnh mạch ngoại biên.

  • Cho NB thở oxy theo y lệnh nếu có.

  • Hướng dẫn NB và thân nhân theo dõi các dấu hiệu bất thường của tác dụng phụ thuốc gây mê:

+ Ngứa, nổi phát ban, nổi cục như muổi cắn,
+ Phù mặt mắt miệng,
+ Buồn nôn, nôn,
+ Tiêu chảy hoặc táo bón
+ Tức ngực, khó thở
+ Khuyến khích NB tiêu tiểu tại giường khi NB vừa mổ ra còn mệt và chóng mặt

  • Hỗ trợ NB với các bài tập ho và hít thở sâu.

Kiểm soát các nguy cơ rối loạn hô hấp của NB, cải thiện chức năng hô hấp.

NB bị hít sặc do tác dụng phụ của các phương pháp vô cảm (nếu có).

Đánh giá tình trạng nuốt của NB có bình thường hay nuốt khó, kèm theo độ tuổi của NB và các bệnh lý kèm theo.

  • GDSK cho NB và thân nhân

+ Cho NB ăn đồ loãng tới đặc dần.
+ Không cho NB ăn uống khi NB đang cảm thấy buồn nôn, nôn.
+ Cho NB ăn phải quay đầu giường lên góc 30- 45 độ.
+ Trong khi ăn uống, NB có dấu hiệu ho, sặc hay nôn ói phải ngưng ngay, cho NB nghiêng đầu mặt sang bên trái nôn ói và báo ngay cho NVYT.

Phòng ngừa hít sặc xảy ra cho NB.

NB đau VM sau mổ.

  • Nhận định, đánh giá vị trí, tính chất cơn đau của NB thông qua các thang điểm đau (Quy trình đo Dấu hiệu sinh tồn QT-ĐD-S30)

  • Thực hiên giảm đau bằng thuốc theo y lệnh của Bs.

  • Cung cấp sự nghỉ ngơi thoải mái, giữ ấm cho NB, kéo rèm kín đáo nếu có.

NB được kiểm soát cơn đau.

NB sốt do đau, mất máu và dịch tiết trong quá trình phẫu thuật.

  • Theo dõi DHST

  • Nhận định đánh giá xem sốt do nguyên nhân là đau, hay mất máu, dịch tiết thông qua lâm sàng và các xét nghiệm sau mổ.

  • Nếu NB sốt nhẹ dưới 380C

+ Hướng dẫn lau mát toàn thân, chườm mát vào các vùng bẹn, nách,... 15 phút/lần .

  • Nếu NB sốt trên 380C

+ Báo ngay BS và thực hiện y lệnh thuốc cho NB (hạ sốt bằng thuốc uống, thuốc truyền, dịch lạnh truyền,...), kết hợp lau mát cho BN.

  • Đảm bảo thực hiện giảm đau hiệu quả.

  • Thực hiện y lệnh truyền máu, dịch truyền theo y lệnh BS nếu có.

  • Theo dõi sinh hiệu của NB mỗi 15 phút giờ đầu sau mổ, mỗi 30 phút trong 2 giờ sau, mỗi giờ trong 4 giờ sau và cuối cùng là lấy dấu hiệu sinh tồn mỗi 4 giờ. Báo BS xin y lệnh xử trí thêm ngay khi có bất thường.




NB hết sốt, duy trì sinh hiệu ở mức bình thường.

NB đau nhức tại chi mổ, tê bì đầu chi mổ, sưng nề do băng ép quá chặt.



  • Nhận định, đánh giá màu sắc da niêm, độ ấm, dấu đổ đầy mao mạch, có thể kẹp đo SpO2 bên chi đã mổ. Kiểm tra vị trí VMvà băng quấn quanh vết mổ.

  • Nếu phát hiện thấy băng ép quá chặt cần nới băng. Đánh giá lại sau 30 phút.

Hạn chế các biến chứng do thiếu máu đầu chi.

Máu và dịch tiết thấm băng nhiều sau mổ.

  • Thay băng VK, che chở và băng thêm nhiều gạc.

  • Dặn NB bảo quản vị trí băng VM khô sạch, không làm ướt, không tự ý mở băng.

Đảm bảo VM được giữ sach tối ưu.

NB ăn uống kém do hạn chế vận động.

  • Động viên NB ăn uống tích cực, không gắng sức có thể hướng dẫn người thân hỗ trợ,

  • Tư vấn chế độ ăn bệnh lý phù hợp cho NB: ăn lỏng uống nhiều nước, và chế độ ăn đặc biệt cho NB có bệnh nền tăng HA, Đái tháo đường...

  • Hạn chế các chất kích thích như rượu bia, cafe, thuốc lá...

  • Thiết lập các đường truyền dinh dưỡng đặc biệt nếu NB không thể ăn uống bình thường, nuôi ăn qua sonde, dinh dưỡng qua tĩnh mạch theo y lệnh.

NB duy trì thể trạng tốt sau mổ.

NB vệ sinh kém do hạn chế vận động.

  • Hướng dẫn, đốc thúc thân nhân VSCN trong trường hợp NB tỉnh táo, phối hợp được.

  • Trường hợp NB không có thân nhân hoặc không tỉnh táo, nằm bất động không tự làm được thì NVYT giúp NB vệ sinh cá nhân.

NB được vệ sinh sạch sẽ.

NB và thân nhân NB lo lắng, không tuân thủ y lệnh điều trị do thiếu kiến thức về bệnh lý

  • Động viên, lắng nghe những tâm tư của NB bằng thái độ ân cần, đồng cảm.

  • Cung cấp các kiến thức về bệnh lý và những gì cần thực hiện một cách ngắn gọn dễ hiểu cho NB và người nhà thực hiện, tuân thủ đúng.

NB và thân nhân NB tuân thủ đúng y lệnh điều trị, đạt hiểu quả tốt.

Nguy cơ nhiễm trùng

  • Thay băng đánh giá vết mổ, tính chất dịch tiết hàng ngày. Phát hiện sớm các dấu hiệu viêm, sưng nóng đỏ. Báo Bs.

  • Thực hiện y lệnh kháng sinh dự phòng cho NB theo y lệnh của Bs.

  • Hướng dẫn NB giữ gìn vị trí băng VM sạch sẽ, khô thoáng.

Hạn chế khả năng nhiễm trùng vết mổ.

Nguy cơ teo cơ, cứng khớp sau mổ do NB không tập VLTL đúng cách.

  • Cho NB đeo đai để cố định tư thế chuẩn cho khớp vai

  • Hướng dẫn NBtập vận động theo Phụ lục 2

NBhồi phục vận động bình thường được về sau.




    1. Hướng dẫn NB tự theo dõi và chăm sóc tiếp theo

  • Hướng dẫn NB báo ngay cho NVYT nếu phát hiện các bất thường: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, đau tại chỗ vết mổ, tình trạng chảy máu, tê bì, lạnh đầu chi,...

  • Về dinh dưỡng: ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Nếu NB có các bệnh lý nền như Tăng huyết áp, Đái tháo đường,… thì tư vấn NB ăn theo chế độ ăn bệnh lý.

  • Về vận động: theo hướng dẫn và dặn dò của NVYT

  • Tập Vật lý trị liệu sau phẫu thuật: theo phụ lục 2

  • Tái khám theo hẹn bác sĩ.

Ngay sau mổ: có thể thực hiện chườm đá lạnh nhằm hỗ trợ giảm đau và giảm sưng nề vùng vết mổ và xung quanh vết mổ khớp vai. Lưu ý chườm mỗi vùng da 5-10 phút, mỗi lần chườm 30-45 phút. Mỗi ngày có thể chườm 3-5 lần. khi chườm đá lạnh không trực tiếp lên viết thương, có thể trải 1 lớp khăn ngăn cách.

  1. tải về 372.77 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương