LIÊn sở: NÔng nghiệP & ptnt tài chính- kế hoạch & ĐẦu tư khoa họC & CÔng nghệ



tải về 60.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích60.68 Kb.
#27361

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

LIÊN SỞ: NÔNG NGHIỆP & PTNT

TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ

- KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 937/HDLS/NN&PTNT-TC-

KH&ĐT-KH&CN




Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 11 năm 2012

HƯỚNG DẪN

Thực hiện cơ chế, đầu tư hỗ trợ phát triển giống cây trồng,

vật nuôi tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2012-2015

Căn cứ Nghị quyết số 52/2012/NQ- HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Quyết định số 38/2012/QĐ- UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012- 2015;

Để tổ chức thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao, Liên sở: Nông nghiệp & PTNT- Tài chính- Kế hoạch & đầu tư- Khoa học và công nghệ, hướng dẫn như sau:



I. CƠ CHẾ CẤP PHÁT, THANH TOÁN QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ

1. Các nội dung sử dụng nguồn vốn khoa học- công nghệ

- Cơ chế cấp phát, thanh quyết toán thực hiện theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh phúc về Ban hành quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Căn cứ nhu cầu, cơ sở sản xuất giống lập thuyết minh nhiệm vụ khoa học theo hướng dẫn tại cuốn sổ tay hướng dẫn quản lý khoa học và công nghệ tại trang thông tin điện tử www.vinhphucdost.gov.vn gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT trước 30/6 để tổng hợp thống nhất với Sở Khoa học và công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Các nội dung sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế

2.1. Các nội dung đầu tư, hỗ trợ phải lập dự án:

a) Điều kiện được Ngân sách tỉnh đầu tư, hỗ trợ sản xuất giống từ nguồn sự nghiệp kinh tế đảm bảo các điều kiện quy định tại Mục 2, Điều 9 Thông tư số 11/2012/TTLB-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT- Bộ Tài chính- Bộ Kế hoạch và đầu tư và các quy định khác tại Điều 2 Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh. Chủ đầu tư các dự án nghiên cứu, sản xuất giống phải có cam kết đảm bảo nguồn vốn đối ứng ngoài nguồn vốn hỗ trợ của Ngân sách nhà nước.

Kinh phí đầu tư, hỗ trợ cho các dự án sản xuất giống chỉ thực hiện từ nguồn kinh phí đã được bố trí hàng năm.



b) Trình tự thủ tục đầu tư, hỗ trợ như sau:

- Căn cứ điều kiện và nhu cầu nghiên cứu, sản xuất của mình, các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, sản xuất giống có văn bản đề nghị (nêu rõ các nội dung cơ bản của dự án như mục tiêu, qui mô, địa điểm…) gửi Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, cho chủ trương đầu tư;

- Sau khi có chủ trương đầu tư, chủ đầu tư lập dự án hoặc báo cáo kinh tế- kỹ thuật (gọi chung là dự án) gửi Sở Kế hoạch & đầu tư để chủ trì, phối hợp cùng với các sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;

- Hàng năm, chủ đầu tư tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh gửi Sở Nông nghiệp & PTNT trước ngày 15/10 để tổng hợp và thống nhất với các sở; Kế hoạch & đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.



c) Thủ tục thanh quyết toán: Thực hiện theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

2.2. Các nội dung không phải lập dự án

a) Điều kiện được hỗ trợ: Đảm bảo các điều kiện quy định Điều 2, Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh. Riêng nội dung hỗ trợ giống vật nuôi, thủy sản mới yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

- Đối với liều tinh lợn ngoại để thụ tinh nhân tạo cho lợn nái: Những hộ, các trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản thuộc đối tượng được hỗ trợ sử dụng liều tinh lợn ngoại do Trung tâm giống vật nuôi Vĩnh Phúc sản xuất và cung ứng;

- Đối với lợn nái ngoại hậu bị cấp bố mẹ

+ Lợn nái ngoại hậu bị cấp bố mẹ phải được mua từ các cơ sở đủ điều kiện sản xuất giống lợn, có nguồn gốc, lý lịch rõ ràng do cơ sở sản xuất giống lợn cấp và giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thầm quyền;

+ Về số lượng con giống được hỗ trợ: Đối với hộ, trang trại chăn nuôi bắt đầu nuôi phải có quy mô 10 con trở lên và chỉ hỗ trợ tối đa 30 con. Đối với các hộ, trang trại đang sản xuất kinh doanh có quy mô từ 10 con trở lên thì hỗ trợ cho việc thay đàn hàng năm không quá 30 con/hộ, trang trại/năm.

- Đối với lợn đực và bò đực giống: Chỉ hỗ trợ các hộ, trang trại có lợn đực giống, bò đực giống để phối giống bằng phương pháp trực tiếp, trong quá trình sử dụng được Phòng Nông nghiệp (Kinh tế) cấp huyện bình tuyển mỗi năm một lần vào tháng 9 hàng năm. Những con thông qua bình tuyển không đạt tiêu chuẩn làm giống phải loại thải, nếu mua con đực mới để thay thế con đực đã loại thải thì được hỗ trợ.

+ Lợn và bò đực giống có nguồn gốc, lý lịch rõ ràng do nơi sản xuất giống cấp và chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền. Đối với lợn đực giống ngoại cấp bố mẹ phải được mua từ các cơ sở đủ điều kiện sản xuất giống lợn; Đối với bò đực giống phải từ 12 tháng tuổi và có từ 3/4 máu ngoại trở lên, được chứng nhận đủ tiêu chuẩn giống do Phòng Nông nghiệp (Kinh tế) cấp huyện bình tuyển. Không hỗ trợ cho bò đực giống mua trong tỉnh.

- Đối với gà đẻ giống mới:

+ Về giống: Các giống gà đẻ nằm trong danh mục giống gà mới do Sở Nông nghiệp & PTNT công bố hàng năm; được mua từ các cơ sở đủ điều kiện sản xuất giống gà đảm bảo tiêu chuẩn giống và giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền;

+ Về số lượng con giống hỗ trợ: Hỗ trợ các hộ, trang trại nuôi gà đẻ giống mới quy mô từ 1.000 con trở lên, nhưng không quá 5.000 con/ hộ, trang trại;

- Đối với giống thủy sản: Những hộ có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản từ 0,3 ha trở lên, nhưng không quá 2 ha/hộ, trang trại; chủng loại cá giống mới theo quy định hàng năm của Sở Nông nghiệp & PTNT; có đăng ký với đơn vị triển khai mô hình và giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền.

b) Trình tự thủ tục đăng ký, tổng hợp:

Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống do tỉnh quản lý, UBND các huyện, thành, thị căn cứ điều kiện cụ thể lập dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp & PTNT trước 15/10 để tổng hợp, thống nhất với các sở: Tài chính, Kế hoạch & đầu tư, Khoa học và công nghệ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Riêng đối với việc hỗ trợ nông dân áp dụng giống mới vào sản xuất, trình tự thủ tục từ đăng ký, thanh quyết toán thực hiện như sau:

- UBND huyện phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT chỉ đạo các xã, phường thị trấn, HTX tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến hộ nông dân trong tỉnh về chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh. Xác định nhu cầu và tổ chức để nông dân đăng ký tham gia các mô hình sử dụng giống mới với đơn vị triển khai. Việc đăng ký thực hiện phải căn cứ vào nhu cầu sản xuất, sự tự nguyện và cam kết của hộ nông dân:

+ Đối với các mô hình do UBND cấp huyện trực tiếp triển khai: UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp & PTNT (Phòng Kinh tế) kiểm tra, lựa chọn vùng/hộ, chuẩn bị các điều kiện thực hiện (đăng ký của hộ nông dân, tổng hợp của UBND cấp xã), sau đó tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp & PTNT;

+ Đối với các mô hình do các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT triển khai: Đơn vị triển khai phối hợp với UBND cấp xã tổ chức cho hộ nông dân đăng ký, UBND cấp xã tổng hợp đến từng hộ, đơn vị tổng hợp và có văn bản đề nghị gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, đồng gửi UBND cấp huyện để phối hợp.

- Trên cơ sở đăng ký của các hộ nông dân, các tổ chức, cá nhân; các đơn vị triển khai lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, thống nhất với các sở, ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ cho nông dân:

* Đối với giống vật nuôi, thủy sản:

- Đối với hỗ trợ lợn nái, lợn đực giống, bò đực giống, gà đẻ giống mới:

+ Có hóa đơn tài chính, hợp đồng, thanh lý hợp đồng, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi chủ hộ cư trú; giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền cấp; riêng bò đực giống có giấy chứng nhận bình tuyển bò đực giống đủ tiêu chuẩn của Phòng Nông nghiệp & PTNT (Phòng Kinh tế) cấp huyện;

+ Có biên bản nghiệm thu được chủ hộ, cán bộ thú y cơ sở, UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp & PTNT (Kinh tế) cấp huyện, đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT xác nhận;

+ Việc bình tuyển lợn đực giống và bò đực giống phải do Tổ bình tuyển thực hiện (do UBND cấp huyện quyết định thành lập); hồ sơ gồm: Biên bản bình tuyển hóa đơn chứng từ mua vật tư phục vụ bình tuyển như: Kìm bấm số tai, thẻ tai, bút viết thẻ tai, thước đo khối lượng, phôi của giấy chứng nhận chất lượng giống,…

- Đối với hỗ trợ liều tinh lợn ngoại để thụ tinh nhân tạo cho lợn nái hồ sơ gồm: Danh sách cấp phát kinh phí hỗ trợ do chủ hộ, chủ trang trại chăn nuôi ký nhận và xác nhận của UBND cấp xã; Biên bản nghiệm thu được chủ hộ, cán bộ thú y cơ sở, UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp & PTNT (Kinh tế) cấp huyện, Trung tâm giống vật nuôi, đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT xác nhận:

- Đối với hỗ trợ mô hình nuôi cá giống mới:

+ Có hóa đơn tài chính mua cá giống; giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền cấp;

+ Danh sách các hộ, trang trại nuôi cá có ký nhận của chủ hộ và biên bản nghiệm thu được cán bộ thú y cơ sở, chính quyền địa phương sở tại, đơn vị triển khai mô hình và đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT xác nhận.

* Đối với giống cây trồng:

- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện (địa điểm, quy mô diện tích, loại giống cây trồng, thời vụ, kỹ thuật áp dụng,…);

- Có hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua các loại giống, vật tư, phiếu nhập kho, xuất kho theo quy định. Có danh sách cấp phát giống vật tư, kinh phí hỗ trợ do chủ hộ nông dân ký nhận và xác nhận của UBND cấp xã. Lượng giống, vật tư cấp phát, kinh phí hỗ trợ cho các hộ phải tương ứng với định mức được duyệt;

- Kinh phí tập huấn, hội thảo đầu bờ, thăm quan mô hình (nếu có) có đầy đủ chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước;

Kết thúc vụ sản xuất đối với mô hình trồng trọt hoặc năm sản xuất đối với mô hình chăn nuôi, thủy sản phải có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện.

d) Phương thức cấp vốn: Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính cấp ứng 70% kinh phí để triển khai thực hiện cho các mô hình áp dụng giống lúa mới năng suất, chất lượng cao, số còn lại sẽ cấp sau khi có kết quả thẩm định quyết toán:

- Đối với mô hình do cấp huyện trực tiếp triển khai: Sở Tài chính cấp kinh phí về Ngân sách cấp huyện;

- Đối với mô hình do các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai: Sở Tài chính cấp kinh phí về Sở Nông nghiệp & PTNT.

Đối với các mô hình hỗ trợ nông dân áp dụng giống vật nuôi mới (lợn, bò, gà) và thủy sản, sau khi hoàn thành việc nghiệm thu, các đơn vị triển khai có văn bản đề nghị gửi Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.

e) Quyết toán kinh phí hỗ trợ:

- Kết thúc năm ngân sách (trước 31/12), thực hiện quyết toán kinh phí theo Luật Ngân sách quy định. Hồ sơ quyết toán phải đầy đủ chứng từ gốc hợp lệ và thanh quyết toán các hạng mục đầu tư, hỗ trợ theo chương, loại, khoản, mục theo quy định.

- Mô hình do UBND cấp huyện thực hiện: Phòng TC-KH duyệt quyết toán, tổng hợp kinh phí hỗ trợ vào ngân sách cấp huyện;

- Mô hình do đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện: Kinh phí quyết toán được tổng hợp vào Sở Nông nghiệp và PTNT, sau đó quyết toán với Sở Tài chính.

- Các đơn vị thực hiện có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh.

Các đơn vị triển khai thực hiện có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh.

Các đơn vị triển khai thực hiện, các tổ chức, cá nhân tham gia có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Ngoài phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ, các đơn vị triển khai chịu trác nhiệm thu phần phải đóng góp của các tổ chức, cá nhân và hộ nông dân tham gia; đồng thời có thể huy động thêm từ các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Các nội dung sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển:

Điều kiện được Ngân sách tỉnh đầu tư, hỗ trợ: Các dự án đầu tư phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Mục 1, Điều 9 Thông tư số 11/2012/TTLB-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và đầu tư và các quy định khác tại Điều 2 Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh.

Trình tự thủ tục đầu tư, thanh quyết toán tương tự như với các dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ kế hoạch phân bổ kinh phí và Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí của UBND tỉnh, các đơn vị triển khai chủ động tổ chức thực hiện theo tiến độ, định kỳ vào ngày 20 hàng tháng có báo cáo về Sở Nông nghiệp & PTNT.

2. Các tổ chức, cá nhân tham gia có trách nhiệm tuân thủ chặt chẽ quy trình, quy phạm kỹ thuật đối với từng loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.

3. Tổ chức nghiệm thu:

a) Thời gian nghiệm thu:

- Đối với các nội dung không phải lập dự án: Nghiệm thu theo từng vụ sản xuất, trước khi thu hoạch 15 ngày với giống cây trồng. Nghiệm thu theo từng thời điểm với giống vật nuôi, thủy sản nhưng phải xong trước 15/12, cụ thể:

+ Đối với lợn nái và gà đẻ: Nghiệm thu vào tháng 6 và tháng 11 hàng năm, những hộ mua con giống sau thời điểm nghiệm thu tháng 11 hàng năm được nghiệm thu vào tháng 6 năm sau;

+ Đối với lợn đực, bò đực giống: Nghiệm thu trong tháng 11 hàng năm.

+ Đối với mô hình mua cá giống mới: nghiệm thu xong trước 15/12.

b) Thành phần tham gia nghiệm thu:

- Đối với nội dung do UBND cấp huyện trực tiếp chỉ đạo thực hiện: Đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT, phòng Nông nghiệp & PTNT (phòng Kinh tế), phòng Tài chính – Kế hoạch, UBND cấp xã, đơn vị chỉ đạo thực hiện, đại diện các tổ chức, cá nhân, các hộ nông dân tham gia.

- Đối với nội dung do đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT chỉ đạo thực hiện: Đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT, phòng Nông nghiệp & PTNT (phòng Kinh tế) cấp huyện, UBND cấp xã, đơn vị chỉ đạo thực hiện, đại diện các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân tham gia.

4. Kiểm tra việc thực hiện: Định kỳ hoặc đột xuất, Liên sở: Nông nghiệp & PTNT – Tài chính – Kế hoạch & đầu tư – Khoa học và công nghệ phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.

5. Các xã, phường, thị trấn, các HTX thực hiện công khai danh sách các hộ nông dân tham gia mô hình sử dụng giống mới và kinh phí hỗ trợ, niêm yết để nhân dân có thể kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.

Trên đây là hướng dẫn của Liên sở: Nông nghiệp & PTNT – Tài chính – Kế hoạch & đầu tư – Khoa học và công nghệ về thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2012 – 2015 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu thấy khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cấp, các ngành tổ chức, cá nhân, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp & PTNT để Liên sở tham mưu, đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ, hoàn thành mục tiêu đề ra./.


Nơi nhận:

- TTTU, TTHĐND và UBND tỉnh (B/c);

- Đoàn ĐBQH tỉnh(B/c);

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Lq (P/h);

- UBND các huyện, thành, thị (P/h);

- KBNN tỉnh, các huyện, thành, thị (P/h);

- GĐ & PGĐ các sở: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN;

- Các phòng, ban, ĐV trực thuộc LS (T/h);

- Phòng NN&PTNT các huyện, Phòng KT thành, thị (T/h);

- UBND các xã, thị trấn trong tỉnh (T/h);



- Lưu: NN&PTNT, TC, KH&ĐT,KH&CN.


GĐ. SỞ NN & PTNT

(Đã ký)

Nguyễn Tiến Phong

GĐ. SỞ TÀI CHÍNH

(Đã ký)

Trần Văn Vinh


GĐ. SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ

(Đã ký)

Nguyễn Kim Khải


GĐ. SỞ KHOA HỌC & CN

(Đã ký)

Ngô Khánh Lân


PHỤ LỤC

Định mức kinh tế - kỹ thuật mô hình sản xuất giống lúa mới

(Kèm theo Hướng dẫn Liên sở số: 937/HDL/NN&PTNT-TC-KH&ĐT-KH&CN ngày 07/11/2012)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Giống

Kg/ha

40




2

Phân đạm

Kg/ha

280




3

Phân lân

Kg/ha

550




4

Phân kali

Kg/ha

150




5

Thuốc trừ cỏ

1.000đ/ha

300




6

Thuốc BVTV

1.000đ/ha

1.200





tải về 60.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương