Hình 21 - Biểu đồ xác định trị số khí hóa tại đầu vật chắn nước
7.8. Xác định khả năng tháo của ống dẫn không khí
7.8.1. Tính toán lưu lượng thông khí cần thiết
7.8.1.1. Khi sau van là không áp, chiều dài đường dẫn nhỏ (chiều dài không vượt quá 30-50 lần chiều sâu dòng chảy):
Qa = QaB (56)
trong đó:
QaB là lưu lượng khí bị cuốn vào vùng tách dòng sau ngưỡng, khe van, bậc thụt, tính bằng m3/s;
QaB = 0,1.lb.hb.VTB (57)
hb là chiều cao bậc thụt (ngưỡng), tính bằng mét (m);
lb là chiều dài bậc khe, ngưỡng, tính bằng mét (m);
VTB là lưu tốc bình quân của dòng chảy trước vị trí tách dòng, tính bằng mét trên giây (m/s).
Trong trường hợp có nhiều bộ phận tách dòng thì QaB phải là tổng của các lưu lượng khí bị hút vào trên từng bộ phận.
7.8.1.2. Khi sau van là dòng không áp, chiều dài đường dẫn lớn (hơn 50 lần chiều sâu dòng chảy):
Qa = QaB + Qac (58)
Qac = 0,04. (59)
Fr là số Frut của dòng chảy ngay sau van. Khi Fr 40 thì coi như không có tự hàm khí.
7.8.1.3. Khi sau van dòng chảy chuyển sang có áp thông qua nước nhảy
Qa = QaB + Qac + Qax (60)
Qax = . (61)
CHÚ THÍCH: Khi xác định vị trí nước nhảy theo các phương trình trong 7.8.1, có thể lấy = 0,007; Trường hợp chảy không áp ổn định = 0,005, còn đối với chế độ chảy có áp ổn định = 0,012.
7.8.2. Khả năng tháo của ống dẫn khí xác định theo công thức:
trong đó:
k là hệ số lưu lượng của ống dẫn khí, xác định theo các công thức tính toán thủy lực thông thường, phù hợp với 7.3.1.
là diện tích mặt cắt ngang của ống dẫn khí, tính bằng mét vuông (m2);
hck là độ chân không trong ống dẫn không khí biểu thị bằng chiều cao cột nước, tính bằng m (m);
Các kí hiệu khác xem Điều 4.
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích của ống dẫn khí cần thỏa mãn điều kiện ghi trong chú thích 3 của 7.2.6 và vận tốc cho phép trong ống không lớn hơn 60 m/s.
2) Theo điều kiện an toàn:
a) Không được lấy không khí trong các buồng làm việc;
b) Cần đặt các thanh chắn ở miệng ống nếu phần vào lộ thiên.
7.8.3. Đại lượng chân không hck và lượng không khí Qa ở buồng cửa chữ nhật sau cửa van mở không hoàn toàn trong chế độ có áp tính theo hệ phương trình:
Và công thức (62)
trong đó:
c là diện tích co hẹp sau cửa van, tính bằng mét vuông (m2);
là diện tích mặt cắt bình thường, tính bằng mét vuông (m2);
a0 là cột nước áp suất dư trên trần cống tại mặt cắt 2-2 (Hình 22), tính bằng mét (m);
a’ là độ ngập của trần cống tại cửa ra dưới mực nước trực tiếp sau mặt cắt này (Hình 24), tính bằng mét (m);
1 là hệ số lưu lượng của đoạn từ cửa vào đến mặt cắt co hẹp sau cửa van, tính theo diện tích mặt cắt sau cửa;
hr là chiều cao của cống sau cửa van, tính bằng mét (m);
hw là cột nước tổn thất từ mặt cắt 2-2 đến cửa ra, tính bằng mét (m);
i là độ dốc đáy cống (đoạn từ mặt cắt 2-2 đến cửa ra);
L2 là khoảng cách từ mặt cắt 2-2 đến cửa ra (Hình 22), tính bằng mét (m).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |