-
2.4 Đội ngũ cán bộ giảng dạy.
STT
| Mã môn học |
Tên môn học
|
Số
Tín chỉ
|
Cán bộ giảng dạy
|
Họ và tên
|
Chức danh, học vị
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Đơn vị công tác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I.
|
Khối kiến thức chung
|
11
|
|
|
|
| -
|
MG01
|
Triết học
Philosophy
|
4
|
Theo sự phân công của trường ĐHKHTN
| -
|
MG02
|
Ngoại ngữ chung
Foreign languague for general purposes
|
4
|
Theo sự phân công của trường ĐHKHTN
| -
|
MG03
|
Ngoại ngữ chuyên ngành
Foreign languague for specific purposes
|
3
|
Theo sự phân công của trường ĐHKHTN
|
II.
|
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
II.1. Các môn học bắt buộc
|
22
|
|
|
|
| -
|
TNCL601
|
Các phương pháp số trong cơ học
Numerical Methods in Mechanics
|
2
|
Nguyễn Hữu Công
Phạm Kỳ Anh
Trần Văn Trản
|
GS.TSKH
GS.TSKH
TS
|
Toán học
Toán học
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
Viện cơ học
| -
|
TNCL602
|
Phương trình vi phân nâng cao
Advanced Differential Equation
|
2
|
Nguyễn Văn Minh
Nguyễn Thế Hoàn
PGS.TS. Đặng Đình Châu
|
GS.TSKH
PGS.TS
PGS.TS
|
Toán học
Toán học
Toán học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL603
|
Phương trình đạo hàm riêng nâng cao
Advanced Partial Differential Equation
|
2
|
Nguyễn Thừa Hợp
Trần Huy Hổ
Hoàng Quốc Toàn
Trần Văn Triển
|
GS.TSKH
PGS.TS
TS
TS
|
Toán học
Toán học
Toán học
Toán học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL604
|
Giải tích hàm ứng dụng
Applied Funtional Analysis
|
2
|
Phạm Kỳ Anh
Trần Đức Long
Trần Quốc Bình
|
GS.TSKH
TS
TS
|
Toán học
Toán học
Toán học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL605
|
Cơ học môi trường liên tục nâng cao
Advanced Mechanics of Continous Media
|
2
|
Đào Huy Bích
Đào Văn Dũng
Nguyễn Hữu Đức
|
GS.TSKH
PGS.TS
TSKH
|
Cơ học
Cơ học
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL606
|
Cơ học chất lỏng nâng cao
Advanced Fluid Mechanics
|
2
|
Ngô Huy Cẩn
Trần Văn Cúc
|
GS.TSKH
TS
|
Cơ học
Cơ học
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL607
|
Động lực học sông biển
Marine and River Dynamics
|
2
|
Đinh Văn Mạnh
Đinh Văn Ưu
|
TS
PGS.TS
|
Cơ học
Hải dương
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL608
|
Khí động lực
Aerodynamics
|
2
|
Trần Văn Cúc
Trần Văn Trản
Dương Ngọc Hải
Vũ Duy Quang
|
TS
TS
GS.TSKH
GS.TSKH
|
Cơ học
Cơ học
Cơ học
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
Viện Cơ học
ĐH Bách khoa HN
| -
|
TNCL609
|
Cơ học chất lỏng tính toán
Computational Fluid Mechanics
|
2
|
Nguyễn Hữu Chung
Trần Văn Trản
Hoàng Văn Lai
|
TS
TS
PGS.TS
|
Cơ học
Cơ học
Cơ học
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
Viện Cơ học
| -
|
TNCL610
|
Phép tính Tenxơ trong cơ học
Tensor Caculus in Mechanics
|
2
|
Đào Huy Bích
|
GS.TSKH
|
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL611
|
Lý thuyết chảy rối
Theory of Turbulence
|
2
|
Trần Văn Cúc
Vũ Duy Quang
|
TS
GS.TSKH
|
Cơ học
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHBK Hà Nội
| -
|
II.2. Các môn học lựa chọn
|
8/22
|
|
|
|
| -
|
TNCL612
|
Từ thủy khí động
Magneto Fluid Dynamics
|
2
|
Dương Ngọc Hải
|
GS.TSKH
|
Cơ học
|
Viện Cơ học
| -
|
TNCL613
|
Nhiệt động lực học các quá trình không thuận nghịch
Thermodynamics of Irreversible Processes
|
2
|
Vũ Duy Quang
Ngô Huy Cẩn
|
GS.TSKH
GS.TSKH
|
Cơ học
Cơ học
|
ĐHBK Hà Nội
Viện Cơ học
| -
|
TNCL614
|
Phương pháp số giải các bài toán khí động lực học
Numerical Methods in Aerodynamics
|
2
|
Trần Văn Trản
|
TS
|
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL615
|
Động lực học sóng
Wave Dynamics
|
2
|
Đinh Văn Ưu
Trần Văn Cúc
Trần Chí Hiếu
|
PGS.TS
TS
TS
|
Hải dương
Cơ học
Hải dương
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL616
|
Lý thuyết thứ nguyên và tương tự
Dimensional Analysis and Similarities
|
2
|
Trần Văn Trản
Trần Văn Cúc
|
TS
TS
|
Cơ học
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL617
|
Động lực học chất lỏng nhiều pha
Dynamics of Multiphase Fluids
|
2
|
Nguyễn Văn Điệp
|
GS.TSKH
|
Cơ học
|
Viện Cơ học
| -
|
TNCL618
|
Phương pháp biến phân trong động lực học chất lỏng không nén được
Variational Methods in Mechanics of Incompressible Fluids
|
2
|
Trần Văn Cúc
|
TS
|
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL619
|
Cơ học thủy khí môi trường
Environmental Fluid Mechanics
|
2
|
Dương Ngọc Hải
Phạm Ngọc Hồ
Đinh Văn Ưu
|
GS.TSKH
GS.TS
GS.TS
|
Cơ học
Môi trường
Hải dương
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL620
|
Thủy triều
Tides
|
2
|
Phạm Văn Huấn
Nguyễn Văn Huấn
Đỗ Ngọc Quỳnh
|
PGS.TS
TS.
PGS.TS
|
Hải dương
Hải dương
Hải dương
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
Viện Cơ học
| -
|
TNCL621
|
Khuyến tán hợp chất
Theory of Diffusion
|
2
|
Trần Văn Cúc
Đoàn Bộ
|
TS
PGS.TS
|
Cơ học
Hải dương
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL622
|
Ngôn ngữ lập trình Fortran nâng cao
Advanced Fortran Programming Language
|
2
|
Đặng Hữu Chung
Lê Công Lợi
|
TS
TS
|
Cơ học
Toán học tính toán
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
| -
|
Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao
|
3
|
|
|
|
| -
|
DG01
|
Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao
Advanced foreign language for specific purposes
|
3
|
Theo sự phân công của trường ĐHKHTN
| -
|
Các chuyên đề Tiến sĩ
|
6/12
|
|
|
|
| -
|
TNCL623
|
Động lực học chất lỏng nhớt
Dynamics of Viscous Fluids
|
2
|
Ngô Huy Cẩn
Trần Văn Cúc
Trần Văn Trản
|
GS.TSKH
TS
TS
|
Cơ học
Cơ học
Cơ học
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL624
|
Cơ học các dòng chảy nhiều pha, nhiều thành phần
Mechanics of Multicomponent and Multiphase Flows
|
2
|
Dương Ngọc Hải
Trần Văn Cúc
|
GS.TSKH
TS
|
Cơ học
Cơ học
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL625
|
Lý thuyết lớp biên
Thery of Boundary Layers
|
2
|
Trần Văn Trản
Trần Văn Cúc
Vũ Duy Quang
|
TS
TS
GS.TSKH
|
Cơ học
Cơ học
Thuỷ khí
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
ĐH Bách khoa HN
| -
|
TNCL626
|
Ổn định thuỷ động lực
Hydrodynamic Statistics
|
2
|
Trần Văn Trản
Trần Văn Cúc
|
TS
TS
|
Cơ học
Cơ học
|
ĐHQG Hà Nội
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL627
|
Khí động lực ứng dụng
Applied Aerodynamics
|
2
|
Dương Ngọc Hải
Nguyễn Thế Đức
Trần Văn Trản
|
GS.TSKH
TS
TS
|
Cơ học
Cơ học
Cơ học
|
Viện Cơ học
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
| -
|
TNCL628
|
Thuỷ động lực học biển
Marine Hydrodynamics
|
|
Đinh Văn Mạnh
Đinh Văn Ưu
|
TS
GS.TS
|
Cơ học
Hải hương
|
Viện Cơ học
ĐHQG Hà Nội
|
IV.
|
Luận án
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
50
|
|
|
| -
2.5 Tóm tắt nội dung môn học.
1 - Triết học - Số tín chỉ 4.
Theo chương trình chung
2 - Ngoại ngữ chung - Số tín chỉ 4.
Theo chương trình chung
3- Ngoại ngữ chuyên ngành – Số tín chỉ 3
Theo chương trình chung
4 - Các phương pháp số học trong cơ học - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Để học môn này học viên phải được học các môn như giải tích, phương pháp tính, đại số tuyến tính, các ngôn ngữ lập trình...
- Môn học này nhằm trang bị cho học viên các phương pháp số mà được sử dụng nhiều trong việc giải các bài toán cơ học, gắn liền với việc sử dụng máy tính. Nội dung chính bao gồm: Phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp phần tử biên, phương pháp gần đúng liên tục để giải các bài toán phi tuyến, các phương pháp biến phân.
5 - Phương trình vi phân nâng cao - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Để học được môn này học viên phải kiến thức về giải tích, đại số tuyến tính phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng, hàm biến phức...
- Nội dung chính: Một số bổ sung về hệ phương trình vi phân, lý thuyết ổn định, phương pháp hàm Liapunov.
6 - Phương trình đạo hàm riêng nâng cao - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên c ần có kiến thức về, giải tích, đại số, phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng...
- Nội dung chính: Bổ sung và phân loại chương trình, khái niệm đặc trưng, một số bài toán của phương trình truyền sóng, một số bài toán của phương trình truyền nhiệt, một số bài toán của phương trình Laplace.
7 - Giải thích hàm ứng dụng - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về giải tích hàm, đại số đại cương, tô pô...
- Nội dung chính: Không gian Mêtric, không gian định chuẩn, không gian Hilbert, không gian vector tô pô.
8- Cơ học môi trường liên tục nâng cao - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng, cơ học lý thuyết, phép tính biến phân, phép tính tenxơ,...
- Nội dung chính: Động học và ứng suet, các định luật vật lý và thiết lập bài toán về cơ học môi trường liên tục, các mô hình của môi trường liên tục.
9 - Cơ học chất lỏng nâng cao - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học lý thuyết, phương trình vi phân, phương trình đạp hàm riêng, hàm biến phức...
- Nội dung chính: Chuyển động của chất lỏng lý tưởng, chuyển động sóng, lý thuyết nước sông, các phương trình cơ bản của chất lỏng nhớt, chuyển động đối lưu, phương trình Saint-Venant, các phương pháp giải hệ phương trình Saint-Venant.
10 - Động lực học sông, biển - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về các môn như cơ học chất lỏng, cơ lý thuyết, thủy lực, hải dương học...
- Nội dung chính: Các khái niệm động lực học sông, biển, động lực học sông, kênh hở, động lực học biển.
11 - Khí động lực - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, nhiệt động lực học, phương trình đạo hàm nói riêng, cơ học các môi trường liên tục...
- Nội dung chính: Mô hình toán học khí động lực học, những mô hình chuyển động đặc biệt của khí, phương pháp đặc trưng, phương pháp số.
12 - Các phương pháp số trong cơ học chất lỏng - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, nhiệt động lực học, phương trình đạo hàm riêng, cơ học các môi trường liên tục, phương pháp tính, phương trình sai phân,... ngôn ngữ lập trình...
- Nội dung chính: Một số dạng phưông trình đạo hàm riêng cơ bản trong cơ học chất lỏng, phương pháp số, giải số phương trình khuyếch tán, giải số phương trình tải, giải số phương trình Burger, giải số phương trình đối lưu, giải số phương trình Navier-Stock.
13 - Phép tính tenxơ trong cơ học - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học phương trình đạo hàm riêng, cơ học các môi trường liên tục, hình học giải tích và hình học vi phân, giải tích, đại số...
- Nội dung chính: Khái niệm tenxơ, đại số tenxơ, tenxơ trong không gian Euclide.
14 - Chuyên đề: Lý thuyết dòng chảy rối - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, phương trình đạo hàm riêng, các phương pháp lấy trung bình...
- Nội dung chính: Dòng tầng và dòng rối, các phương pháp nghiên cứu dòng chảy rối, phương trình Raynol và lý thuyết bán thực nghiệm, dòng rối trong môi trường phân tầng.
15 - Chuyên đề: Từ thủy khí động - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, phương trình đạo hàm riêng, cơ học các môi trường liên tục, khí động lực...
- Nội dung chính: Từ thủy động học, các điều kiện biên và điều kiện bên ngoài, từ tủy động tuyến tính, khí động học từ.
16 - Chuyên đề: Nhiệt động lực học các quá trình không thuận nghịch - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức cơ bản về cơ học chất lỏng, phương trình đạo hàm riêng, cơ học các môi trường liên tục, khí động lực...
- Nội dung chính: Các vấn đề cơ bản của nhiệt động lực các quá trình không thuận nghịch, phân tích các quy luật cơ bản, lý thuyết cặp nhiệt động lực học, mô tả một số cặp nhiệt động lực học.
17 - Chuyên đề: Phương pháp số giải các bài toán khí động lực - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, khí động lực, các phương pháp sai phân, ngôn ngữ lập trình...
- Nộidung chính: Lược đồ sai phân đối với hệ phương trình Hypecbolic, hệ phương trình Hypecbolic á tuyến tính hai chiều, lược đồ sai phân giải bài toán nhiều chiều, giải các bài toán khí động bằng phương pháp số.
18 - Chuyên đề: Động lực học sóng - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học vien cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, động lực học biển, các bài toán về sóng...
- Nội dung chính: Sóng phẳng trong lớp, sóng phẳng trong môi trường phân lớp không thuần nhất, sự phản xạ và khúc xạ của sóng cầu, truyền sóng trong các lớp.
19 - Chuyên đề: Lý thuyết thứ nguyên và mô phỏng - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức cơ bản về cơ học chất lỏng, hình thức học giải tích và hình học vi phân, lý thuyết tổ hợp...
- Nội dung chính: Lý thuyết thứ nguyên đối với các đại lượng khác nhau, tương tự mô phỏng các thí dụ ứng dụng lý thuyết thứ nguyên.
20 - Chuyên đề: Động lực học chất lỏng nhiều pha -Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, khuyếch tán hợp chất, chuyển động rối...
- Nội dung chính: Các quy luật cơ bản của chuyển động hợp chất, chuyển động của các pha trong dòng chảy rối, các mô hình toán học của dòng nhiều pha.
21 - Chuyên đề: Phương pháp biến phân trong động học chất lỏng không nén được - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, lý thuyết biến phân, cơ học lý thuyết...
- Nội dung chính: Các khái niệm về chất lỏng lý tưởng, phương pháp tọa độ suy rộng, chuyển động của vật rắn biến dạng trong chất lỏng, chuyển động của vật rắn trong dòng không đều.
22 - Chuyên đề: Cơ học thủy khí môi trường - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, khí động lực, lý thuyết lớp biên, lý thuyết khuyếch tán,...
- Nội dung chính: Lớp biên khí quyển, khuyếch tán khí, chất gây ô nhiễm và một số tính chất, khuyếch tán trong chất lỏng.
23 - Chuyên đề: Thủy triền - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, động lực học biển, động lực học sóng...
- Nội dung chính: Bản đồ các đường đồng mức triều kinh nghiệm, các quy lụât cơ bản về phân bố triều theo không gian trong đại dương thế giới, bản chất chuyển động triều trong biển, các phương pháp dao động mực tiều và vận tốc trung bình theo phương pháp thẳng đứng của dòng triều ở biển, lớp rối trong dòng triều, mô hình cấu trúc thẳng đứng của lớp biên trong dòng triều, mô hình ba chiều của chuyển động triều trong biển đồng nhất, ảnh hưởng của sự không đồng nhất mật độ lên chuyển động triều ở biển.
24- Chuyên đề: Lý thuyết khuyếch tán - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, cơ học môi trường liên tục, động lực học biển, lý thuyết khuyếch tán...
- Nội dung chính: Các yếu tố của định luật khuyếch tán hợp chất, khuyếch tán hợp chất trong biển từ các nguồn khác nhau, các phương pháp bán thực nghiệm nghiên cứu khuyếch tán hợp chất trong biển, khuyếch tán hợp chất ở biển Việt Nam.
25 - Chuyên đề: Ngôn ngữ lập trình Fortran - Số tín chỉ 2.
Fortran là ngôn ngữ lập trình hữu hiệu cho nhiều các lĩnh vực ứng dụng, nhất là các lĩnh vực tính toán số, giải hệ các phương trình toán học, thống kê... Môn học lập trình Fortran cung cấp cho các đối tượng sinh viên ngành Cơ học, đặc biệt là khối cử nhân tài năng nhằm trang bị cho các em một công cụ lập trình đơn giản, dễ thực hiện và hiệu quả cao trong các bài toán tính toán số.
26 - Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao
Theo chương trình chung
27 - Chuyên đề: Động lực học chất lỏng nhớt - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về môn học cơ học chất lỏng.
- Nội dung chính: Động lực học chất lỏng nhớt nghiên cứu sự chuyển động của chất lỏng thực (nước, không khí và các dòng chảy khác trong tự nhiên) dưới tác dụng của lực ngoài và áp suất, cũng như sự tương tác giữa chất lỏng và vật thể khi chất lỏng chảy bao quanh vật thể hay vật thể chuyển động trong chất lỏng.
28 - Chuyên đề: Cơ học các dòng chảy nhiều pha, nhiều thành phần - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về môn học cơ học chất lỏng, lý thuyết chuyển động rối.
- Nội dung chính: Cơ học các dòng chảy nhiều pha, nhiều thành phần nghiên cứu sự chuyển động của chất lỏng không thuần nhất, chất lỏng mang nhiều hợp chất có khổi lượng riêng khác rất ít so với chất lỏng đồng thời nghiên cứu quy luật phân bố hợp chất trong chất lỏng.
29 - Chuyên đề: Lý thuyết lớp biên - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, khí động lực học, lý thuyết thứ nguyên và tương tự.
- Nội dung chính: Lý thuyết lớp biên nghiên cứu sự tương tác giữa chất lỏng và vật thể mà chất lỏng bao quanh (Phân bố áp suất, lực cản, mômen của các lực do chất lỏng tác dụng) đồng thời nghiên cứu cấu trúc của dòng chảy chất lỏng khi bao quanh vật thể.
30 - Chuyên đề: Ổn định thuỷ động lực - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng, thuỷ động lực, lý thuyết ổn định trong phương trình vi phân.
- Nội dung chính: Lĩnh vực này nghiên cứu quá trình ổn định của vật thể khi chuyển động trong chất lỏng, sự tương tác giữa chất lỏng và vật thể mà chất lỏng bao quanh.
31 - Chuyên đề: Khí động lực ứng dụng - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về khí động lực
- Nội dung chính: Khí động lực học ứng dụng nghiên cứu những ứng dụng kỹ thuật khi xét các bài toán chuyển động của vật thể trong chất khí, các bài toán có liên quan đến chuyển động của chất khí đối với môi trường.
32 - Chuyên đề: Thuỷ động lực học biển - Số tín chỉ 2.
- Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên cần có các kiến thức về cơ học chất lỏng.
- Nội dung chính: Lĩnh vực này nghiên cứu về các bài toán thuỷ động lực của chuyển động nước biển, các hiện tượng và tương tác của thuỷ triều, sóng, gió, hải lưu.
VI. Điều kiện tổ chức đào tạo của đơn vị xin mở ngành đào tạo.
6.1. Đội ngũ cán bộ.
a. Các cán bộ trong biên chế Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Đại học Quốc gia Hà Nội.
-
GS.TSKH. Đào Huy Bích
-
GS.TS. Lê Xuân Cận
-
GS.TSKH. Nguyễn Thừa Hợp
-
GS.TS. Phan Văn Hạp
-
PGS.TS. Lê Minh Khanh
-
PGS.TS. Phạm Chí Vĩnh
-
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quyên
-
GS.TSKH. Phạm Kỳ Anh
-
GS.TSKH. Nguyễn Hữu Công
-
PGS.TS. Đào Văn Dũng
-
PGS.TS. Trần Huy Hổ
-
TS. Phạm Thị Oanh
-
TS. Trần Văn Cúc
-
TS. Trần Văn Trản
-
PGS.TSKH. Nguyễn Văn Minh
-
PGS.TS. Đặng Đình Châu
-
GS.TS. Nguyễn Thế Hoàn
-
TS. Trần Quốc Bình
-
TS. Đặng Hữu Thịnh
-
PGS. TS. Hoàng Quốc Toàn.
-
GS.TS. Phạm Ngọc Hồ
-
TS. Nguyễn Thị Hồng Minh
-
GS.TS. Đinh Văn Ưu.
-
PGS.TS. Phạm Văn Huấn
-
TS. Đoàn Bộ.
-
TS. Trần Chí Hiếu
b. Các cán bộ kiêm nhiệm thuộc các đơn vị khác.
1. GS.TS. Nguyễn Văn Phó Đại học Xây dựng
2. PGS.TSKH. Nguyễn Văn Điệp Viện Cơ học
3. GS.TSKH. Ngô Huy Cẩn Viện Cơ học
4. GS.TSKH. Nguyễn Cao Mệnh Viện Cơ học
5. GS.TSKH. Đỗ Sanh Đại học Bách Khoa
6. PGS.TSKH. Trần Ích Thịnh Đại học Bách Khoa
7. GS.TSKH. Nguyễn Hoa Thịnh Bộ Quốc phòng
8. GS.TS. Hoàng Xuân Lượng Học viện Kỹ thuật Quân sự
9. GS.TSKH. Nguyễn Đăng Bích Viện KHCN Xây dựng
10. GS.TS. Nguyễn Thúc An Đại học Thủy lợi
11. GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh Viện Cơ học
12. GS.TSKH. Vũ Duy Quang Đại học Bách Khoa Hà Nội
13. TS. Đinh Văn Mạnh Viện Cơ học
14. TS. Đặng Hữu Chung Viện Cơ học
15. GS.TSKH. Phạm Văn Ninh Viện Cơ học
16. PGS.TS. Đỗ Ngọc Quỳnh Viện Cơ học
6.2. Cơ sở vật chất:
- Phòng thì nghiệm Cơ học
- Phòng máy tính với trên 40 với PC
6.3. Chương trình giảng dạy, giáo trình:
- Chương trình giảng dạy đã được thiết lập một cách chi tiết.
- Các môn học ghi trong chương trình đều đã được chuẩn bị dưới dạng bài giảng, giáo trình.
Đã chuẩn bị được bộ sách phục vụ cho đào tạo trên đại học
1. Cơ học lý thuyết NXB ĐHQG Hà Nội Năm 1999
2. Bài tập Cơ học lý thuyết NXB ĐHQG Hà Nội Năm 2000
3. Cơ học môi trường liên tục NXB ĐHQG Hà Nội Năm 2003
4. Lý thuyết đàn hồi NXB ĐHQG Hà Nội Năm 2000
5. Cơ sở lý thuyết dẻo NXB ĐH&THCN Năm 1975
6. Lý thuyết quá trình đàn dẻo NXB ĐHQG Hà Nội Năm 1999
7. Cơ học chất lỏng Nhà in ĐHTHHN Năm 1977
8. ổn định chuyển động NXB ĐHQG Hà Nội Năm 1998
9. Tương tác giữa các hệ NXB ĐHQG Hà Nội Năm 1999
dao động phi tuyến
10. Các phương pháp tiệm cận Klwer Acad.Publ Năm 1997
trong dao động phi tuyến
11. Phép tính tenxơ và ứng dụng NXB ĐH&THCN Năm 1997
trong cơ học vật lý
12. Bài tập cơ học môi trường NXB ĐH&THCN Năm 1991
liên tục
6.4. Các hợp tác, liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học liên quan.
Hợp tác với Viện Cơ học trong đào tạo Thạc sĩ Cơ học tại Trung tâm hợp tác đào tạo và bồi dưỡng Cơ học từ nhiều năm nay.
Hợp tác với nhiều cán bộ khoa học về các lĩnh vực Cơ học ở các Trường Đại học và các Viện nghiên cứu trong việc đào tạo sau Đại học ở khoa Toán - Cơ học - Tin học.
Đặt quan hệ với khoa Toán - Cơ trường Đại học Tổng hợp Matxcơva (Liên Bang Nga), Viện Cơ học trường Đại học Aix - Marseille (Pháp), trường Đại học Liêge (Bỉ) trong việc hỗ trợ đào tạo sau đại học về Cơ học.
VII. Tài liệu tham khảo.
1. Chương trình đào tạo Thạc sĩ Cơ học của Trung tâm hợp tác đào tạo và bồi dưỡng Cơ học (ĐHQG Hà Nội và trung tâm KHTN&CNQG).
2. Université dè Liège, Beligue.
3. Université de Provence.
4. Israel Institute of Technology.
5. Massachusetts Institute of Technology.
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |