Khoa ngôn ngữ VÀ VĂn hoá nga sổ tay sinh viêN


C. HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY



tải về 3.73 Mb.
trang15/35
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích3.73 Mb.
#3535
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   35



C. HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (trích Văn bản số 1660/QĐ-ĐHNN ngày 07/12/2011):

1. Khung điểm đánh giá kết quả rèn luyện

1.1. Khung điểm đánh giá trong từng học kỳ

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

1. Ý thức học tập và nghiên cứu khoa học

30

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học, làm bài tập đầy đủ

20

- Trung thực trong học tập và rèn luyện

5

- Tích cực tham gia NCKH

5

2. Ý thức chấp hành nội qui, qui chế của Trường và ĐHQGHN

25

- Chấp hành tốt quy định về giữ gìn vệ sinh, bảo vệ tài sản chung và nội quy ký túc xá, nơi cư trú. Thực hiện tốt nếp sống văn hoá theo quy định của Trường.

10

- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt chi đoàn

10

- Có tinh thần đấu tranh phê bình đối với các trường hợp vi phạm nội quy, quy chế.

5

3. Ý thức tham gia hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội

20

- Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao của Khoa, Trường và ĐHQGHN.

15

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội.

5

4. Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

15

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.

10

- Có tinh thần đoàn kết, gắn bó với tập thể, với cộng đồng.

5

5. Ý thức và kết quả tham gia công tác chính quyền, đoàn thể

10

- SV là cán bộ khối, lớp, Đoàn, Hội…

5

- SV là cán bộ khối, lớp, Đoàn, Hội….và tự đánh giá hoạt động tích cực trong công tác được giao.

5

Tổng


100



Ghi chú: Điểm rèn luyện là tổng của 5 mục đánh giá trên bằng 100 điểm.

Sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách thuộc nội dung nào thì điểm rèn luyện ở nội dung đó không được tính.

Sinh viên bị kỷ luật mức cảnh cáo toàn trường ở học kỳ nào thì học kỳ đó được xếp loại rèn luyện không quá trung bình.

1.2. Phân loại kết quả rèn luyện

Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém.



  • Từ 90 đến 100 điểm: loại Xuất sắc

  • Từ 80 đến cận 90 điểm: loại Tốt

  • Từ 70 đến cận 80 điểm: loại Khá

  • Từ 60 điểm đến cận 70 điểm: loại Trung bình khá

  • Từ 50 đến cận 60 điểm: loại Trung bình

  • Từ 30 đến cận 50 điểm: loại Yếu

  • Dưới 30 điểm: loại Kém

1.3. Các bước đánh giá kết quả rèn luyện

Các Khoa đào tạo tiến hành tổ chức cho các lớp bình xét đánh giá theo các bước sau:



Bước 1. Sinh viên tự đánh giá điểm rèn luyện theo khung điểm đánh giá.

Bước 2. Lớp tiến hành tổ chức họp bình xét đánh giá điểm rèn luyện từng sinh viên như sau:

1. Thành phần: GVCN, Đại diện BCH Liên chi, toàn thể sv của lớp.

2. Chủ tọa (là cán bộ lớp) tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần tham dự và đề cử thư ký cuộc họp.

3. Cuộc họp phải có đầy đủ 100% sinh viên của lớp.



(sinh viên vắng mặt không có lý do sẽ bị trừ 50 điểm/tổng số điểm đạt được).

4. Trên cơ sở khung điểm đánh giá và phân loại kết quả rèn luyện, từng sinh viên báo cáo kết quả tự đánh giá rèn luyện.

5. Lớp tổ chức bình xét bằng hình thức biểu quyết. Kết quả rèn luyện của từng sinh viên phải được sự đồng ý của 2/3 tổng số sinh viên có mặt mới hợp lệ.

6. Kết luận của chủ tọa.

7. Kết thúc cuộc họp, chậm nhất sau 2 ngày, lớp gửi biên bản và kết quả xếp loại điểm rèn luyện (theo mẫu) về các Khoa đào tạo.

Bước 3.  Hội đồng đánh giá điểm rèn luyện của các Khoa xem xét và kết luận kết quả điểm rèn luyện của các lớp.

Thành phần Hội đồng đánh giá cấp Khoa: Ban chủ nhiệm khoa, Giáo vụ Khoa, Giáo viên chủ nhiệm khối, lớp, Đại diện BCH liên chi, Đại diện cán bộ lớp, khối.

Chậm nhất sau 1 tuần, các Khoa đào tạo chính quy gửi Kết quả xếp loại rèn luyện của sinh viên về Trường qua Phòng CT&CTHSSV.

Bước 4. Nhà trường xem xét và công nhận Kết quả xếp loại điểm rèn luyện của các Khoa đào tạo chính quy.

2. Phương thức đánh giá kết quả rèn luyện

2.1. Đánh giá kết quả rèn luyện của năm học

Là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ trong năm học đó.



2.2. Đánh giá kết quả rèn luyện của toàn khoá học

Được tính theo công thức sau:




Trong đó:

- R là điểm rèn luyện toàn khoá;

- ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;

- ni là hệ số của năm học thứ i: n1 = 1,0; n2=1,2; n3 = 1,6; n4 =1,8;

- N là tổng số năm học của khoá học (nếu năm học cuối chưa đủ một năm học thì được tính tròn thành một năm học).

3. Sử dụng kết quả rèn luyện

Kết quả điểm rèn luyện được sử dụng cho công tác xét học bổng, khen thưởng, tổng hợp điểm rèn luyện xét tốt nghiệp….

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Nhà trường sẽ xem xét, điều chỉnh, hoặc sửa đổi, bổ sung căn cứ vào tình hình thực tế./.



tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   35




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương