I. infinitives



tải về 0.65 Mb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu13.11.2017
Kích0.65 Mb.
#34264
1   2   3   4

* STRUCTURES WITH GERUND:

- to be used to + Ving: quen làm gì ở hiện tại # used to + V

- to get used to + V-ing = to get accustomed to + V-ing: đang dần quen với làm gì

- to be good/ bad at V-ing: giỏi/ kém ở việc làm gì

- to be tired of + V-ing:

- to be fed up with + V-ing: chán ngấy…..

- there is no point in + V-ing: vô ích….

- It’s no use/ good + V-ing: không tốt đâu…….

- It’s worth + V-ing : đáng làm gì

- S + be busy + V-ing: bận rộn làm gì

- S + feel like + V-ing = S + would like + to V

- S + have (no) difficulty (in) + V-ing: ai (không) có khó khăn làm gì

- S + spend time/ money + V-ing: sử dụng thời gian (tiền bạc) làm gì

- S + waste time/ money + V-ing: lãng phí thời gian (tiền bạc) làm gì

- S+ look forward to + V-ing: trông mong, trông đợi làm gì

- to be interested in = to be keen on = to be fond of + V-ing

- succeed in + V-ing: thành công trong việc làm gì >< fail + to V sth

- On + V-ing = When + S + V: khi…………..

- By + V-ing : bằng cách

- In spite of + V-ing (cùng chủ ngữ) = Although/ Much as + S + V: mặc dù

- What about/ How about + V-ing………..? = Why don’t you + Vinf ……..?
IV. Phân từ (The participles): là hình thức của động từ được dùng trong các thì tiếp diễn và hoàn thành (is going, has gone, ...) hoặc được dùng như một tính từ ( interesting book, broken heart).

Ngoại trừ các động từ tình thái, động từ nào cũng có hai phân từ: hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle).

A- Hiện tại phân từ (present participle)

Hiện tại phân từ (present participle) được thành lập bằng cách thêm - ing vào động từ nguyên mẫu.

Ex: work -> working love -> loving

interest -> interesting excite -> exciting



Hiện tại phân từ (Present participle) được dùng

  • Với trợ động từ be để tạo thành các thì tiếp diễn (progressive tenses).

Ex: Tim is working at the moment.

(Lúc này Tim đang làm việc)



It was raining when I got home.

(Khi tôi về đến nhà thì trời đang mưa.)

  • Như một tính từ để diễn tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc.

Ex: He told us an amusing story.

(Anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện vui.)

[= A story that amused us.]

The game was really exciting.

(Trò chơi rất hào hứng.)

[= It made the players excited.]

George has become very boring.

( George trở nên rất tẻ nhạt.)

[= He makes other people bored.]

  • Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ chủ động (active verb).

Ex: She swept up the falling leaves.

(Bà ấy quét lá rụng thành đống.) [= leaves that fall)

He ran creaming out of the room.

(Ảnh ta vừa la hét vừa chạy ra khỏi phòng.) [= he was creaming.]


  • Sau các động từ chỉ tri giác: see, hear, feel, smell, taste,...

Ex: I saw flames rising and heard people shouting.

(Tôi thấy lửa bốc lên và nghe mọi người la hét.)

  • Sau catch, find, leave + tân ngữ: cat/ find/ leave + object + V-ing

Ex: I caught them stealing my apples.

(Tôi bắt gặp họ đang lấy cắp táo của tôi.)

Don’t leave her waiting outside in the rain



(Đừng để cô ấy đợi bên ngoài khi trời đang mưa như thế.)

- Sau go, come, spend, waste, be busy.

Ex: We’ll go skiing this winter.

(Mùa đông này chúng tôi sẽ đi trượt tuyết.)

He spent a lot of money modernizing the house.



(Ông ta bỏ ra rất nhiều tiền tân trang ngôi nhà.)

James is busy practising for the school concert.



(James bận tập dượt cho buổi hòa nhạc của trường.)

- Hiện tại phân từ (present participle) dùng trong cụm phân từ (participle phrase) thay cho chủ ngữ + động từ ở dạng chủ động (subject + active verb) khi:



+ Hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra cùng một lúc -» hành động sau được diễn đạt bằng hiện tại phân từ.

Ex: We had to stand in a queue. We waited for the bank open.

->We had to stand in a queue waiting for the bank open.



(Chúng tôi phải xếp hàng đại ngân hàng mở cửa.)

He walked along. He whistled a happy tune as he walked.

-> He walked along whistling a happy tune.

(Anh ta vừa đi vừa huýt sáo một giai điệu vui.)

+ Hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra liên tiếp nhau -> hành động xảy ra trước có thể được diễn đạt bằng hiện tại phân từ.

Ex: Mike opened the bottle and then poured milk into his glass.

-> Opening the bottle, Mike poured milk into his glass.

(Mike mở nắp chai rồi rót sữa vào)

We took off our shoes and crept along the passage.

-> Taking off our shoes we crept along the passage.

(Chúng tôi cởi giày ra rồi rón rén đi dọc theo hành lang.)

Nhưng khi hành động thứ hai là một phần hòặc là .kết quả của hành động thứ nhất -» hiện tại phân từ được dùng cho hành dộng thứ hai. Ex: She went out, slamming the door.

(Cô ta đi ra đóng sầm cửa)

I fell, striking my head against the door.

(Tôi ngã đập đầu vào cánh cửa.)

- Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh dề trạng ngữ chỉ lý do hoặc nguyên nhân.

Ex: The fans queued for hours because they hoped to get tickets.

-> The fans queued for hours, hoping to get tickets.



(Những người hâm mộ xếp hàng hàng giờ, hy vọng mua được vé.)

As Natasha is the youngest child, she was her father’s favorite.

-> Being the youngest child, Natasha was her father’s favorite.

(Là con út nên Natasha được cha yêu quý nhất.)

- Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.



Ex: While I was walking along the street, I saw an accident.

-> Walking along the street I saw an accident.



(Khi đang di bộ trên dường, tói thấy tai nạn.)

After he had put down his newspaper, he walked over the window.

-> Putting down his newspaper, he walked over to the window.



(Đặt tờ báo xuống, anh ta bước đến bên cửa sổ.)

- Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề quan hệ không xác định ở dạng chủ động (relative pronoun + active verb).



Ex: Do you know the woman who is talking to John?

-> Do you know the woman talking to John?



(Anh có quen người phụ nữ đang nói chuyện với John không'?)

A lorry which was carrying concrete pipes has overturned.

-> A lorry carrying concrete pipes has overturned.



(Một chiếc xe tải chở ống bê tông đã bị lật.)

The road that joins the two villages is very narrow.

-> The road joining the two villages is very narrow.

(Con đường, nối liền hai làng rất hẹp.)

Lưu ý: Chúng ta không dùng cụm phân từ (participle phrase) thay cho mệnh đề quan hệ để chỉ một hành động đơn trong quá khứ.

Ex: The police wanted to interview people who saw the accident.

(Cảnh sát muốn thẩm vấn những người chứng kiến tai nạn.) [NOT people seeing the accident]

B- Quá khứ phân từ (past participle)

Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm -ed vào sau động từ có quy tắc; quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột thứ 3 (past participle) trong bảng động từ bất quy tắc.

Ex: bore -> bored work -> worked

see -> seen go -> gone



Quá khứ phân từ (past participle) được dùng:

  • Với trợ động từ behave để làm thành dạng bị động (passive form) và các thì hoàn thành (perfect tenses)

Ex: I was given a doll on my birthday.

(Tôi được tặng một con búp bê nhân dịp sinh nhật.)

The aircraft has landed safely.

(Máỵ bay đã hạ cánh an toàn.)

  • Như một tính từ để chỉ cảm giác của một người đối với một hành động hoặc sự việc.

Ex: The children always get terribly excited when Granny comes.

(Bọn trẻ luôn rất phấn khởi khi bà chúng đến.)

I was disappointed with the film.



(Tôi thất vọng về bộ phim.)

  • Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ bị động (passive verb)

Ex: The police has found the stolen jewellery.

[= the jewellery that has been stolen.]



(Cảnh sát đã tìm thấy số nữ trang bị đánh cắp.)

He lived alone, forgotten by everybody.

[= He had been forgotten by everybody.]

(Ông ấy sống một mình, bị mọi người quên lãng.)

- Quá khứ phân từ (past participle) dùng trong cụm phân từ (participle phrase) thay cho chủ ngữ + động từ bị động (subject + passive verb) để kết nối hoặc rút gọn hai câu có cùng chủ ngữ.

Ex: She enters. She is accompanied by her mother.

She enters, accompanied by her mother.



(Cô ấy bước vào, cùng với mẹ.)

He was aroused by the crash, he leapt his feet.

-> Aroused by the crash, he leapt his feet.

(Bị tiếng đổ ầm đánh thức,anh ta ngồi bật dậy.)

Once the brain is deprived of oxygen, it dies.

->Once deprived of oxygen, the brain dies.

(bị thiếu oxy, não sẽ chết.)



- Quá khứ phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (relative pronoun + passive verb).

Ex: Half of the people who were invited to the party didn’t turn up.

-> Half of the people invited to the party didn’t turn up.

(Một nửa số người dược mời dự tiệc đã không đến.)

I found him sitting at a table which was covered with papers.

-> I found him sitting at a table covered with papers.

(Tôi thấy anh ta ngồi ở một cái bàn đầy giấy tờ.)

We couldn’t agree on any of the problems that were discussed.

-> We couldn’t agree on any of the problems discussed.

(Chúng tôi không thể đồng ý với bất cứ vấn đề nào đã được thảo luận.) [NOT... tho discussed problems]

* Lưu ý: Một số động từ có quá khứ phân từ có thể được dùng như một tính từ mang nghĩa chủ dộng, nhất là khi đứng trước danh từ.

Ex: a fallen leaf (một chiếc lá rụng) [= a leaf that has fallen]

a retired general (một vị tướng về hưu) [ = a general who has retired]

4. Hệ từ (popular verbs/ linking verbs) là một loại động từ đặc biệt (spe­cial verb) được dùng để kết nối chủ ngữ (subject) của câu với bổ ngữ của nó (subject complement). Các hệ từ thông dụng: be (thì, là, seem (có vẻ như, dường như), appear (hình như, có vẻ), look (trông như, trông có vẻ), sound (nghe như), smell (có mùi), taste (có feel (cảm thấy), become (trỏ thành), get (trở nên).

Ex: My father is a doctor. (Cha tôi là bác sĩ)

São Paulo has become the largest city in South America.

(Sao Paulo đã trở thành thành phố lởn nhất Nam Mỹ.)

It’s getting dark.

(Trời đang tối dần.)

- Bổ ngữ theo sau hệ từ có thể là một danh từ hoặc một tính từ.

Ex: Your argument sounds right.

(Lí lẽ của bạn nghe có lý.)

She has turned dressmaker. (Cô ấy dã trở thành thợ may.)

He looks intelligent. (Anh ấy có vẻ thông minh.)

- Một số hệ từ được dùng để nói về sự thay đổi (hoặc không thay dổi): become, get, grow, go, turn, stay, remain, keep.

Ex: It’s becoming/ getting/ growing colder.

(Trời đang trở lạnh.)

How does she stay so young? (Làm thế nào mà cô ấy cứ trẻ thế)

The leaves are turning brown.

(Lá đang ngả dần sang nâu.)

LƯU ý: Một số hệ từ cũng có thể dược dùng như dộng từ thường (ordinary verb), nhưng có nghĩa khác với động từ dặc biệt: look, taste, feel, appear. Khi các động từ này dược dùng như dộng từ thường thì chúng thường được dùng với trạng từ (không dùng với tính từ).

Ex: You look very unhappy. What’s the matter?

(Trông bạn có vẻ không vui. Có chuyện gì vậy?) ( Look là hệ từ.)

(The boss looked at me angry)

Exercises (Gerund and infinitives)

Ex1: Give the correct form of verbs in brackets.

1. At the airport I had my luguage (take) …………….by a porter.

2. In Thailand, Hongkong, England and some other countries, people are used to (drive)….. on the left side.

3. On the way, my father stopped (buy)……….. a newspaper and (have)…….. a drink.

4. Jack is not tall enough (reach)…………. the ceiling.

5. The baby didn’t stop (cry)………. , so I tried (give)………… him some sweets.

6. The river is too deep for us (dive)………….. in.

7. Your house needs (repaint)………… because it looks unattractive.

8. My father is willing ( do)……………. me a favor in my study.

9. We saw the smoke (rise)…………. from the chimneys of the local factories in the distance.

10. It’s high time for the children (go)…………… to bed.

11. It’s worth (read)………… the book.

12. John is about (come back)……………….in a few weeks.

13. My classmates are bound (participate)…………..in the competition.

14. Don’t forget ( switch off)………… the lights before leaving the building.

15. The astronauts are likely (set)………. foot on Mars in the future.

16. I remember (give)………. back the money he lent me last month.

17. He doesn’t like the crowded places, so there is no point in (persuade)………..… him (go)……. with us. 18. My mother is always busy (look after)…………. the children.

19. The shop will be closed at 5 p.m so you d’ better not (arrive)………….. after that time.

20. I look forward to (hear)…………. from you soon.

21. We regret (inform)………… that your application form has been refused.

22. Last night we could not help (laugh)………….. when he told the funny story.



23. How old were you when you learned .............(drive)

24. I don't mind ............. (walk) home but I’d rather .................. (get) a taxi

25. I can't make a decision. I keep ............... (change) my mind.

26. He had made his decision and refused .............. (change) his mind.

27. The film was veiy sad. It made me ................. (cry).

28. It was a really good holiday. We really enjoyed ............... (be) by the sea again.

29. They don't have much money. They cant afford .................(go) out very often.

30. Did I really tell you X was unhappy? I don't remember ........................ (say) that.

31. Remember ................. (phone) Tom tomorrow.

32. I pretended ................ (be) interested in the conversation but really it was very boring.

33. The water here is not very good. I’d avoid ................ (drink) it if I were you.

34. I got up and look out of the window .................. (see) what the weather was like.

35. I have a friend who claims .................. (be) able to speak five languages.

36. He likes ............... (think) carefully about things before ...................(make) a decision to think making

37. Steve used ...............(be) a footballer. He had to stop .................... (play) because of an injury

38. After I ................. (stop) by the police, the man admitted ...................(steal) the car but denied ...................(drive) at 100 miles an hour. being stopped

39. How do you make this machine . ....................(work)?

I’m not sure. Try ................. (press) that button and see what happen.

40. They don't allow ...................... (smoke) in the auditorium, they don't want .................(risk) ...............(set) it on fire.

41. Would you like me .. (turn) down the radio?

-No, it’s all right. I’m used to ............... (work) with the radio on.

42. I always try ............... (come) in quietly but they always hear me................ (go) up­stairs. It’s impossible ..................... (climb) an old wooden staircase at night without ..................... (make) noise.

43. When he had writen his first book, he went on ............ (write) seven more.



44. She went on .............. (talk) even after her friend had fallen asleep.

45. He means .............. (build) a boat and travel round the world.

46. Doing well on this course means ................. (study) very hard.




tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương