I. infinitives


To cut a long story short



tải về 0.65 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu13.11.2017
Kích0.65 Mb.
#34264
1   2   3   4

To cut a long story short, he ended his life in prison.

(Tóm lại là nó đã chết trong tù.)

11. Động từ nguyên mẫu có to (to-infĩnitive) còn được dùng trong các câu cảm thán hoặc câu diễn đạt mơ ước.



Ex: To think she met with such a death!

(Ai ngờ nàng lại chết như thế!)

Oh! To be young again.

(Ôi!Ước gì được trẻ lại.)

B. Động từ nguyên mẫu không to (bare-infinitive/ infinitive without to)

Động từ nguyên mẫu không to được dùng

1. Sau các trợ động từ tình thái can, could, may, might, should, shall, must, will, would,...

Ex: We must go now. (Chúng tôi phải đi bây giờ.)

You should stay at home. (Anh nên ở nhà.)

I can swim across the river. (Tôi có thể bơi qua bên kia sông.)

2. Sau các động từ let, make, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ (object).

Ex: I saw her get off the bus. (Tôi thấy cô ta xuống xe buýt.)

Don’t let the children stay up late. (Đừng để bọn trễ thức khuya.)

They made him repeat the whole story.

(Họ buộc anh ấy kể lại toàn bộ câu chuyện.)

I suddenly felt something brush against my arm.



(Thỉnh lình tôi cảm thấy có cái gì chạm nhẹ vào tay.)

Help có thể được dùng với động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

Ex: Could you help me (to) move this cupboard?

(Anh giúp tôi chuyển cái tủ này nhé?)

Lưu ý: Khi các động từ này (ngoại trừ let) được dùng ở thể bị động (passive voice) thì phải dược theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive).

Ex: She was seen to get off the bus. (Người ta thấy cô ấy xuống xe)

He was made to repeat the whole story. (Nó bị buộc phải kể toàn bộ câu chuyện.)

Let không dược dùng ở dạng bị dộng, allow thường được dùng hơn.

Ex: After questioning he was allowed to go home.



(Sau cuộc thẩm vấn, anh ta được phép, về nhà.) [NOT... he was let to-go-home]

  • Sau các cụm động từ had better, would rather, had

Ex: You had better tell him the truth.

(Tốt hơn là bạn nên cho anh ấy biết sự thật.)

I would rather stay at home. (Tôi thích ở nhà hơn.)

  • Sau why hoặc why not.

Ex: Why get upset just because of a bad mark?

(Sao lại lo lắng chỉ vì một điểm kém?)

Why not stay for lunch? (Sao không ở ăn trưa?)

* STRUCTURES WITH TO +INFINITIVE and INFINITIVE WITHOUT TO:

+ Infinitives with ‘TO’:

- In order (not) to V = So as (not) to V = To V : để……. = in order that/so that + S + can/could (not) +V

- S + be (not) + adj + enough + to V: (không) đủ………để làm gì

- S + be + too + adj + (for + O)+ to V: quá…….để làm gì

- It is + adj + to V sth = V-ing sth + is + adj

- to be willing + to V: sẵn lòng làm gì

- S + make + O + adj:

- S + find + O + adj + to V

- Sb/ sth + make it ímpossible (for + O) + to V = S + prevent sb/th from + V-ing = S + stop sb/sth (from) + V-ing: khiến ai không thể/ ngăn chặn ai làm gì

- It’s (high) time for sb + to V: đã đến lúc ai đó làm gì = It’s (high) time + S + Ved

- S + be about + to Vinf : sắp sửa sẽ , định làm gì

- S + be bound + to Vinf sth: chắc chắn làm cái gì

- S + be (not) likely + to V / that: có khả năng/ có thể……

- It takes (took) + O + time + to Vinf = S (O) + spend + time + V-ing

- S + would like (‘d like) + to V

S + would like (‘d like) + O(sb) + to V

- S + would prefer to do sth rather than to do sth: thích làm gì hơn làm gì

+ Infinitives without ‘TO’:

- S + had better (d’ better) + Vinf : nên làm gì

- S + used to + Vinf : thường làm gì trong QK (hiện tại bây giờ không còn làm)

- S + would rather + Vinf sth than Vinf sth = S prefer V-ing/ sth + to + V-ing/ sth: thích làm gì/ cái gì hơn làm gì/ cái gì

- S + suggest (that) + S + (should) + Vinf

- help + O + Vinf/ to Vinf

- Have/ get + O (sb) + Vinf sth : nhờ ai làm gì = Have sth + V3/ed: có cái gì được làm

Get + O (sb) + to Vinf sth : nhờ ai làm gì
II. Danh động từ (The gerunds): là hình thức động từ được thêm -ing và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm

1. Chủ ngữ của câu (subject of a sentence)



Ex: The building of the house will take at least six months.

(Việcxây ngôi nhà sẽ mất ít nhất sáu tháng.)

Swimming is my favourite sport. *

(Bơi lội là môn thể thao ưa thích nhất của tôi)

2. Bổ ngữ của động từ (complement of a verb)



Ex: My hobby is collecting stamps.

(Sở thích của là sưu tầm tem.)

The new agreement will mean working overtime.



(Hợpđồng mới đòi hỏi phải làm ngoài giờ.)

3. Tân ngữ của động từ (object of a verb)

Danh động từ có thể được dung như một tân ngữ trực tiếp (direct object) sau các động từ:

admit

deny

excuse

keep

Put off

risk

escape

avoid

detest

fancy

mention

recall

save

delay

appreciate

dislike

finish

mind

resent

stop

suggest

burst out

endure

give up

miss

resist

practise




consider

enjoy

imagine

postpone

recollect

involve




Ex: I enjoy traveling.

(Tôi thích đi du lịch)

She’s finished cleaning the flat.



(Cô ấy đã lau dọn xong căn hộ)

Would you mind closing the door?

(Xin hãy đóng giúp cánh cửa.)

Harriet suggested having a party.

(Harriet gợi ý tổ chức một bữa tiệc)

4. Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp (direct object) sau một sô thành ngữ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist,, feel like, It’s no use/ good, It’s (not) worth, There’s no point Ex: She tried to be serious but she couldn’t help laughing.

(Cô ta đã cố tỏ ra nghiêm nghị nhưng cũng không nhịn cười được.)

I didn’t feel like talking to him after what had happened.

(Sau những gì đã xảy ra tôi không muốn nói chuyện với anh ta nữa.)

It’s no use reading this kind of book.

(Đọc loại sách này chẳng ích lợi gì.)

My house isn’t far from here. It’s not worth taking a taxi.



(Nhà tôi cách đây không xa. Không đáng phải đi taxi.)

5. Bổ ngữ của tân ngữ (object complement)



Một số động từ có thể dược theo sau bởi tân ngữ + danh động từ (verb + object + -ing form): catch, discover, dislike,' feel, find, hear, imagine, involve, keep, mind, notice, prevent, remember, risk, see, spend, stop

Ex: Nobody can stop him doing what he wants to.

(Không ai có thể ngăn anh ta làm điều mà anh ta muôn làm.)

Sorry to keep you waiting so long.

(Xin lỗi vì đã để bạn đợi lâu.)

I don’t mind you going without me.



(Tôi không quan tâm đến việc bạn đi mà không có tôi.)

I don’t remember my mother complaining about it.

(Tôi không nhớ là mẹ đã than phiền về điều đó.)

Hình thái sở hữu (possessives) dược dùng với danh động từ trong lối văn trang trọng.

Ex: I don’t mind your going without me.



(Tôi không quan tâm đến việc bạn đi mà không có tôi.)

I don’t remember my mother’s complaining about it.

(Tôi không nhớ là mẹ đã than phiền về điều đó.)

6. Danh động từ được dùng sau tất cả các giới từ.



Ex: She entered the room without knocking.

(Cô ấy vào phòng không gõ cửa.)

The thief got in by breaking a window.



(Kẻ trộm vào nhà bằng cách đập vỡ cửa sổ.)

a. Verb + preposition + -ing form

Ex: They are talking about building a new swimming-pool.

(Họ đang bàn luận về việc xây một hồ bơi mới.)

I’m looking forward to seeing you again.

(Tôi mong được gặp bạn.)

Laura insisted on paying for the meal.

(Laura cứ nhất định đòi trả tiền bữa ăn.)

* Một số động từ + giới từ (verb + preposition) thường dùng:

Agree with

Consist of

Lead to

Return to

Object to

Approve of

Depend on

Count on

Result in

Insist on

Threaten with

Dream of

End in

Safe from

Rely on

Think about

Complain of

Give up

Succeed in

Mean by

Forget about

Go back to

Carry on

Think of




Hesitate about

Worry about

Persist on

Take to




Concentrate on

Get to

Plan on

Talk of




Confess to

Keep on

Put off

Believe in




Care for

Apologise for

Long for

Look forward to




b. Verb + object + preposition + -ing form.

Ex: I congratulated Ann on passing the exam.

(Tôi chúc mừng Ann thi đậu.)

Please forgive me for not writing to you.

(Xin hãy thứ lỗi cho tôi đã không thư cho bạn.)

  • Một số động từ + giới từ (verb + preposition) thường được dùng trong cấu trúc này: accused (of), blame (for), congratulate (on), discourage (from), forgive (for), prevent (from), stop (from), suspect (of), thank (for), warn (against),...

c. Adjective + preposition + -ing form

Ex: Alice is fond of dancing.

(Alice thích khiêu vũ.)

Are you interested in working for US?

(Anh có thích làm việc cho chúng tôi không?)

I’m fed up with living in this awful place.



(Tôi chán phải sống ở cái nơi khủng khiếp này.)

  • Một số tính từ + giới từ (adjective + preposition) thường dùng:

Careful about

(un)conscious of

Fortunate in

Afraid of

Upset at

Successful at (in)

Excited about

Grateful for

Annoy at

Responsible for

Happy in (at)

Careless of

Nice about

Embarrassed at

Content with

Certain of

Pleased at

Tired of (from)

Delighted at

Skill in (at)

Proud of

Accustomed to

Frightened of

Amused at

Aware of

Scared at (of)

Interested in

Certain of

Clever at

Worried about

Surprised at

Furious at

Given to

Different from

Thankful for

Far from

Good at

Bored with (in)

Ashamed of

Fond of

Keen on

Capable of

Angry with

Intent of

Right in

Sick of

Fed up with

Wrong in

Set on




Slow in

Sorry for

Sure of











7. Danh động từ cũng có thể được dùng sau một số tính từ amusing, comfortable, difficult, easy, great, hopeless, lovely, nice, off, pleasant, strange, useless, wonderful, worth, ... trong cấu trúc với chủ ngữ giả It Nhưng cách dùng này khá thân mật nên thường được dùng trong văn nói hơn là văn viết.

Ex: It was nice seeing you.

(Rất vui được gặp bạn.)

It was useless arguing with them.

(Tranh cãi với họ thật vô ích.)

8. Danh động từ có thể được dùng sau các liên từ after, although, before, since, when, while.



Ex: I always have a shower after playing tennis.

(Tôi luôn tắm sau khi chơi quần vợt.)

You should lock the door when leaving your room.



(Bạn nên khóa cửa khi ra khỏi phòng.)

9. Danh động từ có nghĩa bị động khi được dùng sau các động từ deserve, need, want require.



Ex: I don’t think his article deserves reading. [= deserves to be read]

(Tôi cho là bài báo của ông ta không đáng đọc.)

The plants want/ need watering daily. [= need to be watered]



(Cây cối cần phải được tưới nước mỗi ngày.)

10. For + -ing form có thể được dùng sau danh từ hoặc đại từ bất định (something, anything...) để giải thích mục đích của đồ vật hay chất liệu.

Ex: A strimmer is a machine for cutting grass and weeds.

(Máy cắt cỏ là máy dùng để xén cỏ và cắt cỏ dại.)

I need something for killing flies.

(Tôi cần thứ gì đó để diệt ruồi.)

III. Danh động từ hay động từ nguyên mẫu (The gerunds or the infinitives)

Một số động từ có thể được theo sau bởi cả hai dạng -inginfinitive:

advise continue go on intend prefer see try

allow forbid go like propose stop watch

begin forget hate love regret start

(can’t) bear hear permit remember (can’t) stand

Trong một số trường hợp có sự khác nhau về nghĩa giữa hai cấu trúc.

  • Remember (nhớ)forget (quên)

- Remember/ forget + to-infinitive: chỉ hành động tương lai - hành động nhớ/ quên xảy ra trước hành động cần phải thực hiện.

Ex: Please remember to return the book tomorrow.

(Xin nhớ trả lại sách vào ngày mai.)

The clothes are still dirty because I forgot to switch on the machine.



(Quần áo vẫn còn dơ vì tôi đã quên mở máy giặt.)

- Remember lforget + verb-ing: chỉ hành động đã qua - hành động nhớ/ quên xảy ra sau hành động được diễn dạt bằng danh động từ. Forget + verb-ing được dùng chủ yếu trong cụm từ I’ll never và những cụm từ có nghĩa tương tự.

Ex: I’m sure I locked the door. I clearly remember locking it.

(Chắc chắn là tôi đã khóa cửa. Tôi nhớ rõ ràng là tôi đã khóa.)

I’ll never forget seeing him the first time.

(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tôi gặp anh ấy.)

  • Regret (tiếc; hối tiếc)

- Regret + to-infĩnitive: chủ yếu được dùng khi thông báo tin xấu hoặc diễn dạt sự hối tiếc về điều đang làm.

Ex: We regret to tell you that we are unable to help you.

(Chúng tôi rất tiểc phải nói là chúng tôi không giúp bạn dược.)

Regret + verb-ing: diễn dạt sự hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Ex: I regret leaving school at 14 - It was a big mistake.

(Tôi thấy tiếc vì đã nghỉ học năm 14 tuổi - Đó là một sai lầm lớn.)

  • Stop (ngừng)

- Stop + to-infĩnitive: chỉ mục đích, có nghĩa ‘ngừng để làm việc gì đó’

Ex: We stopped to rest.

(Chúng tôi ngừng để nghi ngơi.)

Stop + verb-ing: có nghĩa ‘ngừng làm việc gì’.

Ex: There’s too much noise. Can you all stop talking, please?

(Ồn ào quá. Xin tất cả. các bạn ngừng nói chuyện có được không'?)

  • Try (cốgắng; thử)

- Try + to-infinitive: chỉ sự nỗ lực - cố gắng làm điều gì đó.

Ex: I tried to move the table, but it was too heavy.

(Tôi cố chuyển dịch cái bàn, nhưng nó quá nặng.)

- Try + verb-ing: chỉ sự thử nghiệm - làm điều gì đó nhằm thử nghiệm hoặc kiểm tra.

Ex: Try phoning his home number.

(Thử gọi về nhà ông ta xem.)

  • Go on (tiếp tục)

- Go on + to-infinitive: chỉ sự thay đổi của hành động - tiếp tục làm việc gì sau khi đã làm xong một việc khác..

Ex: After discussing the economy, the minister went on to talk about foreign policy.

(Sau khi thảo luận về vấn đề kinh tế, ông bộ trưởng tiếp tục nói về chính sách đối ngoại.)

- Go on + verb-ing: chỉ sự liên tục của một hành động - tiếp tục làm một điều gì đó.

Ex: I can’t go on pretending that everything is okay when it clearly isn’t.

(Tôi khỗng thể tiếp tục làm ra vẻ chuyện vẫn ổn trong khi rõ ràng là nó không ổn.)

  • Mean (có ý định; có nghĩa) ,

- Mean (+ object) + to-infinitive: chỉ dự định hoặc ý định (= intend)

Ex: Sorry, I didn’t mean to interrupt you.

(Xin lỗi, tôi không định ngắt lời bạn.)

- Mean + verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả.

Ex: Spending all the money today means starving tomorrow.

(Tiêu hết tiền hôm nay có nghĩa là ngày mai chết đói.)

  • Động t.ừ ch tri giác (hear, see, notice,...)

- Hear, see ... + object + bare-infinitive: chỉ sự hoàn tất của hành động - nghe hoặc thấy toàn bộ hành động hoặc sự việc đã diễn ra.

Ex: I saw Tom get into his car and drive away.

(Tôi thấy Tom lên ô tô và lái đi.)

We all felt the house shake.

(Tất cả chúng tôi đều cảm thấy ngôi nhà rung lên.)

Cấu trúc này thường được dùng với các động từ: feel, hear, listen to, notice, see, watch.

- Hear, see, ... + object + verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động - nghe hoặc thấy hành động hoặc sự việc đang diễn tiến.



Ex: As I passed his house I heard him practicing the piano.

(Khi tôi đi ngang qua nhà anh tôi nghe anh ấy đang tập piano.)

They felt the earth shaking beneath their feet.



(Họ cảm thấy mặt đất dưới chân đang rung chuyển.)

* Cấu trúc này thường được dùng với các động từ: feel, find, hear, listen to, notice, see, smell, watch.

  • Like (thích), love (yêu), hate (ghét), prefer (thích hơn)

Bốn động từ này đều có thể được theo sau bởi dạng -ing hoặc dạng nguyên mẫu có to (to-infmitive) của động từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.

Ex: I hate to stand/ standing up while I’m eating.

(Tôi ghét phải đứng dậy khi đang ăn.)

We always prefer to stay/ staying in small hotels.



(Chúng tôi thích ở khách sạn nhỏ hơn.)

Harry likes to do/ doing parachute jumps.



(Harry thích nhảy dù.)

Tuy nhiên trong tiếng Anh của người Anh, + to-infmitiue thường được dùng để diễn đạt sự chọn lựa và thói qúen; like + verb-ing dược dùng để diễn đạt sở thích.

Ex: On Sundays I like to sleep late.

(Vào Chủ nhật tôi thích ngủ dậy muộn.)

Do you like cooking?

(Bạn có thích nấu ăn không?)

  • Advise (khuyên), allow, permit (cho phép), forbid (cấm), recommend (đề nghị), encourage (khuyển khích)

Sau các động từ này, ta dùng dạng -ing nếu không có tân ngữ; nếu có tân ngữ ta dùng dạng nguyên mẫu có to (to-infinitive).

- Advise, allow,... + object + to-infinitive

Ex: The teacher permitted US to go out.

(Thầy giáo cho phép chúng tôi ra ngoài.)

She encouraged her daughter to lose weight.

(Bà ẩy khuyến khích còn gái giảm cân.)

- Advise, allow, ... + verb-ing

Ex: The teacher permitted going out.

(Thầy giáo cho phép ra ngoài.)

I wouldn’t advise taking the car. There’s nowhere to park.



(Tôi khuyên không nên đi xe hơi. Không có chỗ nào để đậu xe cả.)

  • Các động từ begin, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), intend định), bother (làm phiền), propose (dự định) có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh động từ. Giữa hai cấu trúc này không có sự khác biệt về nghĩa.

Ex: It has started to rain/ raining.

(Trời bắt đầu mưa.)

I intend to tell/ telling her what I think.

(Tôi định nói cho cô ta biết những gì tôi nghĩ.)

* LƯU ý: Không nên đùng hai động từ dạng -ing cùng nhau.

Ex: I’m beginning to learn karate.



(Tôi bắt đẩu học karate.)

[NOT I’m begining learning...]




tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương