Rừng tuổi 7
Rừng tuổi 5
Rừng tuổi 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
33
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Xác định sinh khối tƣơi của rừng trồng Keo tai tƣợng ở các tuổi 3, 5 và 7
4.1.1. Kết quả đo đếm sinh trưởng và lựa chọn cây mẫu rừng trồng Keo tai tương
ở các tuổi 3, 5 và 7
Sinh khối của rừng chính là kết quả của quá trình sinh trưởng các cây cá lẻ
trong quần thể, cây rừng sinh trưởng nhanh thì sinh khối tạo ra càng lớn, hàm lượng
CO
2
hấp thụ được càng nhiều. Kết quả điều tra về sinh trưởng của rừng trồng Keo
tai tượng ở các tuổi khác nhau được thể hiện ở Bảng 4.1.
Bảng 4.1: Các chỉ tiêu sinh trƣởng của rừng trồng Keo tai tƣợng ở các tuổi 3, 5,
7
OTC
Tuổi
N
(Cây/ha)
D1.3
(cm)
Hvn
(m)
G
M
(m2/cây)
(m2/ha)
(m3/cây)
(m3/ha)
1
3
1660
9,20
10,16
0,007
11,029
0,030
50,427
2
1660
8,50
8,94
0,006
9,415
0,023
37,876
3
1660
8,28
8,70
0,005
8,934
0,021
34,976
4
1660
8,79
9,28
0,006
10,068
0,025
42,045
5
1660
8,15
8,70
0,005
8,656
0,020
33,886
6
1660
8,79
9,28
0,006
10,068
0,025
42,045
7
1660
8,79
9,28
0,006
10,068
0,025
42,045
8
1660
8,79
9,28
0,006
10,068
0,025
42,045
9
1660
8,31
8,70
0,005
8,999
0,021
35,230
TB
1660
8,62
9,15
0,006
9,701
0,024
40,064
10
5
1350
14,01
14,60
0,015
20,801
0,101
136,661
11
1350
13,38
14,10
0,014
18,972
0,089
120,378
12
1350
13,69
14,20
0,015
19,861
0,094
126,914
13
1350
13,69
13,50
0,015
19,861
0,089
120,658
14
1350
13,38
14,30
0,014
18,972
0,090
122,086
15
1350
12,74
13,30
0,013
17,201
0,076
102,945
16
1350
13,69
14,30
0,015
19,861
0,095
127,808
17
1350
13,38
13,50
0,014
18,972
0,085
115,256
18
1350
13,69
14,00
0,015
19,861
0,093
125,127
TB
1350
13,5167 13,9778
0,014
19,374
0,090
121,981
19
7
1350
15,61
15,50
0,019
25,823
0,133
180,116
20
1350
14,33
15,30
0,016
21,762
0,111
149,830
21
1350
14,97
15,20
0,018
23,749
0,120
162,444
22
1350
15,61
15,70
0,019
25,823
0,135
182,441
23
1350
14,65
15,30
0,017
22,745
0,116
156,597
24
1350
14,97
15,20
0,018
23,749
0,120
162,444
25
1350
16,24
15,70
0,021
27,950
0,146
197,464
26
1350
15,29
15,10
0,018
24,775
0,125
168,348
27
1350
14,97
15,10
0,018
23,749
0,120
161,375
TB
1350
15,18
15,34
0,018
24,458
0,125
169,007
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
34
Bảng 4.1 cho thấy tình hình sinh trưởng chung cho loài Keo tai tượng tại khu
vực nghiên cứu là nhanh. Các chỉ tiêu sinh trưởng bình quân ở các độ tuổi là: Tuổi 3
có D
1.3
= 8,62cm, H
vn
= 9,15m, trữ lượng là 40,06m
3
/ha; tuổi 5 có D
1.3
= 13,52cm,
H
vn
= 13,98m, trữ lượng là 121,98m
3
/ha; và tuổi 7 có D
1.3
= 15,18cm, H
vn
= 15,34m,
trữ lượng là 169m
3
/ha.
Căn cứ vào các chỉ tiêu sinh trưởng bình quân D
1.3
và
H
vn
của
các OTC, tiến
hành lựa chọn mỗi độ tuổi 9 cây mẫu để làm mẫu nghiên cứu, cây mẫu được lấy tại
các OTC đại diện cho các vị trí: Chân, sườn, đỉnh (mỗi ô 1 cây). Kết quả lựa chọn
cây mẫu được trình bày ở Bảng 4.2.
Bảng 4.2: Thông tin sinh trƣởng của cây mẫu rừng trồng Keo tai tƣợng ở các
tuổi 3, 5 và 7
OTC
Tuổi
Cây mẫu
Vị trí
CV1.3
D1.3
Hvn
M (m3/cây)
1
3
1
Chân
28,89
9,20
10,16
0,0304
2
2
Sườn
26,69
8,50
8,94
0,0228
3
3
Đỉnh
26,00
8,28
8,70
0,0211
4
4
Chân
27,60
8,79
9,28
0,0253
5
5
Sườn
25,59
8,15
8,70
0,0204
6
6
Đỉnh
27,60
8,79
9,28
0,0253
7
7
Chân
27,60
8,79
9,28
0,0253
8
8
Sườn
27,60
8,79
9,28
0,0253
9
9
Đỉnh
26,09
8,31
8,70
0,0212
10
5
10
Chân
43,99
14,01
14,60
0,1012
11
11
Sườn
42,01
13,38
14,10
0,0892
12
12
Đỉnh
42,99
13,69
14,20
0,0940
13
13
Chân
42,99
13,69
13,50
0,0894
14
14
Sườn
42,01
13,38
14,30
0,0904
15
15
Đỉnh
40,00
12,74
13,30
0,0763
16
16
Chân
42,99
13,69
14,30
0,0947
17
17
Sườn
42,01
13,38
13,50
0,0854
18
18
Đỉnh
42,99
13,69
14,00
0,0927
19
7
19
Chân
49,02
15,61
15,50
0,1334
20
20
Sườn
45,00
14,33
15,30
0,1110
21
21
Đỉnh
47,01
14,97
15,20
0,1203
22
22
Chân
49,02
15,61
15,70
0,1351
23
23
Sườn
46,00
14,65
15,30
0,1160
24
24
Đỉnh
47,01
14,97
15,20
0,1203
25
25
Chân
50,99
16,24
15,70
0,1463
26
26
Sườn
48,01
15,29
15,10
0,1247
27
27
Đỉnh
47,01
14,97
15,10
0,1195
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
35
Như vậy, các cây mẫu mang tính đại diện cho cả ba vị trí chân, sườn, đỉnh và
cho từng độ tuổi nghiên cứu. Trong từng độ tuổi thì sự biến động về D
1.3
và H
vn
là
thấp.
Ảnh 4.1. Điều tra tầng cây cao Ảnh 4.2. Cân rễ cây tiêu chuẩn
4.1.2. Sinh khối tƣơi của rừng trồng Keo tai tƣợng ở các tuổi 3, 5 và 7
4.1.2.1. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá lẻ của rừng trồng Keo tai tượng ở tuổi 3, 5
và 7
Sinh khối của quần thể được tạo nên từ sinh khối của các cây cá lẻ khác
nhau, mỗi cây cá lẻ có thể tạo nên những đặc trưng nhất định cho quần thể mà
chúng đóng góp vào sinh khối. Sinh khối cây cá lẻ là một chỉ tiêu biểu thị sinh
trưởng, tăng trưởng của cây rừng, là kết quả của quá trình tổng hợp vật chất hữu cơ
trong cây, cây sinh trưởng nhanh có đường kính và chiều cao lớn thì cho sinh khối
lớn, ngược lại cây sinh trưởng chậm có đường kính và chiều cao nhỏ thì sinh khối
thấp. Vì vậy sinh khối cây luôn có quan hệ chặt chẽ với đường kính và chiều cao.
Sinh khối của cây rừng tập trung chủ yếu ở các bộ phận trên và dưới mặt đất:
Sinh khối trên mặt đất bao gồm sinh khối Thân, cành, lá, và hoa quả; sinh khối dưới
mặt đất chính là sinh khối tươi phần rễ của cây. Tuy nhiên đối tượng nghiên cứu là
rừng ở độ tuổi còn nhỏ nên phần sinh khối hoa và quả là không đáng kể nên phần
sinh khối này được tính cùng với sinh khối lá. Kết quả nghiên cứu sinh khối được
tiến hành trên 9 OTC điển hình cho mỗi độ tuổi được thể hiện ở bảng sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
36
Bảng 4.3. Cấu trúc sinh khối tƣơi cây cá lẻ rừng trồng Keo tai tƣợng ở tuổi 3, 5
và tuổi 7
Tuổi OTC
Thân
(%)
Cành
(%)
Lá
(%)
Trên
mặt đất
(%)
Dƣới
mặt đất
(%)
Tổng
(kg)
Tỷ lệ
dƣới/TMĐ
3
1
54,83
19,52
11,07
85,41
14,59
49,50
17,08
2
55,99
19,01
10,51
85,51
14,49
44,72
16,95
3
55,98
19,00
10,51
85,49
14,51
43,00
16,97
4
55,99
18,50
10,50
84,99
15,01
46,38
17,66
5
55,48
18,73
10,85
85,06
14,94
42,50
17,57
6
55,99
19,00
10,00
84,99
15,01
46,38
17,66
7
55,20
19,00
10,80
84,99
15,01
46,38
17,66
8
55,99
18,69
10,31
84,99
15,01
46,38
17,66
9
55,91
19,00
10,44
85,35
14,65
43,00
17,17
TB
55,71
18,94
10,55
85,20
14,80
45,36
17,37
5
10
65,55
10,86
8,58
84,99
15,01
139,90
17,66
11
67,97
10,88
6,90
85,75
14,25
133,30
16,62
12
67,89
10,15
7,52
85,56
14,44
133,00
16,87
13
66,18
11,03
8,82
86,03
13,97
136,00
16,24
14
71,49
8,25
7,50
87,25
12,75
133,30
14,62
15
69,77
10,34
7,16
87,27
12,73
125,70
14,59
16
69,06
9,47
8,88
87,42
12,58
135,10
14,39
17
71,21
10,55
6,85
88,61
11,39
129,90
12,86
18
70,39
8,88
7,40
86,68
13,32
135,10
15,37
TB
68,83
10,05
7,74
86,62
13,38
133,48
15,48
7
19
70,49
9,20
6,50
86,19
13,81
184,70
16,02
20
72,07
9,19
7,86
89,12
10,88
165,40
12,21
21
69,70
8,93
8,20
86,83
13,17
179,20
15,17
22
73,04
8,42
6,75
88,21
11,79
192,50
13,37
23
73,17
8,83
5,81
87,80
12,20
172,20
13,89
24
70,08
7,83
11,74
89,65
10,35
178,80
11,54
25
67,50
10,50
6,90
84,90
15,10
200,00
17,79
26
70,27
7,57
5,41
83,24
16,76
185,00
20,13
27
71,51
9,48
8,22
89,21
10,79
182,50
12,10
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |