17 19
Ngoài ra nhóm của ông cũng đã phân lập ra 3 hợp chất clerodane diterpene từ cao chiết methanol: 6
β-
O-
β-D-glucopyranosyl-15,16-epoxy-2
α-hydroxy-3,7,13(16),14-clerodantetraene-17,12-olid-18-oic acid methyl ester (
20), borapetoside F (
21) và borapetoside B (
22). Hợp chất (
20) lần đầu tiên được phân lập từ tự nhiên, hợp chất (
21) một hợp chất cũng đã được biết đến từ cây
Tinospora tuberculata, hợp chất (
22) là một hợp chất clerodane ditecpene cũng được biết đến trước đó từ cây
Tinospora tuberculata và
Tinospora rumphii [12].
20 21
22
Năm 2010, Faheem Ahmad và cộng sự đã phân lập được 4 hợp chất mới từ cao ethanol vỏ thân của dây Thần thông được đặt tên là tinosporafuranol (
23), tinosporafurandiol (
24), tinosporaclerodanol (
25), tinosporaclerodanoid (
26), cùng với -sitosterol (
27) [13].
23 24
25 26
27
Năm 2015, Bala và cộng sự đã phân lập và mô tả cấu trúc của 8 hợp chất từ cao chiết ethanol:nước (80:20) thân dây Thần thông bởi kĩ thuật HPTLC và xác định cấu trúc bằng NMR và MS, bao gồm:
N-formylannonain (
28), magnoflorine (
29), jatrorrhizine (
30), palmatine (
31), 11-hydroxymustakone (
32), cordifolioside A (
33), tinocordiside (
34) và yangambin (
35) [14].
28 29 30
31 32 34
33 35
Năm 2017, Shahnaz Sultana và cộng sự đã phân lập và xác định được các hợp chất như cetyl alcohol (
36), cùng với các hợp chất mới được tìm ra như
trans-cinnamoyl-2-
n-pentanyl-6,7-dimethoxynaphthyl amide (
37)
trans-cinnamoyl-2-
n-hexanyl-7-methoxynaphthyl amide (
38),
trans-cinnamoyl-2-
n-octanyl-7-methoxynaphthyl amide (
39),
β-D-arabinosyl-
O-geranilan-10′-oate (
40), 4,5,7-trimethoxy-2-naphthol-2-
O-
α-L-arabinofuranosyl-(2′→1′′)-
O-
α-L-arabinopyranosyl-2′′-
O-pentane (
41), 5,7-dimethoxy-2-naphthol-2-
O-
α-L-arabinopyranosyl-(2′→1′′)-
α-arabinopyranosyl-2′′-
O-decane (
42) và acid 5-hydroxy-4'-methoxy-7-flavanoxy-(7→7'')-
β-
O-labdan-1-en-3''
α,19''-olide-18''-oic (tinolabdenyl flavanone) (
43) từ cao methanol của thân dây Thần thông [15].
Chia sẻ với bạn bè của bạn: