Tình hình công nợ hiện nay:
Đơn vị tính: đồng
-
Chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
30/06/2007
|
Phải thu của khách hàng
|
13.357.776.648
|
45.937.698.114
|
60.601.349.893
|
Trả trước cho người bán
|
4.465.321.014
|
6.494.660.620
|
3.056.969.052
|
Các khoản phải thu khác
|
127.199.766
|
3.800.000
|
3.393.667.357
|
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
|
-
|
(3.800.000)
|
(3.800.000)
|
Tổng cộng
|
17.950.297.428
|
52.432.358.734
|
67.048.186.302
|
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2007
Đơn vị tính: đồng
-
Chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
30/06/2007
|
Nợ ngắn hạn
|
63.537.135.700
|
71.620.460.808
|
35.945.056.452
|
Vay và nợ ngắn hạn
|
49.654.000.000
|
57.964.000.000
|
19.287.342.888
|
Phải trả cho người bán
|
12.763.257.898
|
10.763.852.098
|
11.066.125.881
|
Người mua trả tiền trước
|
239.264.802
|
-
|
395.646.552
|
Thuế và các khoản phải nộp NN
|
-
|
98.378.590
|
2.398.342.509
|
Phải trả người lao động
|
880.613.000
|
2.185.296.460
|
1.549.722.500
|
Chi phí phải trả
|
-
|
488.790.900
|
989.061.162
|
Các khoản phải trả phải nộp khác
|
-
|
120.142.760
|
258.814.960
|
Nợ dài hạn
|
19.614.000.000
|
14.009.694.700
|
14.049.081.200
|
Phải trả dài hạn khác
|
20.000.000
|
|
|
Vay và nợ dài hạn
|
19.594.000.000
|
13.990.000.000
|
13.990.000.000
|
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
|
19.694.700
|
59.081.200
|
Tổng
|
83.151.135.700
|
85.630.155.508
|
49.994.137.652
|
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2007
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu: -
Các chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
|
Hệ số thanh toán ngắn hạn
|
0,95
|
1,25
|
Hệ số thanh toán nhanh
|
0,42
|
0,80
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
|
|
Hệ số nợ/Tổng tài sản
|
77,61%
|
62,18%
|
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
|
346,54%
|
164,38%
|
Hệ số Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn:
|
22,39%
|
37,82%
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
|
|
|
Vòng quay tổng tài sản
|
0,83
|
2,26
|
Vòng quay tài sản cố định
|
2,33
|
7,84
|
Vòng quay vốn lưu động
|
1,46
|
3,48
|
Vòng quay các khoản phải thu
|
4,93
|
5,94
|
Vòng quay các khoản phải trả
|
1,06
|
3,64
|
Vòng quay hàng tồn kho
|
2,27
|
7,69
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
|
|
|
Hệ số lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần
|
1,92%
|
11,61%
|
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
|
1,58%
|
26,24%
|
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
|
7,06%
|
69,37%
|
Hệ số lợi nhuận HĐKD/doanh thu thuần
|
2,19%
|
11,63%
| Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng: Danh sách thành viên Hội đồng quản trị: Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Văn Nhân : Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 07/08/1947
Nơi sinh : Xã Phước Đông, Cần Đước , Long An.
Số chứng minh nhân dân : 350499522
Ngày cấp : 21/08/2006
Nơi cấp : An giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 70/6 – Lê triệu Kiết, Long Xuyên, An Giang
Điện thoại liên lạc : 076.931000
Trình độ văn hóa : 8/12
Trình độ chuyên môn : Nuôi trồng và kinh doanh xuất khẩu thủy sản
Quá trình công tác :
|
Chủ hãng nước mắm HUÊ HƯƠNG, xã Hòa Bình Thạnh, Thị Trấn An Châu, Châu Thành An Giang
| |
Giám đốc Xí nghiệp Chế Biến Nước Mắm Châu Thành
| |
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty MEKONG Châu Đốc (nuôi cá bè và kinh doanh thủy sản)
| |
Chủ Tịch kiêm Giám đốc Công Ty Cổ Phần Cửu Long A2 (nuôi cá bè và kinh doanh thủy sản)
| |
Thành viên HĐQT Công ty CP XNK TS An Giang (Agifish)
| |
Chủ Tịch kiêm Giám đốc Công Ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
| |
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công Ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
Số cổ phần nắm giữ : 1.111.000 cổ phần
Người có liên quan nắm giữ cổ phần :
Vợ Lê Thị Lệ : 1.700.000 cổ phần
Con Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần
Con Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần
Con Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần
Con Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần
Con Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần
Con Trần Thị Thúy : 400.000 cổ phần
Con Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần
Con rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Thành viên HĐQT
Ông Nguyễn Xuân Hải : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 15/09/1967
Nơi sinh : Tỉnh Hải Dương
Số chứng minh nhân dân : 350875911
Ngày cấp : 10/08/1995
Nơi cấp : An giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 18/46A, đường Trần Quang Diệu, phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ Sư điện, Thạc Sỹ Quản Trị Kinh Doanh
Quá trình công tác:
+ 1992 – 1995 :
|
Uỷ Ban Kế Hoạch tỉnh An Giang Ban Kinh tế Tỉnh uỷ, tỉnh An Giang
|
+ 1996 – 1999 :
|
Học Cao học Quản trị Kinh doanh tại Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
|
+ 2000 – 2001 :
|
Công ty Dược phẩm Quốc tế IC Việt Nam
|
+ 2001 – 2002 :
|
Công ty liên doanh Coast Total Phong Phú
|
+ 2003 – 2004 :
|
Công ty Robot Việt Nam
|
+ 2004 – 2006 :
|
Phó Giám đốc Công ty TNHH XNK Thuỷ sản Cửu Long An Giang
|
+ Hiện nay :
|
Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang.
|
Số cổ phần nắm giữ : 270.000 cổ phần
Người có liên quan nắm giữ cổ phần :
Cha vợ Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần
Mẹ vợ Lê Thị Lệ : 1.700.000 cổ phần
Vợ Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần
Anh vợ Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần
Chị vợ Trần Thị Thúy : 400.000 cổ phần
Em vợ Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần
Em vợ Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần
Em vợ Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần
Em vợ Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Thành viên HĐQT
Bà Trần Thị Vân Loan : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 20/10/1971
Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang
Số chứng minh nhân dân : 351220836
Ngày cấp : 01/09/1992
Nơi cấp : An giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 18/46A, đường Trần Quang Diệu, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quá trình công tác:
+ 1996 – 1998 :
|
Công tác tại Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
+ 1999 – 2003 :
|
Công ty sản phẩm máy tính Fujitsu (Nhật Bản)
|
+ 2003 – 2004 :
|
Phó Giám Đốc Công ty TNHH XNK Thuỷ Sản Cửu Long An Giang
|
+ Hiện nay :
|
Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang.
|
Số cổ phần nắm giữ : 669.000 cổ phần
Người có liên quan nắm giữ cổ phần :
Cha Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần
Mẹ Lê Thị Lệ : 1.700.000 cổ phần
Chồng Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần
Anh Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần
Chị Trần Thị Thúy : 400.000 cổ phần
Em Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần
Em Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần
Em Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần
Em Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Thành viên HĐQT
Bà Lê Thị Lệ : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 1948
Nơi sinh : Khánh An , An Phú , An Giang
Số chứng minh nhân dân : 350499523
Ngày cấp : 24/08/2004
Nơi cấp : An giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 70/6 – Lê triệu Kiết, Long Xuyên, An Giang
Trình độ văn hóa : 8/12
Trình độ chuyên môn : Nuôi và Kinh doanh xuất khẩu thủy sản
Quá trình công tác:
+ 1992 – 2003 :
|
Nuôi trồng thủy sản ở An Phú , An Giang ( Nuôi cá bè)
|
+ 2004 – 2006 :
|
Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang.
|
+ Hiện nay :
|
Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang.
|
Số cổ phần nắm giữ : 1.700.000 cổ phần
Người có liên quan nắm giữ cổ phần :
Chồng Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần
Con Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần
Con Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần
Con Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần
Con Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần
Con Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần
Con Trần Thị Thúy : 400.000 cổ phần
Con Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần
Con rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Thành viên HĐQT
Ông Trần Tuấn Khanh : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 30/4/1978
Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang
Số chứng minh nhân dân : 351329170
Ngày cấp : 09/3/2004
Nơi cấp : An giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 70/6 Lê Triệu Kiết, Phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Quản trị Kinh doanh xuất nhập khẩu
Quá trình công tác:
+ 1992 – 2003 :
|
Nuôi thủy sản
|
+ 2004 – 2006 :
|
Trưởng Phòng Kế hoạch Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
+ Hiện nay :
|
Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang.
Trưởng Ban Thu mua nguyên liệu Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
Số cổ phần nắm giữ : 450.000 cổ phần
Người có liên quan nắm giữ cổ phần :
Cha Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần
Mẹ Lê Thị Lệ : 1.700.000 cổ phần
Anh Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần
Anh Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần
Anh Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần
Chị Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần
Chị Trần Thị Thúy : 400.000 cổ phần
Em Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần
Anh rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Danh sách thành viên Ban Kiểm soát: Trưởng Ban Kiểm soát
Ông Trần Chí Thiện : Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 25/01/1978
Nơi sinh : Bình Đức, An Giang
Số chứng minh nhân dân : 351197508
Ngày cấp : 21/05/2003
Nơi cấp : An giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 10, Tổ 1 Ấp An Thạnh , Xã Hòa Bình, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư chế biến thủy sản
Quá trình công tác:
+ 2005 – 2006 :
|
Nhân viên Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
+ Hiện nay :
|
Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
Số cổ phần nắm giữ : Không
Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Thành viên Ban kiểm soát
Ông Nguyễn Tấn Tới : Thành viên Ban Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 06/04/1983
Nơi sinh : Ấp Qui II, Xã Trung Kiên, Huyện Thốt Nốt, Tỉnh Cần Thơ
Số chứng minh nhân dân : 362066377
Ngày cấp : 31/07/2001
Nơi cấp : Cần Thơ
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 123, Tổ 5, Ấp Qui Thạnh II, Xã Trung Kiên, Huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Ngành Công nghệ thực phẩm, chứng chỉ kế toán trưởng
Quá trình công tác:
+ 2005 – 2006 :
|
Nhân viên Phòng Kinh doanh Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
+ Hiện nay :
|
Thành viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
Số cổ phần nắm giữ : Không
Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Thành viên Ban kiểm soát
Bà Ngô Thị Hồng Thẩm : Thành viên Ban Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 27/01/1983
Nơi sinh : Đồng Tháp
Số chứng minh nhân dân : 341167110
Ngày cấp : 21/07/1999
Nơi cấp : Đồng Tháp
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 303A, Ấp Đá Nổi A, Thạnh Đông, Tân Hiệp, Kiên Giang
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Ngành Công nghệ thực phẩm
Quá trình công tác:
+ 2005 – 2006 :
|
Nhân viên Phòng Kinh doanh Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
+ Hiện nay :
|
Thành viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
Số cổ phần nắm giữ : Không
Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng: Tổng Giám đốc
Ông Trần Văn Nhân : Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Lý lịch trình bày tại phần a của Hội đồng quản trị
Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Xuân Hải : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Lý lịch trình bày tại phần b của Hội Đồng Quản Trị.
Phó Tổng Giám đốc
Ông Trần Thị Vân Loan : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Lý lịch trình bày tại phần c của Hội Đồng Quản Trị.
Kế toán trưởng :
Bà Võ Thị Kim Loan : Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 02/06/1978
Nơi sinh : Long Xuyên An Giang
Số chứng minh nhân dân : 351279505
Ngày cấp : 07/07/1994
Nơi cấp : Công an An Giang
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 921B, Võ Thị Sáu, Phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Đại học, chuyên môn Kế toán Doanh nghiệp
Quá trình công tác:
+ 2002 – 2003 :
|
Công tác tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang (Agifish)
|
+ 2004 – nay :
|
Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang
|
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không
Tài sản: Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm 30/06/2007:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Khoản mục
|
Nguyên giá
|
Hao mòn lũy kế
|
Giá trị còn lại
|
1
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
19.032.627.983
|
1.372.019.258
|
17.660.608.725
|
2
|
Máy móc và thiết bị
|
28.116.927.945
|
4.335.407.324
|
23.781.520.621
|
3
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
439.299.591
|
102.503.221
|
336.796.370
|
4
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
795.255.271
|
195.448.065
|
599.807.206
|
|
Cộng
|
48.384.110.790
|
6.005.377.868
|
42.378.732.922
|
Nguồn: Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2007
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2009:
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ
Điểm mạnh:
Nhà máy Công ty nằm trong vùng nguyên liệu cá tra là tỉnh An giang, nơi có ưu thế về điều kiện tự nhiên và là vùng đầu nguồn sông Cửu Long có nước ngọt quanh năm và lưu lượng lớn rất thích hợp cho việc phát triển nuôi cá tra. Chính vì vậy, việc Công ty đặt nhà máy ngay trung tâm vùng nuôi cá giúp hạ thấp đáng kể chi phí vận chuyển so với sản xuất ở nơi khác.
Hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản nên Công ty luôn có nhu cầu về nguồn nhân công rất lớn. Trong khi đó, Đồng bằng sông Cửu Long luôn được biết đến là có lợi thế về nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẻ.
Trang thiết bị của nhà máy hiệu đại tương đương so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Điểm yếu:
Công ty chưa phát triển mạnh việc đa dạng hoá thị trường xuất khẩu.
Quy mô nhà máy chế biến còn nhỏ so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Cơ hội:
Tiềm năng xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam là rất lớn nhờ ưu thế chi phí thức ăn và nhân công rẻ nên Việt Nam có khả năng nuôi một loại cá với một mức giá đủ để thu hút người tiêu dùng. Ở thị trường châu Âu, cá tra, basa rẻ hơn so với cá tuyết từ Bắc Đại Tây Dương, rẻ hơn nhiều so với cá hồi, và thậm chí còn rẻ hơn so với hầu hết các loài khác đang có thị phần lớn trên thị trường.
Nguy cơ:
Hiện tại, nhu cầu cá tra, ba sa ở thị trường thế giới còn đang gia tăng và chưa có dấu hiệu sẽ bão hòa, nhưng nếu sản lượng cá của Việt Nam đưa ra thị trường thế giới cứ tiếp tục tăng đột biến như những năm vừa qua, cộng với khả năng Trung Quốc, Bănglađét và một số nước Asean như Myanma, Thái Lan và Campuchia… đầu tư vào sản xuất sản phẩm này, sẽ dễ dẫn đến tình trạng cung vượt cầu. Tuy nhiên, khả năng mất cân đối cung - cầu cũng khó xảy ra trong thời gian gần.
An toàn, vệ sinh thực phẩm đang là một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Tiêu chuẩn về hóa chất, dư lượng kháng sinh... do các nước nhập khẩu đưa ra ngày càng khắt khe. Rào cản này vẫn là trở ngại lớn nhất với xuất khẩu thủy sản nước ta trong những năm tới.
Kế hoạch chiến lược thực hiện trong 03 năm từ năm 2007 đến năm 2009
Củng cố và phát triển thị trường phân phối sản phẩm Duy trì sản xuất ổn định và kiểm soát chặt chẽ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm cung ứng cho khách hàng. Cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng: giao hàng đúng tiến độ, chất lượng sản phẩm cao và bảo đảm chính xác theo hợp đồng Quảng bá thương hiệu và sản phẩm trên website. Đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng tiềm năng ở những thị trường mới và thị trường chất lượng cao thông qua các hội chợ thủy sản quốc tế. Đầu tư:
Đầu tư mở rộng thêm 01 nhà máy chế biến cá tra/ ba sa xuất khẩu có công suất là 150 tấn nguyên liệu/ngày và một kho lạnh công suất 3.000 tấn. Nhà máy đi vào hoạt động sẽ nâng công suất của Công ty lên tổng cộng 250 tấn nguyên liệu/ngày tương đương khoảng 75.000 tấn nguyên liệu/năm (khoảng 25.000 tấn thành phẩm/năm).
Tên công trình: Nhà máy chế biến hàng thủy sản và hàng giá trị gia tăng xuất khẩu. Địa điểm đầu tư dự kiến: Lô S1, Khu Công nghiệp Mỹ Quý, Khóm Mỹ Thọ, P. Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Tổng diện tích khu đất: 29.910,5 m2. Trong đó 11.000 m2 đã san lấp, 2.671 m2 đang đền bù giải tỏa, 16.239,5 m2 chưa đền bù. Cơ sở thực tiễn: Dự án được chấp thuận về chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tại công văn số 1066/CV-UB ngày 28/04/2003 và biên bản thỏa thuận giao đất ngày 01/03/2004 đã ký với Ban Quản lý dự án các khu dân cư Thành phố Long Xuyên.
Quy mô và mục tiêu đầu tư: Nhà máy có công suất thiết kế là 15.000 tấn thành phẩm/năm với công nghệ cấp đông IQF và đông block theo công nghệ tiên tiến, nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường EU, Mỹ và các nước Châu Á.
Tổng vốn đầu tư dự kiến: 75.421.044.700 đồng. Trong đó :
Tổng giá trị xây lắp: 18.586.000.000 đồng.
Đầu tư máy móc thiết bị: 56.835.044.700 đồng (3.530.127 USD theo tỷ giá ngày 31/03/2007 là 16.100 VNĐ/1 USD)
Thời gian triển khai: Dự kiến khởi công trong tháng 08/2007 và sẽ hoàn thành vào tháng 04/2008.
Dự án khi hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ được ưu đãi mức thuế suất thu nhập là 20% trong 10 năm, dự án được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu và giảm 50% cho 05 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế, được miễn tiền thuê đất 06 năm đầu, được miễn thuế nhập máy móc thiết bị tạo thành tài sản cố định của Công ty.
Đầu tư dự án Nhà máy chế biến thức ăn viên nổi cho cá tra/basa với 02 dây chuyền sản xuất có tổng công suất thiết kế là 200.000 tấn/năm.
Tên công trình : Nhà máy chế biến thức ăn viên nổi cho cá tra/basa Cơ sở thực tiễn : Dự án được chấp thuận về chủ trương của Ban Quản lý Khu Công nghiệp Bình Long tại công văn số 61/CV-KCN ngày 27/03/2007 về việc đồng ý cho Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang lập dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn cho cá tra, cá basa trước gửi Ban Quản lý Khu Công nghiệp Bình Long để thuê 4,277 ha đất.
Mục tiêu đầu tư :Cung cấp thức ăn cho toàn bộ 100 ha khu nuôi cá sạch của Công ty.
Hình thức đầu tư :Liên Doanh với UNI-PRESIDENT CO.,LTD. Đồng thời Dự án sẽ được Công ty hợp tác với Công ty Bayer Vietnam Ltd trong việc cung cấp nguyên liệu, đào tạo nhân viên cũng như tư vấn về thành phần dinh dưỡng thức ăn, công thức chế tạo thức ăn.
Tổng vốn đầu tư dự kiến: 224 tỷ đồng
Quy mô công trình :Nhà máy được xây dựng trên tổng diện tích đất thuê là 4,277 ha tại Khu Công nghiệp Bình Long, Châu Phú, tỉnh An Giang. Khi hoàn thành nhà máy sẽ sử dụng khoảng 600 lao động và có tổng công suất chế biến 200.000 tấn thức ăn/ năm. Nhà máy được xây dựng chia thành 02 giai đoạn:
Giai đoạn I : đầu tư nhà máy với công suất 100.000 tấn/năm và một tổng kho dự trữ nguyên liệu công suất 200.000 tấn. Tổng vốn đầu tư giai đoạn I dự kiến 112 tỷ đồng.
Giai đoạn II : nâng công suất nhà máy thêm 100.000 tấn/năm. Tổng vốn đầu tư giai đoạn I dự kiến 112 tỷ đồng.
Thời gian triển khai: Việc triển khai dự án được thực hiện làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 đã được khởi công vào ngày 22/07/2007 và dự kiến sẽ được hoàn thành vào tháng 04/2008, giai đoạn 2 được đầu tư trong năm 2009.
Dự án mở rộng vùng nuôi cá tra sạch thêm 100 ha (với công suất 60.000 tấn/năm) theo qui trình SQF 1000 CM để chủ động nguồn cung ứng nguyên vật liệu sạch cho quy mô nhà máy sắp tới, đảm bảo cung ứng đủ sản phẩm chế biến cho thị trường EU với chi phí đầu tư ước tính 70 tỷ đồng.
Địa điểm đầu tư :
Cồn Én, Ấp Tấn Long, Xã Tấn Mỹ, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang (30 ha)
Cồn Vĩnh Xương, Cồn Vĩnh Hòa thuộc huyện Tân Châu, Tỉnh An Giang (70 Ha) :
Phương thức đầu tư: Thuê đất dài hạn với chi phí thuê 15 triệu đồng/ha/năm.
Dự án khi hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm đầu và giảm 50% cho 09 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
Để có nguồn vốn đáp ứng việc đầu tư 03 dự án trên, Công ty dự kiến vay ngân hàng và phát hành thêm khoảng 2.000.000 cổ phần ngay sau khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện
Đơn vị tính: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Giá trị
|
(%) tăng giảm so với 2006
|
Giá trị
|
(%) tăng giảm so với 2007
|
Giá trị
|
% tăng giảm so với 2008
|
Vốn Điều lệ
|
90.000
|
303,59%
|
110.000
|
22,22%
|
110.000
|
0,00%
|
Doanh thu thuần
|
450.000
|
44,57%
|
650.000
|
44,44%
|
1.000.000
|
53,85%
|
Lợi nhuận sau thuế
|
45.000
|
24,54%
|
65.000
|
44,44%
|
100.000
|
53,85%
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần (%)
|
10,00%
|
-13,86%
|
10,00%
|
0,00%
|
10,00%
|
0,00%
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn Điều lệ (%)
|
50,00%
|
-72,57%
|
59,09%
|
18,18%
|
90,91%
|
53,85%
|
Cổ tức
|
15,00%
|
-
|
16,00%
|
6,67%
|
17,00%
|
6,25%
| Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức:
Với tư cách là tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích và đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang.
Nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đưa ra là có tính khả thi và Công ty có thể đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch.
Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.
Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty:
Không có.
Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
Không có.
CỔ PHIẾU NIÊM YẾT: Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông Mệnh giá: 10.000 đồng Tổng số cổ phiếu niêm yết : 9.000.000 cổ phiếu Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định : 4.200.000 cổ phiếu Trong đó : Số lượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập là 2.230.000 cổ phiếu. Các cổ đông sáng lập cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần của mình trong vòng 03 năm kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Số lượng cổ phiếu của Hội đồng quản trị không phải là thành viên sáng lập: 1.970.000 cổ phần. Các cổ đông này cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo. Giá niêm yết dự kiến : 74.000 đồng/cổ phần Phương pháp tính giá : Phương pháp P/E
Theo kế hoạch dự kiến, năm 2007 lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang là 45.000.000.000 đồng. Kế hoạch này của Công ty là hoàn toàn khả thi do tính đến ngày 30/06/2007, lợi nhuận sau thuế của Công ty đã đạt được là 28.666.935.388 đồng (bằng 63,7% so với kế hoạch).
Số lượng cổ phần đang lưu hành trung bình của Công ty năm 2007 là 7.307.500 cổ phần thì EPS của Công ty là 6.158 đồng/cổ phần.
So sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh và căn cứ vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, thì chỉ số P/E của Công ty là 12 là hợp lý.
Do vậy : Giá niêm yết dự kiến = EPS x P/E
= 6.158 đồng/cổ phần x 12
= 73.896 đồng cổ phần
Như vậy, giá niêm yết dự kiến của Công ty được làm tròn là 74.000 đồng/cổ phần.
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài
Theo Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài giới hạn tối đa là 49% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Công ty.
Các loại thuế có liên quan:
Đối với Công ty:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 93/CN.UB ngày 26/12/2003 của UBND Tỉnh An Giang, Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế. Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 04 năm tiếp theo. Năm 2007 là năm tài chính thứ ba Công ty có thu nhập chịu thuế nên được giảm 50% số thuế phải nộp.
Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng cho các nhóm mặt hàng như sau
Thủy sản xuất khẩu: 0%
Thủy sản tiêu thụ nội địa: 5%
Đối với nhà đầu tư:
Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT và thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam quy định như sau:
Các tổ chức. cá nhân đầu tư được miễn thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ cổ tức được nhận.
Các cá nhân đầu tư sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ việc đầu tư vào cổ phần của doanh nghiệp niêm yết.
Tổ chức đầu tư trong và ngoài nước có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc mua, bán cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết.
Tổ chức đầu tư nước ngoài không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu.
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT: Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
Trụ sở chính: Tầng 2+5, 94 - Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 9433 016 Fax: (84-4) 9433 012
Chi nhánh: 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 9141 993 Fax: (84-8) 9141 991
Tổ chức kiểm toán: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)
Địa chỉ: 229 Đồng Khởi – Q.1 – TP.HCM
Điện thoại: (84-8) 8272295 Fax: (84-8) 8272300
PHỤ LỤC:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2005
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2006.
Báo cáo tài chính quý II năm 2007.
Long Xuyên, ngày tháng năm 2007
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC NIÊM YẾT– CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỬU LONG AN GIANG
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
TRẦN VĂN NHÂN
|
Trưởng Ban Kiểm soát
TRẦN CHÍ THIỆN
|
Kế toán trưởng
VÕ THỊ KIM LOAN
|
Trang
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |