Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm VI chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu kinh tế chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


+ Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp



tải về 0.95 Mb.
trang5/10
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích0.95 Mb.
#14808
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

+ Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:

. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần trên.

. Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Đối với người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:

. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần trên.

. Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.

+ Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:

. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần trên.

. Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam:

. Như mục c1 (đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu), c2, c3, c4 và c5 của phần trên.

. Văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh cho nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam.

Ghi chú: Đối với các giấy tờ mà bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ:

- Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài (theo mẫu số 7).

- Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan:

+ Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:

. Như mục c5 của phần trên.

. GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao GPLĐ đã được cấp.

+ Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:

. Như mục c3, c4 và c5 của phần trên.

. GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao GPLĐ đã được cấp.

+ Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:

. Như mục c3 và c5 của phần trên.

. GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao GPLĐ đã được cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí: 150.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 1).

- Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam (theo mẫu số 7).

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.

- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.



- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

MẪU SỐ 1:

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------

……, ngày … tháng … năm …….


……, date … month … year ……..


PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM

Kính gửi: (To)……………………………………………….

1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):
Full name (In capital)

2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ


Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female

3. Quốc tịch:


Nationality

4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp


Passport number: Date of issue

5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến ngày


Place of issue Date of expiry

6. Trình độ học vấn:


Education level:

7. Trình độ chuyên môn tay nghề:


Professional qualification:

8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo):


Foreign language (Proficiency)

9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:


Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:

- Làm việc ở nước ngoài:


Employment outside Vietnam

- Làm việc ở Việt Nam:


Employment in Vietnam

Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:


Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..

Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.


I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all resposibility for any violation.




Người đăng ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)


MẪU SỐ 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung)

TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATON)

SỐ (No): /


V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for issuane of work permit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------


……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..


Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................

1. Doanh nghiệp, tổ chức:


Enterprise organization:

2. Địa chỉ:


Address:

3. Điện thoại:


Telephone number (Tel):

4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:


Permission for business (No):

5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:


Place of issue Date of issue

6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):


Fields of business:

Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động


Suggestion: issuance of work permit

cho:
for:

Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
Mr. (Ms.) Nationality:

Ngày tháng năm sinh:


Date of birth (DD-MM-YY)

Trình độ chuyên môn:


Professional qualification (skill):

Nơi làm việc:


Working place

Vị trí công việc:


Job assignment:

Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……


Period of work from………………..To…………………

Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:


The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.

Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

2. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, mã số hồ sơ: T-BPC-016246-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008, Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp lại GPLĐ của người nước ngoài (theo mẫu số 9). Trong đó giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam.

- GPLĐ đã được cấp trong trường hợp bị hỏng, thay đổi hộ chiếu, nơi làm việc đã được ghi trong GPLĐ.

- 03 ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí: 100.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại GPLĐ của người nước ngoài (theo mẫu số 9).

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.

- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.



- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

MẪU SỐ 9:

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------

……, ngày … tháng … năm …….


……, date … month … year ……..


ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội………………………...


To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs

1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:


Full name Male/Female

3. Ngày, tháng, năm sinh:


Date of birth (DD-MM-YY)

4. Nơi sinh:


Place of birth

5. Quốc tịch:


Nationality

6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:


Passport number Date of issue

8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:


Issued by Date of expiry

9. Trình độ chuyên môn tay nghề:


Professional qualification

10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với:


I signed a labour contract with:

với thời hạn từ …………………………………..đến ngày


For the period from to

11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ………………………ngày


I was issued a work permit numbered: dated

với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan cấp


For the period from to Issued by:

12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)


Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing passport number and working place)

Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.


I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.


Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)


3. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, mã số hồ sơ: T-BPC-016265-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ, Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả Kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:

+ Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8).

+ Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 132 của Bộ luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo.

+ Bản sao hợp đồng lao động.

+ GPLĐ đã được cấp.



- Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:

+ Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ cho người nước ngoài của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam (theo mẫu số 8).

+ Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

+ GPLĐ đã được cấp.

- Đối với người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:

+ Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ của đối tác phía Việt Nam (mẫu số 8).

+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.

+ GPLĐ đã được cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí: 50.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng lao động, hoặc của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc của đối tác phía Việt Nam.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.

- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.



- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
MẪU SỐ 8


TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)

Số (No): /


V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------


……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung)

Kính gửi: …………………………………………..


To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:
Enterprise, organization:

2. Địa chỉ:


Address:

3. Điện thoại:


Telephone number (Tel):

4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:


Permission for business (No):

5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:


Place of issue Date of issue

6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):


Fields of business:

Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:


Suggestion for issuance of work permit for

Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:


Mr. (Ms.) Nationality:

Vị trí công việc:


Job assignment:

Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):




The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)

Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:


Work permit No dated

Cơ quan cấp:


Issued by

Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /


Extension period of work from ………………. To………………….

Doanh nghiệp, tổ chức:


Enterprise, organization

đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:


trained Vietnamese employee for subsitution

- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:


Full name Sex

- Ngày, tháng, năm sinh:


Date of birth (DD-MM-YY)

- Lĩnh vực đào tạo:


Training field

- Thời gian đào tạo:


Training period

- Kinh phí đào tạo:


Training expenditure

Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:


Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution



Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.

Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)


IV. Lĩnh vực lao động, tiền lương tiền công

1. Thủ tục đăng ký thoả ước lao động tập thể của doanh nghiệp, mã số hồ sơ: T-BPC-016253-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Bên đề xuất yêu cầu thương lượng để ký kết thỏa ước tập thể phải thông báo bằng văn bản các nội dung thương lượng cho bên kia. Nội dung thương lượng của bên tập thể lao động do Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời đưa ra.

B2: Bên nhận được yêu cầu phải chấp nhận việc thương lượng và chủ động gặp bên đề xuất yêu cầu để thoả thuận về thời gian, địa điểm và số lượng đại diện tham gia thương lượng.

B3. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức để hai bên tiến hành thương lượng. Kết quả thương lượng là căn cứ để xây dựng thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp.

B4: Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời tổ chức lấy ý kiến tập thể lao động về nội dung của thỏa ước lao động tập thể. Nếu có trên 50% số lao động trong tập thể lao động tán thành thì hai bên tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể.

B5: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết thỏa ước lao động tập thể, người sử dụng lao động phải đăng ký thỏa ước lao động tập thể với Ban Quản lý Khu Kinh tế.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Bản thỏa ước lao động tập thể (theo hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ);

- Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động về Bản thỏa ước lao động tập thể (theo hướng dẫn tại Điều 3 và 4 Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ).

* Số lượng hồ sơ: 04 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 1994, 2002, 2006 và 2007.

- Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.

- Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
2. Thủ tục tiếp nhận đăng ký, đăng ký lại hệ thống thang lương, bảng lương của Doanh nghiệp, mã số hồ sơ: T-BPC-016750-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ và Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị đăng ký;

- Hệ thống thang lương, bảng lương doanh nghiệp xây dựng mới hoặc điều chỉnh.

- Bản quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong thang lương, bảng lương.

- Ý kiến tham gia của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.

- Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.

- Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.

- Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

- Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam.

- Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương.

- Thông tư số 18/2008/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương.


V. Lĩnh vực An toàn lao động

1. Thủ tục đăng ký nội quy lao động, mã số hồ sơ: T-BPC-016259-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Áp dụng đối với người sử dụng lao động và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có sử dụng lao động từ 10 người trở lên.

B2: Căn cứ đặc điểm sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng nội quy lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác có liên quan và thể hiện đầy đủ những nội dung chủ yếu quy định tại Điều 4 Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ.

B3: Lấy ý kiến tham khảo của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp trước khi ký quyết định ban hành.

B4: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký quyết định, đơn vị nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động với Ban Quản lý Khu kinh tế.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (theo mẫu số 1);

- Quyết định ban hành nội quy lao động (theo mẫu số 2);

- Bản nội quy lao động (theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ);

- Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

- Quyết định ban hành nội quy lao động.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 1994, 2002, 2006 và 2007.

- Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.

- Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.

- Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ.



Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)


Tên đơn vị

Số....


V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...., ngày.... tháng..... năm.....


Kính gửi:.................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(ghi tên đơn vị........), đề nghị (xem mục(1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:

1. Quyết định ban hành nội quy lao động.

2. Bản nội quy lao động.

3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như trên.
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.

Ghi chú:

(1) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)


Tên đơn vị

Số....


V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



...., ngày.... tháng..... năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA

(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị) về việc ban hành nội quy lao động


- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002

- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Căn cứ.... ngày.... tháng... năm.... của (cơ quan có thẩm quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.

Theo đề nghị của.......................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động,

- Lưu đơn vị.


VI. Lĩnh vực lao động ngoài nước

1. Đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho các doanh nghiệp KCN, mã số hồ sơ: T-BPC-014300-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 34, 35, 37 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 6 của Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ và Mục 2 Phần IV của Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu);

- Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;

- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

- Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp (theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ).



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006.

- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.



PHỤ LỤC SỐ 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ LĐ – Thương binh và XH)


Tên DN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:………………

……, ngày… tháng… năm…

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Kính gửi: Cục QL LĐ ngoài nước/Sở LĐ - Thương binh và XH tỉnh (thành phố)…

1. Tên DN:

- Tên giao dịch:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:………………………; Fax: …………………….; Email:

- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của DN:

2. DN đăng ký HĐ nhận LĐ thực tập làm việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác

- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận LĐ thực tập:

- Điện thoại: ………………………; Fax:

- Người đại diện: ………………………………- Chức vụ:

3. Những nội dung chính trong HĐ nhận LĐ thực tập:

- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:

- Ngành nghề: ……………., trong đó: số có nghề: ……….., số không nghề:

- Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):

- Địa chỉ nơi thực tập:

- Thời hạn HĐ:

- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….; số ngày thực tập trong tuần:

- Mức lương cơ bản:

- Các phụ cấp khác (nếu có):

- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:

- ĐK ăn, ở:

- Các chế độ bảo hiểm NLĐ được hưởng tại nước đến thực tập:

- Bảo hộ LĐ tại nơi thực tập:

- Các chi phí do đối tác đài thọ:

- Vé máy bay:

4. Chi phí NLĐ phải trả trước khi đi (nếu có):

- Vé máy bay:

- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:

- Bảo hiểm XH (đóng cho cơ quan BHXH VN):

- Vé máy bay lượt đi:

- Visa:

- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):

5. Các khoản thu từ tiền lương của NLĐ trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo QĐ của nước đến thực tập,…):

6. Dự kiến thời gian xuất cảnh:

DN cam kết TH đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng QĐ của PL về đưa NLĐ đi LV ở NN./.




TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương