UBND TỈNH HÀ GIANG
SỞ NỘI VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 226/SNV-TCCC
V/v đề nghị phối hợp
tuyên truyền chính sách thu hút của tỉnh Hà Giang năm 2012
|
Hà Giang, ngày 03 tháng 04 năm 2012
|
Kính gửi:
- Báo Hà Giang;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định một số chính sách thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Trong những năm qua đặc biệt là năm 2011, được sự phối hợp, tuyên truyền của các đơn vị, có rất nhiều các kỹ sư, cử nhân được đào tạo tại các trường Đại học, Học viện đã được tỉnh tiếp nhận và tuyển dụng, đóng góp một nguồn nhân lực không nhỏ, có chất lượng cao bổ sung vào đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật cũng như cán bộ quản lý của tỉnh.
Để tiếp tục tăng cường thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại tỉnh Hà Giang, Ngàỵ 26/3/2012 UBND tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết định số 453/QĐ-UBND về việc ban hành danh mục các lĩnh vực thu hút và số lượng cán bộ, công chức, viên chức cần thu hút trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2012.
Với chức năng là cơ quan tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách thu hút trên địa bàn tỉnh, Sở Nội vụ đề nghị các đơn vị tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Nghị Quyết 20/2008/NQ-HĐND và danh mục các lĩnh vực thu hút của tỉnh Hà Giang năm 2012 rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
(Có Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 và danh mục các lĩnh vực thu hút và số lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2012 kèm theo).
Đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện để việc thực hiện Nghị Quyết 20/2008/NQ-HĐND đạt được hiệu quả cao nhất. Xin chân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lãnh đạo Sở: Đ/c Tiến, Đ/c Hiến;
- Lưu: VT, TCCC.
|
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Hoàng Đức Tiến
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 453/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 26 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành danh mục các lĩnh vực thu hút và số lượng cán bộ,
công chức, viên chức cần thu hút trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2012
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định phân công, phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định một số chính sách thu hút đối với cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Kết luận số 35/KL-BCS ngày 14/2/2012 của Ban cán sự Đảng ủy ban nhân dân tỉnh Kết luận về công tác tổ chức bộ máy và cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục các lĩnh vực thu hút và số lượng cán bộ công chức, viên chức cần thu hút trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2012.
(Có Biểu tổng hợp kèm theo)
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban tổ chức tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Đàm Văn Bông
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
|
|
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC CẦN THU HÚT CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Hiang)
TT
|
Tên Đơn vị
|
Nhu cầu thu hút chia theo trình độ và chuyên ngành đào tạo
|
Tiến sỹ
|
|
Thạc sỹ
|
Đại học
|
Tổng số
|
Chuyên ngành Y
|
Toán học
|
Văn học
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Tiếng Anh
|
Tổng số
|
Chuyên ngành Y
|
Chuyên ngành Dược
|
Xây dựng kiến trúc
|
Kinh tế, Quản lý Kinh tế, Tài chính ngân hàng
|
Luật
|
Quản lý giá dục
|
Văn hóa học
|
Trồng trọt
|
Hướng dấn du lịch
|
Vật lý
|
Tâm lý học
|
Âm nhạc
|
Hóa học
|
Ngữ văn
|
Tổng số
|
Bác sĩ
|
Dược sĩ
|
Điều dưỡng
|
Kỹ thuật viên Y
|
Du lịch
|
Địa chất, Khai thác mỏ
|
Luật
|
Kinh tế thương mại, Kinh tế quốc tế
|
Hạ tầng KT, Kiến trúc, xd giao thông
|
Co khí
|
Quản trị nhân lực
|
Điện, Công gnhieepj
|
Đo dạc và biên tập bản đồ
|
Sáng tác Mỹ thuật
|
Ngoại ngữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
|
Tổng số (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 20/2008/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Qui định một số chính sách thu hút
đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban dân nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 177 /TT-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc đề nghị ban hành quy định một số chính sách thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận, nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định một số chính sách thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009.
Điều 3. Hội đồng nhân dân giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH khóa XII;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- BTTr UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- HĐND - UBND các huyện, thị xã;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Viết Xuân
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
QUY ĐỊNH
Một số chính sách thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/2008/NQ-HĐND ngày10/12/2008 của HĐND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về chính sách thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý ngoài tỉnh lần đầu đến công tác tại tỉnh Hà Giang, có trình độ từ Thạc sĩ trở lên (riêng ngành y tế từ Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I trở lên), phù hợp với nhu cầu sử dụng của tỉnh;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh được cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi học nâng cao trình độ từ Thạc sỹ trở lên (riêng ngành y tế từ Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I trở lên);
c) Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá, gịỏi; người mới ra trường đã có bằng Thạc sĩ , Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I trở lên phù hợp với nhu cầu sử dụng của tỉnh. Đối với ngành Y tế thu hút cả sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại trung bình;
d) Khuyến khích những chuyên gỉa giỏi, có khả năng tư vấn hoặc đề xuất các ý tưởng sáng tạo có hiệu quả cho tỉnh thì được chi trả thù lao theo thỏa thuận, hoặc theo hiệu quả công việc.
2. Quy định này không áp dụng đối với cán bộ được cử đi học để chuẩn hóa trình độ; sinh viên đi học theo chế độ cử tuyển; sinh viên học hệ đào tạo theo địa chỉ của tỉnh.
Chương II
CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 3. Điều kiện để hưởng chính sách thu hút:
1. Có đơn tình nguyện, cam kết phục tại tỉnh Hà Giang từ 05 năm trở lên;
2. Có phẩm chất, đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
3. Có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu tuyển dụng;
4. Có đủ sức khỏe để làm việc.
5. Không có tiền án, tiền sự.
6. Điều kiện về độ tuổi:
a) Cán bộ, công chức, viên chức: Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.
b) Riêng sinh viên mới tốt nghiệp đại học không quá 30 tuổi.
Điều 4. Chính sách thu hút
1. Chế độ trợ cấp một lần:
a) Các đối tượng được qui định tại Điểm a, c khoản 1 Điều 2 tình nguyện về cổng tác tại Hà Giang từ 05 năm trở lên được trợ cấp một lần bằng tiền với mức sau:
- Tiến sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng);
- Thạc sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: 40.000.000 đồng (Bốn mươi triện đồng);
- Sinh viên tốt nghiệp Đại học loại giỏi: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng);
- Sinh viên tốt nghiệp Đại học loại khá: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng);
- Sinh viên tốt nghiệp đại học y khoa hệ chính quy loại trung bình:
10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).
b) Các đối tượng được qui định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 được hỗ trợ một lần bằng tiền khi có bằng tốt nghiệp với mức sau:
- Tiến sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng).
- Thạc sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: 30.000.000 đồng (Ba mươi
triệu đồng).
c) Các đối tượng được qui định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 2 tự nguyện cam kết đến công tác tại các xã vùng cao, huyện vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn cỏ thời gian từ 5 năm trở lên, ngoài khoản trợ cấp một lần được qui định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 4 còn được hưởng thêm một khoản kinh phí bằng 20% trợ cấp 1 lần của từng loại đối tượng thu hút tương ứng.
2. Chính sách tiền lương:
Đối với cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý đang công tác tại các cơ quan khối nhà nước, khối Đảng đoàn thể của tỉnh được cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi học nâng cao trình độ từ Thạc sỹ trở lên được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) trong thời gian đi học.
Đối với sinh viên mới tốt nghiệp. Căn cứ vào các văn bản quy định hiện hành về chế độ, chính sách tiền lương để xếp lương cho các trường hợp được thu hút theo đúng quy định.
Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của người đưọc hưởng chính sách thu hút:
1. Quyền lợi:
a) Được hưởng các chính sách thu hút quy định tại Điều 4 của Quy định này. Thời gian được chi trả chính sách thu hút là sau 06 tháng kể từ ngày được tuyển dụng đối với sinh viên; được tiếp nhận và điều động đối với cán bộ công chức, viên chức.
b) Được bố trí làm việc theo đúng ngành nghề đào tạo, được cơ quan, đơn vị tạo điều kiện về môi trường làm việc thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Được cơ quan, đơn vị ưu tiên xem xét đề nghị dự tuyển công chức, viên chức. Căn cứ vào năng lực công tác thực tế được quy hoạch bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo theo quy định.
d) Được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và được hưởng chế độ trợ cấp đi học theo quy định pháp luật hiện hành.
đ) Được bổ trí chỗ ở tại nơi đến nhận công tác tùy theo điều kiện của địa phương.
2. Trách nhiệm:
a) Các đối tượng thu hút phải đảm bảo thực hiện cam kết làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh Hà Giang ít nhất 5 năm (không kể thời gian đi học)
b) Trong thời gian cam kết làm việc nhưng tự ý bỏ việc, chuyển công tác mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền, không thực hiện đúng sự phân công, bố trí công tác của tổ chức thì phải chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ các khoản được hưởng theo chính sách thu hút quy định tại Điều 4. Việc hoàn trả phải thực hiện trước khi nghỉ việc tại cơ quan, đơn vị.
c) Sau thời gian 03 năm công tác tại cơ quan, đơn vị mà không đạt yêu cầu do cơ quan sử dụng đánh giá hàng năm thì phải hoàn trả tiền trợ cấp thu hút.
Điều 6. Biên chế, hồ sơ và thẩm quyền quyết định tiếp nhận họặc tuyển dụng
1. Biên chế: Hàng năm giành khoảng 10% trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp tăng thêm của toàn tỉnh để thực hiện chính sách này.
2. Hồ sơ tuyển dụng: Các đối tượng được tuyển dụng theo chính sách thu hút của tỉnh, phải nộp hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin tình nguyện công tác;
b) Sơ yêu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú);
c) Bản chính Bằng tốt nghiệp Đại học hoặc sau Đại học;
d) Bản chính Bảng điểm học tập Đại học hoặc sau Đại học;
đ) Bản sao có chứng thực các Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các văn bằng chứng chỉ khác (nếu có);
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (không quá 6 tháng);
f) Bản cam kết công tác tại tỉnh Hà Giang.
3. Thẩm quyền quyết định tiếp nhận, tuyển dụng: Giám đốc Sở Nội vụ quyết định tiếp nhận hoặc tuyển dụng và phân công công tác sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả tiếp nhận hoặc tuyển dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Lập danh mục lĩnh vực thu hút
1. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm lập danh mục các lĩnh vực cần thu hút cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) vào tháng 10 hàng năm.
2. Sở Nội vụ tổng hợp danh mục các lĩnh vực thu hút cán bộ theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định ban hành Danh muc thu hút vào tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Nguồn kinh phí
Kinh phí thu hút cán bộ do ngân sách nhà nước chi trả.
Điều 9. Tổ chức thi hành
Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị Thủ trưởng các địa phương, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp trình HĐND tỉnh xem xét sửa đổi, bồ sung cho phù hợp./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Viết Xuân
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |