Irrigation-aquaculture, integrated-
Thủy lợi - nuôi trồng thủy sản kết hợp
|
Xem Nuôi trồng thủy sản - thủy lợi kết hợp (Integrated irrigation-aquaculture).
|
ISO 9000
|
ISO 9000
|
Các tiêu chuẩn ISO 9000 là một hệ thống của các tiêu chuẩn chất lượng giúp cho các sản phẩm được tạo ra đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng nhất định. Hệ thống này được Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế xây dựng (ISO). ISO là một tổ chức phi chính phủ và toàn bộ tiêu chuẩn được xây dựng bởi ISO là tự nguyện. ISO không có quyền ép buộc thực hiện hệ thống. Những tiêu chuẩn chất lượng chung này giúp đảm bảo rằng các sản phẩm tạo ra bởi các nhà sản xuất khác nhau cho các khách hàng khác nhau là cùng chất lượng, vì thế tên ISO được rút ra từ thuật ngữ Hy Lạp (isos) nghĩa là "bằng nhau".
|
Isobath
|
Đường đẳng sâu
|
Một đường trên đồ thị hay bản đồ nối các điểm có cùng độ sâu.
|
Isotherm
|
Đường đẳng nhiệt
|
Trong hải dương học/hồ học: Một đường trên đồ thị hay bản đồ nối các điểm có nhiệt độ nước như nhau.
|
Jack
|
Cá hồi (Jack)
|
Loài cá hồi di cư ngược sông để đẻ, nó chỉ sống vài tháng ở biển và rồi di cư lên thượng nguồn sông, ngòi nước ngọt để đẻ.
|
Jar, hatching-
|
Bình, ấp nở
|
Xem Bình ấp nở (Hatching jar).
|
Jar, McDonald-
|
Bình ấp McDonald
|
Bình ấp trứng thường làm bằng chất dẻo/nhựa trong suốt.
|
Jar, Zoug- (Zouger-)
|
Bình ấp Zouger/bình vây
|
Bình ấp trứng động vật thuỷ sản có dạng hình chai dựng đứng.
|
Joint venture
|
Liên doanh/đầu tư chung
|
Hợp tác, liên kết của 2 hay nhiều người để tạo lợi nhuận, tuân thủ các cam kết, quy tắc, điều luật khi hợp tác lâu dài.
|
Juvenile
|
Con non/chưa trưởng thành
|
Giai đoạn non của động vật, thường tính đến khi bắt đầu thành thục sinh dục. Đối với cá thường từ giai đoạn cá bột đến khi cá thành thục sinh dục lần đầu. Ở giai đoạn này động vật thường có khả năng thích ứng cao.
|
K factor
|
Chỉ số K
|
Xem Chỉ số điều kiện sống K hay C (Condition factor K or C).
|
Kakaban
|
Kakaban
|
Thuật ngữ có xuất xứ từ Indonesia, là tấm sợi làm từ lá cọ dùng để thu trứng cá chép dính. Ngày nay giá thể dùng để thu trứng dính ở 1 số nước được làm từ các vật liệu khác như sơ dừa, cỏ khô hoặc cành thông.
|
Katha
|
Katha
|
Ở Bangladesh: Vùng nước nông đặt nhiều chà.
|
Keeping time
|
Thời gian bảo quản
|
Khoảng thời gian mà cá vấn giữ được chất lượng để làm thực phẩm bổ dưỡng và đươc người tiêu dùng chấp nhận.
|
Kelp
|
Kelp
|
Nhóm rong biển nâu bao gồm những loài có kích thước lớn nhất. Chúng thường phát triển ở các nền đáy bằng đá, đạt kích thước lớn nhất ở các vùng nước lạnh, với chiều dài đạt đến 30 m và phiến lá rộng bằng hoặc hơn 1,2 m. Khi thu hoạch, làm khô loại rong biển này là nguồn nguyên liệu rất giàu alginate, dùng làm thức ăn cho người, gia súc và phân bón nông nghiệp.
|
Kelt
|
Kelt
|
Cá hồi, cá hồi vân hoang dã sau khi đẻ trứng nhưng không mất đi màu sắc (của dấu hiệu sinh dục thứ cấp).
|
Kettle
|
Kettle
|
Xem Vũng thu cá (Basin, catch-)
|
Key
|
Trung tâm, nòng cốt, nền móng
|
Xem Lõi, giữa, tâm điểm (Core); và Mương đào (Cut-off trench)
|
Key informant
|
Người thạo tin
|
Người có hiểu biết sâu sắc về 1 vấn đề và có khả năng hướng dẫn, gợi ý cho người nghiên cứu tiếp cận với các nguồn thông tin quan trọng khác.
|
Konbu
|
Konbu
|
Tên tiếng Nhật về giống rong nâu Laminaria.
|
Label
|
Nhãn, mác
|
Tất cả các loại dấu, hình ảnh, ký hiệu hoặc miêu tả được viết, in, cắt gắn hoặc đính kèm trên thùng thực phẩm, hàng hoá.
|
Labelling
|
Làm nhãn mác
|
Được viết, in, hoặc vẽ thể hiện trên nhãn hàng hoá được gắn với hoặc trưng bày bên cạnh hàng hoá, thực phẩm nhằm thu hút khách hàng.
|
Lab-lab
|
Lab-lab
|
Tên gọi ở Philippine chỉ tập hợp các thuỷ sinh vật bao gồm các loại tảo, vi khuẩn, nguyên sinh động vật và khuê tảo. Tập hợp thuỷ sinh vật này có khi tạo thành lớp dày ở đáy các ao/đầm vùng triều được bón nhiều phân. Chúng là thức ăn của cá măng và tôm.
|
Labour
|
Lao động
|
Con người là nhân tố của sản xuất. Nguồn cung cấp lao động gồm tất cả mọi người có khả năng và tự nguyện làm việc, bao gồm cả những người có và không có việc làm. Ở trang trại, lao động thường phân thành lao động của gia đình và lao động thuê mướn.
|
Lacustrine
|
Lacustrine
|
Những thực vật nổi hoặc chìm sống trong các hồ, ao nước ngọt.
|
Lagoon
|
Đầm phá
|
Những vùng nước ven biển, có cửa thông ra biển, nước được trao đổi giữa đầm phá và biển nhờ vào thuỷ triều.
|
Lagoon (coastal-)
|
Đầm phá ven biển
|
Những vùng nước nông, giống như ao hoặc hồ nhưng được ngăn cách với biển bằng các dải cát, thường gắn với cửa sông, có thể có cửa hẹp và nông thông với biển. Độ mặn dao động lớn theo mùa, một số tháng ảnh hưởng nước ngọt từ sông đổ ra, thời gian còn lại chịu ảnh hưởng của nước biển.
|
Lagoon channel
|
Kênh rạch đầm phá
|
Kênh nối đầm/hồ ven biển với biển.
|
Lagoon system
|
Hệ thống đàm phá
|
Xem Hệ thống đầm phá (System, Lagoon)
|
Lagoon, aerated-
|
Đầm phá sục khí
|
Ao/đầm xử lý nước thải trong đó ôxy cần thiết cho ôxy sinh hoá được tạo ra bằng máy sục khí.
|
Lagoon, atoll-
|
Vịnh san hô
|
Xem Vịnh quần đảo san hô ( Atoll lagoon)
|
Lagoon, sewage-
|
Đầm nước thải
|
Xem Ao chứa nước thải (sewage lagoon)
|
Lake
|
Hồ
|
Thủy vực tự nhiên khá lớn, tốc độ dòng chảy không đáng kể, đất bao quanh. Nó được coi như 1 hệ thống gần như khép kín, phần lớn các quá trình thuỷ học của nó diễn ra trong hồ. Mặc dù hồ có thể có những nhánh sông chảy vào và chảy ra.
|
Lake, artificial-
|
Hồ nhân tạo
|
Xem Hồ chứa (Reservoir)
|
Lake, man-made-
|
Hồ nhân tạo
|
Xem Hồ chứa (Reservoir)
|
Lake, oxbow-
|
Hồ tạo thành do sông đổi dòng
|
Hồ là một phần của sông hình thành do đổi dòng
|
Land
|
Đất đai
|
Là tài nguyên, được dùng vào các mục đích khác nhau: trồng trọt, chăn nuôi, khai khoáng, xây dựng, giao thông, vui chơi giải trí. Đất tự nhiên có thể thay đổi do hoạt động của con người. Đất nông nghiệp có thể được làm cho màu mỡ hơn do bón phân, thuỷ lợi, hoặc bị bạc màu do sói lở, rửa trôi.
|
Land information system (LIS)
|
Hệ thống thông tin về đất (LIS)
|
Lưu trữ, kiểm soát, thể hiện, phân tích các số liệu về đất đai liên quan đến sở hữu, sử dụng và phát triển.
|
Land tenure
|
Hạn điền/chiếm hữu đất
|
Hệ thống các quyền, cơ cấu sử dụng đất đai và các nguồn tài nguyên khác.
|
Land use, multiple-
|
Sử dụng đất đa mục đích
|
Sử dụng đất nhiều mục đích ví dụ như chăn nuôi, giải trí, trồng cây, có thể bao gồm cả sử dụng thủy vực vào nuôi cá, vui chơi giải trí và cung cấp nước.
|
Landsat
|
Vệ tinh Landsat
|
Vệ tinh vũ trụ mặt đất do Hoa kỳ điểu khiển.
|
Larva (pl. larvae)
|
Ấu trùng
|
Động vật bắt đầu từ khi ăn thức ăn ngoài đến khi trở thành con non. ở giai đoạn ấu trùng này con vật có hình thái và tập tính rất khác so với con non và con trưởng thành.
|
Larva, (echino)pluteus-
|
Ấu trùng cầu gai
|
Ấu trùng trôi nổi của cầu gai, bơi chủ động, ăn thực vật phù du, sau khi biến thái bám vào gía thể và trở thành cầu gai con.
|
Larva, competent-
|
Ấu trùng động vật nhuyễn thể
|
Ấu trùng động vật nhuyễn thể, sẵn sàng biến thái và bám vào giá thể thích hợp.
|
Larva, D-
|
Ấu trùng chữ D
|
Ấu trùng chữ D, giai đoạn cuối của ấu trùng động vật nhuyễn thể trôi nổi trước khi bám đáy.
|
Larva, eyed-
|
Ấu trùng có mắt
|
Ấu trùng động vật nhuyễn thể, xuất hiện chân, kết thúc giai đoạn trôi nổi chuyển sang giai đoạn bám đáy.
|
Larva, leptocephalus-
|
Ấu trùng cá chình nổi
|
Giai đoạn ấu trùng cá chình nổi ở biển Anguila sp
|
Larva, Loven's
|
Ấu trùng Loven
|
Xem Dạng ấu trùng Trochophore (Trochophore)
|
Larva, megalops-
|
Ấu trùng Megalops
|
Xem Âú trùng Megalops (Megalops)
|
Larva, metanauplius-
|
Ấu trùng Metanauplius
|
Xem Ấu trùng hậu nauplius (Metanauplius)
|
Larva, metazoea
|
Ấu trùng Metazoa
|
Xem Ấu trùng hậu zoa (Metazoea)
|
Larva, mysis-
|
Ấu trùng Mysis
|
Xem Ấu trùng Mysis (Mysis)
|
Larva, nauplius-
|
Ấu trùng Nauplius
|
Xem Âú trùng Nauplius (Nauplius)
|
Larva, pediveliger-
|
Ấu trùng đỉnh vỏ
|
Xem Âú trùng đỉnh vỏ (Pediveliger)
|
Larva, phyllosoma-
|
Ấu trùng tôm hùm
|
Xem Ấu trùng tôm hùm (Phyllosoma)
|
Larva, post-
|
Hậu ấu trùng
|
Xem Hậu ấu trùng (Postlarva)
|
Larva, protozoea
|
Ấu trùng dạng Protozoea
|
Xem Giai đoạn Protozoea (Protozoea)
|
Larva, schizopod-
|
Ấu trùng Schizopod
|
Một giai đoạn phát triển của ấu trùng động vật giáp xác Decapod giống với Mysis trưởng thành có nhánh trong và nhánh ngoài ở các chân ngực.
|
Larva, straight-hinge-
|
Âú trùng straight-hinge-
|
Xem Ấu trùng chữ D (Larva, D)
|
Larva, trochophore-
|
Ấu trùng Trochophore
|
Xem Động vật nhuyễn thể bắt đầu bơi tự do (Trochophore)
|
Larva, veliger-
|
Ấu trùng Veliger
|
Xem Ấu trùng động vật thân mềm (Veliger)
|
Larva, yolk sac-
|
Cá bột mang túi noãn hoàng
|
Cá bột từ khi mới nở đến khi hấp thụ hết khối noãn hoàng.
|
Larva, zoea-
|
Ấu trùng Zoea
|
Xem Ấu trùng Zoea (Zoea)
|
Larviculture
|
Ương ấu trùng
|
Ương ấp ấu trùng, thường ở trại sản xuất giống.
|
Larviparous
|
Đẻ ra ấu trùng
|
Trứng được tạo và ấp nở bên trong cơ thể con vật, khi đẻ ra là ấu trùng tự do.
|
Latitude-longitude
|
Vĩ độ-kinh độ
|
Vĩ độ-Kinh độ: Xác định vị trí của 1 điểm nào đó so với trung tâm của trái đất. Vĩ độ xác định vị trí theo hướng Nam-Bắc, kinh độ xác định vị trí theo hướng Đông–Tây.
|
Laver
|
Sản phẩm của rong đỏ/Laver
|
Tên gọi ở Mỹ và Châu âu một loại sản phẩm dùng trong y dược, thực phẩm được tách chiết chế biến từ các loại rong/tảo đỏ thuộc giống Porphyra trồng ở Trung quốc, Nhật bản.
|
Lavoriero (pl. lavorieri)
|
Ngư cụ Lavoriero
|
Thuật ngữ Italia, dụng cụ đánh bắt cá, thường được dùng để thu hoạch một phần hoặc toàn bộ cá nước lợ di cư rộng muối ở Italia và các nước vùng Địa Trung Hải. Nguyên bản ngư cụ gồm lưới làm bằng sợi vỏ cây được bố trí để cá đi vào buồng bẫy. Ngày nay bẫy được làm bằng lưới kim loại và bẫy được đặt trên các tấm xi măng đặt ở cửa cống. Cá bơi ngược nước khi triều cao và lọt vào bẫy.
|
Leaching
|
Thẩm lậu
|
Rửa trôi, thẩm lậu các chất từ đất ở dạng lỏng và lơ lửng.
|
Lead line
|
Giềng chì
|
Giềng chì, thường thấy ở lưới kéo, chài…
|
Legend
|
Chú thích
|
Chú thích, liệt kê và giải thích màu, biểu tượng, kiểu đường vẽ …được sử dụng trên bản đồ. Thường bao gồm tỷ lệ, nguồn gốc, hướng và các thông tin khác của bản đồ.
|
Length, fork-
|
Chiều dài đến điểm phân thuỳ đuôi
|
Ở cá, chiều dài thân cá tính từ mõm đến điểm chia đôi vây đuôi.
|
Length, standard-
|
Chiều dài tiêu chuẩn
|
Ở cá, chiều dài chuẩn, không kể vây đuôi. Đo từ mõm đến gốc vây đuôi.
|
Length, total-
|
Chiều dài toàn thân
|
Ở cá, chiều dài toàn bộ, kể cả vây đuôi.
|
Length-weight relationship
|
Quan hệ khối lượng-chiều dài thân
|
Xem Quan hệ Khối lượng-Chiều dài thân (Weight-Length relationship).
|
Lentic
|
Nước tĩnh
|
Nước chảy chậm hoặc tĩnh lặng.
|
Leptocephalia
|
Ấu trùng Leptocephalia
|
Xem Ấu trùng cá chình nổi (Larva, leptocephalus)
|
Lesion
|
Loét
|
Thay đổi bệnh lý thể hiện ở hình dạng và chức năng của mô.
|
Lethargy
|
Ngất, say
|
Ngất xỉu hoặc say không bình thường, chỉ phản xạ với các chất kích thích mạnh; Trạng thái không có ý thức.
|
Letter of credit (L/C)
|
Tín phiếu (L/C)
|
Tín phiếu được ngân hàng phát hành có giá trị thanh toán giữa người mua và người bán hàng với các điều khoản phù hợp.
|
Levee
|
Soi, đập cát
|
Xem Đê, đường (Embankment)
|
Level
|
Dụng cụ đo chiều cao
|
Trong trắc địa: Dụng cụ đo đường ngang chuẩn được dùng để xác định sự khác biệt độ cao giữa 2 điểm. Chiều cao của mỗi điểm được xác định bằng khoảng cách thẳng đứng phía trên hay phía dưới đường ngang này. ở những vị trí không nhìn thấy, đường này được xác định nhờ vào dụng cụ bổ sung là một chiếc thước thẳng; ở những vị trí nhìn thấy, đường này được tạo thành nhờ vào kéo dài đường ngắm.
|
Level, hand-
|
Dụng cụ đo chiều cao cầm tay
|
Dụng cụ cầm tay nhỏ bao gồm khe ngắm và gương, khe ngắm cho phép đọc chỉ số ghi trên cọc tiêu, đồng thời kiểm tra mặt phẳng ngang. Dụng cụ này dùng để xác định nhanh sự khác biệt về độ cao.
|
Level, mean sea- (MSL)
|
Độ cao mặt nước biển trung bình
|
Độ cao trung bình của mặt nước biển được xác định ở tất cả các giai đoạn của thuỷ triều trong chu kỳ 19 năm.
|
|