3.3.3 Các loại lu lợng xe thiết kế
3.3.3.1 Lu lợng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tơng lai (viết tắt là Ntbnđ) có thứ nguyên xcqđ/nđ (xe con quy đổi/ngày đêm).
Lu lợng này đợc tham khảo khi chọn cấp thiết kế của đờng và tính toán nhiều yếu tố khác.
3.3.3.2 Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm trong năm tơng lai viết tắt là Ngcđ có thứ nguyên xcqđ/h (xe con quy đổi/giờ).
Lu lợng này để chọn và bố trí số làn xe, dự báo chất lợng dòng xe, tổ chức giao thông…
Ngcđ có thể tính bằng cách:
-
– khi có thống kê, suy từ Ntbnđ bằng các hệ số không đều theo thời gian;
-
– khi có đủ thống kê lợng xe giờ trong 1 năm, lấy lu lợng giờ cao điểm thứ 30 của năm thống kê;
-
– khi không có nghiên cứu đặc biệt dùng Ngcđ = (0,10 á 0,12) Ntbnđ.
3.4 Cấp thiết kế của đờng
3.4.1 Phân cấp thiết kế là bộ khung các quy cách kỹ thuật của đờng nhằm đạt tới:
-
– yêu cầu về giao thông đúng với chức năng của con đờng trong mạng lới giao thông;
-
– yêu cầu về lu lợng xe thiết kế cần thông qua (chỉ tiêu này đợc mở rộng vì có những trờng hợp, đờng có chức năng quan trọng nhng lợng xe không nhiều hoặc tạm thời không nhiều xe);
-
– căn cứ vào địa hình, mỗi cấp thiết kế lại có các yêu cầu riêng về các tiêu chuẩn để có mức đầu t hợp lý và mang lại hiệu quả tốt về kinh tế.
3.4.2 Việc phân cấp kỹ thuật dựa trên chức năng và lu lợng thiết kế của tuyến đờng trong mạng lới đờng và đợc quy định theo Bảng 3.
Bảng 3 - Bảng phân cấp kỹ thuật đờng ô tô theo chức năng của đờng
và lu lợng thiết kế
Cấp thiết kế của đờng |
Lu lợng xe thiết kế*) (xcqđ/nđ)
|
Chức năng của đờng
|
Cao tốc
|
> 25 000
|
Đờng trục chính, thiết kế theo TCVN 5729 : 1997.
|
Cấp I
|
> 15 000
|
Đờng trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn của đất nớc.
Quốc lộ.
|
Cấp II
|
> 6 000
|
Đờng trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn của đất nớc.
Quốc lộ.
|
Cấp III
|
> 3 000
|
Đờng trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn của đất nớc, của địa phơng.
Quốc lộ hay đờng tỉnh.
|
Cấp IV
|
> 500
|
Đờng nối các trung tâm của địa phơng, các điểm lập hàng, các khu dân c.
Quốc lộ, đờng tỉnh, đờng huyện.
|
Cấp V
|
> 200
|
Đờng phục vụ giao thông địa phơng. Đờng tỉnh, đờng huyện, đờng xã.
|
Cấp VI
|
< 200
|
Đờng huyện, đờng xã.
|
*) Trị số lu lợng này chỉ để tham khảo. Chọn cấp hạng đờng nên căn cứ vào chức năng của đờng và theo địa hình.
|
3.4.3 Các đoạn tuyến phải có một chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp. Chiều dài tối thiểu này đối với đờng từ cấp IV trở xuống là 5 km, với các cấp khác là 10 km.
3.5 Tốc độ thiết kế, (Vtk)
3.5.1 Tốc độ thiết kế là tốc độ đợc dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đờng trong trờng hợp khó khăn. Tốc độ này khác với tốc độ cho phép lu hành trên đờng của cơ quan quản lý đờng. Tốc độ lu hành cho phép, phụ thuộc tình trạng thực tế của đờng (khí hậu, thời tiết, tình trạng đờng, điều kiện giao thông,...).
3.5.2 Tốc độ thiết kế các cấp đờng dựa theo điều kiện địa hình, đợc qui định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Tốc độ thiết kế của các cấp đờng
Cấp thiết kế
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Địa hình
|
Đồng bằng
|
Đồng bằng
|
Đồng bằng
|
Núi
|
Đồng bằng
|
Núi
|
Đồng bằng
|
Núi
|
Đồng bằng
|
Núi
|
Tốc độ thiết kế, Vtk, km/h
|
120
|
100
|
80
|
60
|
60
|
40
|
40
|
30
|
30
|
20
|
chú thích: Việc phân biệt địa hình đợc dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến của sờn đồi, sờn núi nh sau: Đồng bằng và đồi Ê 30 %; núi > 30 %.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |