132 x. Lc 20,35-36; PIÔ XI, Thông điệp Ad Catholici Sacerdotii, 20.12.1935: AAS 28 (1936), tr. 24-28; Thông điệp Sacra Virginitas, 25.3.1954: AAS 46 (1954), tr. 169-172.
133 x. Mt 19,11.
134 x. Ga 17,14-16.
135 x. 1 Cr 7,31.
136 x. CĐ ANTIÔKIA, điều 25: Mansi 2, 1327-1328; Decretum Gratiani, c. 23, C. 12, q. 1: xb. Friedberg I, tr. 684-685.
137 Ở đây, trước tiên hiểu về những quyền lợi và tập quán hiện có nơi các Giáo Hội Đông Phương.
138 CĐ PARIS, năm 829, điều 15: M.G.H, Legum sectio III, Concilia, t. 2, tr. 662; CĐ TRENTÔ, Khóa 25, De reform. ch., 1: CĐ OEC. DECRETA, xb. Herder, Romae 1962, tr. 760-761.
139 x. Tv 62,11: bản Phổ Thông 61.
140 x. 2 Cr 8,9.
141 x. Cv 8,18-25.
142 x. Pl 4,12.
143 x. Cv 2,42-47.
144 x. Lc 4,18.
145 x. GL, 125tt.
146 x. CĐ VATICAN II, Sắc lệnh về Canh tân thích nghi đời sống tu trì Perfectae Caritatis, 7; Hiến chế tín lý về Mạc Khải Dei verbum, 21.
147 x. CĐ VATICAN II, Hiến chế tín lý về Giáo Hội Lumen Gentium, 65: AAS 57 (1965), tr. 64-65.