PHỤ LỤc mức phụ CẤp khu vực của cáC ĐỊa phưƠNG, ĐƠn vị



tải về 0.74 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.74 Mb.
#30019
1   2   3   4   5   6   7   8

XVIII. TỈNH PHÚ THỌ

1. Thị xã Phú Thọ:

- Hệ số 0,1:



Xã Hà Thạch.

2. Huyện Đoan Hùng:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Bằng Doãn, Minh Lương, Phú Thứ.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Phúc Lai, Vân Đồn, Yên Kiện, Hùng Long, Ngọc Quan, Quế Lâm, Bằng Luân, Minh Tiến, Minh Phú, Hữu Đô, Đại Nghĩa, Vụ Quang, Vân Du, Tây Cốc, Tiêu Sơn, Phương Trung, Phong Phú, Hùng Quan, Sóc Đăng, Chân Mộng, Chí Đám, Đông Khê, Nghinh Xuyên.

3. Huyện Hạ Hoà:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Đại Phạm, Quân Khê.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Vô Tranh, Xuân áng, Chuế Lưu, Văn Lang, Hà Lương, Gia Điền, Phương Viên, Hương Xạ, Lệnh Khanh, Yên Kỳ, Cáo Điền, Lâm Lợi, Y Sơn, Bằng Giã, Minh Côi, Yên Luật, Hậu Bổng, Đan Hà, Phụ Khánh, Liên Phương, Mai Tùng, Chính Công, Lang Sơn, Vĩnh Chân, Hiền Lương, ấm Hạ, Động Lâm, Đan Thượng, Minh Hạc.

4. Huyện Thanh Ba:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Thanh Vân, Đông Lĩnh, Đại An, Thái Ninh, Năng Yên, Quảng Nạp, Khải Xuân, Võ Lao, Hanh Cù, Mạn Lạn, Yên Nội, Đồng Xuân, Yển Khê, Phương Lĩnh, Hoàng Cương, Sơn Cương, Thanh Xá, Đông Thành, Chí Tiên, Ninh Dân.

5. Huyện Phù Ninh:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Phú Lộc, Phú Nham, Phù Ninh, Phú Mỹ, Liên Hoa, Trạm Thản, Trung Giáp, Hạ Giáp, Trị Quận, Bảo Thanh, Tiên Du, Tiên Phú, Kim Đức, An Đạo, Gia Thanh.

6. Huyện Yên Lập:

- Hệ số 0,3:




Các xã: Xuân Thuỷ, Xuân Viên, Xuân An, Lương Sơn, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Nga Hoàng, Trung Sơn.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Hưng Long, Đồng Lạc, Thượng Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Minh Hoà, Ngọc Lập, Ngọc Đồng.

- Hệ số 0,1:

Thị trấn Yên Lập.

7. Huyện Cẩm Khê:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Yên Dưỡng, Chương Xá, Văn Khúc, Đồng Lương.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Tiên Lương, Phượng Vĩ, Tam Sơn, Văn Bán, Cấp Dẫn, Hương Lung, Ngô Xá, Đồng Cam, Phương Xá, Tạ Xá, Thuỵ Liễu, Phùng Xá, Sơn Nga, Xương Thịnh, Sơn Tình, Tùng Khê, Yên Lập, Tuy Lộc, Thanh Nga, Phú Khê, Phú Lạc, Điêu Lương, Tình Cương.

8. Huyện Tam Nông:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Dị Nậu, Thọ Văn, Quang Húc, Tề Lễ, Thượng Nông, Hiền Quan, Tứ Mỹ, Thanh Uyên, Hùng Đô, Phương Thịnh, Văn Lương, Hương Nha, Dậu Dương, Hương Nộn, Cổ Tiết, Xuân Quang, Tam Cường.

9. Huyện Lâm Thao:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Chu Hoá, Tiên Kiên, Hy Cương, Xuân Lũng, Thanh Đình, Thạch Sơn, Xuân Huy, Hợp Hải, Sơn Vi.

10. Huyện Thanh Sơn:

- Hệ số 0,4:




Các xã: Xuân Sơn, Đồng Sơn, Vinh Tiền, Đông Cửu, Thượng Cửu.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Thu Ngạc, Long Cốc, Tam Thanh, Tân Lập, Tân Minh, Xuân Đài, Kim Thượng, Khả Cửu, Lai Đồng, Kiệt Sơn, Tân Sơn.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thu Cúc, Thạch Kiệt, Sơn Hùng, Tân Phú, Mỹ Thuận, Địch Quả, Giáp Lai, Thục Luyện, Võ Miếu, Thạch Khoán, Minh Đài, Văn Luông, Cự Thắng, Tất Thắng, Văn Miếu, Cự Đồng, Thắng Sơn, Hương Cần, Yên Lãng, Yên Lương, Lương Nha, Yên Sơn, Tinh Nhuệ; thị trấn Thanh Sơn.

11. Huyện Thanh Thuỷ:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Phượng Mao, Yến Mao, Tu Vũ.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Sơn Thuỷ, La Phù, Đào Xá, Trung Thịnh, Thạch Đồng, Hoàng Xá, Tân Phương, Trung Nghĩa.

XIX. TỈNH HÀ NAM

1. Huyện Kim Bảng:

- Hệ số 0,2:



Xã Ba Sao; Cán bộ, công nhân viên thuộc các đơn vị: Nhà máy Xi măng Bút Sơn, Kho K 135 (thuộc địa bàn xã Thanh Sơn).


XX. TỈNH NINH BÌNH

1. Thị xã Tam Điệp:

- Hệ số 0,1:



Các xã: Quang Sơn, Yên Sơn.

2. Huyện Nho quan:

- Hệ số 0,4:



Các xã: Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Xích Thổ, Thạch Bình, Yên Quang, Văn Phương.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Gia Sơn, Phú Sơn, Gia Lâm, Gia Tường, Lạc Vân, Đồng Phong, Lạng Phong, Văn Phong, Văn Phú, Phú Lộc, Quỳnh Lưu, Sơn Lai, Quảng Lạc, Đức Long

- Hệ số 0,1:


Các xã: Sơn Hà, Thượng Hoà, Sơn Thành, Thanh Lạc, Gia Thuỷ, Thị trấn Nho Quan

3. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,2:



Trại cải tạo phạm nhân Ninh Khánh.

XXI. TỈNH THANH HOÁ

1. Huyện Mường Lát:

- Hệ số 0,7:




Các xã: Mường Thanh, Tén Tằn, Pù Nhi, Quang Chiểu.

- Hệ số 0,5:


Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung Lý, thị trấn Mường Lát.

2. Huyện Quan Hoá:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền Kiệt.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú Sơn.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú Xuân.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú Nghiêm, Nam Xuân.

- Hệ số 0,1:

Thị trấn Quan Hoá.

3. Huyện Bá Thước:

- Hệ số 0,5:



Xã Lũng Cao.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội, Lũng Niêm.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng, Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ống, Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Điền Cư, Điền Trung, Thị trấn Cành Nàng.

4. Huyện Quan Sơn:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Sơn Hà, Sơn Thuỷ, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường Mìn.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ.

5. Huyện Lang Chánh:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Yên Khương, Yên Thắng.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Lâm Phú, Tam Văn.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện.

- Hệ số 0,2:

Xã Tân Phúc.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Đồng Lương, Quang Hiến, Thị trấn Lang Chánh.

6. Huyện Ngọc Lạc:

- Hệ số 0,3:



Các xã: Thạch Lập, Vân âm.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thuý Sơn, Phùng Giáo, Cao Ngọc.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê, Quang Trung, Đồng Thịnh, Ngọc Liên, Ngọc Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt ấn, Kiên Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; Thị trấn Ngọc Lạc.

7. Huyện Cẩm Thuỷ:

- Hệ số 0,3:



Xã Cẩm quý.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Liên.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang, Cẩm Vân, Cẩm Tâm, Cẩm Sơn.

8. Huyện Thạch Thành:

- Hệ số 0,3:




Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch Tượng, Thành Mỹ.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành Minh.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực, Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim, Thành Tiến, Thạch Định, Thạch Long, Thạch Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn.

9. Huyện Vĩnh Lộc:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Thành.

10. Huyện Yên Định:

- Hệ số 0,1:



Xã Yên Lâm.

11. Huyện Thọ Xuân:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Xuân Châu, Xuân Phú, Quảng Phú, Thọ Lâm.

12. Huyện Thường Xuân:

- Hệ số 0,5:




Các xã: Bát Mọt, Xuân Liên, Yên Nhân, Xuân Chinh, Xuân Lẹ.

- Hệ số 0,4:

Xã Xuân Mỹ.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Vạn Xuân, Xuân Thắng, Xuân Khao, Xuân Lộc, Tân Thành, Luận Khê.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Luận Thành, Lương Sơn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân Cẩm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Thường Xuân.

13. Huyện Triệu Sơn:

- Hệ số 0,1:



Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Triệu Thành.

14. Huyện Như Xuân:

- Hệ số 0,4:




Các xã: Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh Sơn, Thanh Xuân, Thanh Quân, Thanh Hoà.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Xuân Bình, Bình Lương, Cát Vân, Cát Tân.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Hoá Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình, Yên Lễ, Thượng Ninh.

- Hệ số 0,1:

Xã Bái Trành, Thị trấn Yên Cát.

15. Huyện Như Thanh:

- Hệ số 0,3:



Xã Xuân Thái

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thanh Kỳ, Thanh Tân, Phượng Nghi, Xuân Khang, Cán Khê.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long, Yên Thọ, Phúc Đường, Xuân Phúc, Xuân Thọ, Mậu Lâm, Xuân Du.

16. Huyện Tĩnh Gia:

- Hệ số 0,2:



Núi Xước thuộc xã Trường Lâm.

- Hệ số 0,1:

Xã Phú Sơn.

17. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,3:



Đảo Hòn Mê.

- Hệ số 0,2:

Đảo Hòn Nẹ

- Hệ số 0,1:

Các trạm đèn đảo: Lạch Trào, Nghi Sơn.

XXII. TỈNH NGHỆ AN

1. Thị xã Cửa Lò:

- Hệ số 0,3:



Đảo Mắt

- Hệ số 0,1:

Đảo Ngư, các Trạm đèn đảo: Cửa Hội, Cửa Lò.

2. Huyện Quế Phong:

- Hệ số 0,7:




Các xã: Thông Thụ, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Tiền Phong, Nậm Giải, Tri Lễ, Châu Thôn, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Căm Muộn

- Hệ số 0,5:

Các xã: Mường Nọc, Quế Phong, Châu Kim, Thị trấn Kim Sơn.

3. Huyện Quỳ Châu:

- Hệ số 0,5:




Các xã: Châu Hội, Châu Thuận, Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm, Châu Bính.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Châu Nga, Châu Tiến, Châu Thắng, Châu Bình, Châu Hạnh.

- Hệ số 0,3:

Thị trấn Quỳ Châu.

4. Huyện Kỳ Sơn:

- Hệ số 0,7:




Các xã: Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Mường Lống, Na Loi, Nậm Cắn, Bảo Nam, Phà Đánh, Bảo Thắng, Hữu Lập, Tà Cạ, Chiêu Lưu, Mường Típ, Hữu Kiệm, Tây Sơn, Mường ải, Na Ngoi, Nậm Càn.

- Hệ số 0,5:

Thị trấn Mường Xén.

5. Huyện Tương Dương:

- Hệ số 0,7:



Các xã: Hữu Dương, Mai Sơn, Tam Hợp, Hữu Khuông, Luân Mai, Nhôn Mai, Tam Quang, Nga My.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Kim Đa, Kim Tiến, Yên Tĩnh, Lượng Minh, Yên Hoà, Yên Na, Lưu Kiền, Thạch Giám, Xá Lượng, Tam Thái, Tam Đình, Yên Thắng.

- Hệ số 0,4:

Thị trấn Hoà Bình.

6. Huyện Nghĩa Đàn:

- Hệ số 0,3:



Các xã: Nghĩa Mai, Nghĩa Yên.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Nghĩa Lâm, Nghĩa Minh, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lạc, Nghĩa Thọ, Nghĩa An, Nghĩa Trung, Nghĩa Liên, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Nghĩa Hồng, Nghĩa Phú, Nghĩa Bình, Nghĩa Hiếu, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hội, Nghĩa Thắng, Nghĩa Quang, Nghĩa Hoà, Nghĩa Tiến, Nghĩa Mỹ, Tây Hiếu, Nghĩa Thuận, Đông Hiếu, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc, Nghĩa Khánh; Thị trấn Thái Hoà.

7. Huyện Quỳ hợp:

- Hệ số 0,4:



Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Hạ Sơn, Liên Hợp, Châu Thành, Châu Hồng, Châu Tiến, Văn Lợi, Châu Lý, Châu Lộc.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Yên Hợp, Đồng Hợp, Tam Hợp, Châu Cường, Châu Quang, Thọ Hợp, Minh Hợp, Nghĩa Xuân, Châu Thái, Châu Đình; thị trấn Quỳ Hợp.

8. Huyện Quỳnh Lưu:

- Hệ số 0,2:



Xã Tân Thắng.

- Hệ số 0,1:

Xã Quỳnh Thắng.

9. Huyện Con Cuông:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Châu Khê, Môn Sơn.

- Hệ số 0,4:


Các xã: Bình Chuẩn, Lạng Khê, Cam Lâm, Thạch Ngàn, Đôn Phục, Mậu Đức, Chi Khê, Bồng Khê, Yên Khê, Lục Dạ.

- Hệ số 0,3:

Thị trấn Con Cuông

10. Huyện Tân Kỳ:

- Hệ số 0,3:



Các xã: Tân Xuân, Phú Sơn, Tiên Kỳ, Đồng Văn, Tân Hợp.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Nghĩa Dũng, Giai Xuân, Nghĩa Phúc, Nghĩa Bình, Kỳ Sơn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Phú, Nghĩa Đồng, Nghĩa Thái, Nghĩa Hợp, Nghĩa Hoàn, Tân An, Tân Long, Hương Sơn, Tân Kỳ, Nghĩa Hành, Tân Hương; thị trấn Tân Kỳ.

11. Huyện Anh Sơn:

- Hệ số 0,3:




Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Thành Sơn, Phúc Sơn, Tam Sơn

- Hệ số 0,2:


Các xã: Đỉnh Sơn, Cẩm Sơn, Hùng Sơn, Tường Sơn, Hội Sơn.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Tào Sơn, Đức Sơn, Thạch Sơn, Long Sơn, Vĩnh Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn, Lạng Sơn.

12. Huyện Thanh Chương:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Thanh Thuỷ, Thanh Hà, Thanh Thịnh, Thanh Hương, Hạnh Lâm, Thanh Đức.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Mai, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Võ Liệt, Thanh An.

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương