Phụ lục 1 ĐỀ CƯƠng chưƠng trình an ninh hàng không dân dụng của cảng hàng khôNG


Phụ lục 15 TỜ KHAI MANG SÚNG THEO NGƯỜI LÊN TÀU BAY



tải về 0.64 Mb.
trang9/13
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.64 Mb.
#30577
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Phụ lục 15
TỜ KHAI MANG SÚNG THEO NGƯỜI LÊN TÀU BAY


Họ và tên hành khách: Số ghế:

Chuyến bay Từ Đến

Giấy phép trang bị súng số Nơi cấp

Giấy phép mang vũ khí theo người số
Hành khách thuộc đối tượng được phép mang súng theo người lên tàu bay theo quy định của Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam là:
 Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ đi tiếp cận bảo vệ lãnh đạo Đảng, Nhà nước, khách quốc tế;

 Nhân viên an ninh trên không thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trên chuyến bay.


TÔI CAM KẾT THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH CHỜ LÊN TÀU BAY VÀ TRONG SUỐT THỜI GIAN BAY:


  1. Không để lộ súng cho người khác biết.

  2. Không yêu cầu phục vụ đồ uống có cồn trong suốt chuyến bay.

  3. Tuân thủ yêu cầu của người chỉ huy tàu bay khi ở trên tàu bay.

TÔI ĐÃ XUẤT TRÌNH GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐƯỢC PHÉP MANG VŨ KHÍ, VÀ ĐANG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHO CƠ QUAN ĐƯỢC NÊU Ở TRÊN.


Chữ ký xác nhận của hành khách
NGƯỜI KIỂM TRA
Tôi tên là

Đơn vị:


Tôi đã kiểm tra giấy phép sử dụng vũ khí và giấy tờ của Ông (bà) ……………………. chứng minh việc được phép mang vũ khí theo người lên tàu bay tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
Ngày tháng năm

Ký tên


--------------------------------------------------------------

Nhân viên mặt đất: Đính kèm bản gốc vào thẻ lên tàu, một bản sao vào tài liệu chuyến bay và một bản sao cho hành khách.
Tiếp viên: Thu lại bản gốc, bí mật thông báo chỗ ngồi của hành khách được mang vũ khí theo người trên chuyên bay cho người chỉ huy tàu bay và những hành khách khác được mang theo vũ khí trên chuyến bay.

Phụ lục 16
TỜ KHAI KÝ GỬI SÚNG, ĐẠN TRÊN CHUYẾN BAY

1. Họ và tên hành khách: Số ghế

Số hiệu chuyến bay

Từ Đến


Đề nghị cho phép vận chuyển súng (Ghi rõ loại súng) ……………………

 trong hành lý ký gửi

 gửi tách rời

Số súng ……………………………………………………………………

Số giấy phép sử dụng………………. ngày cấp …………… Nơi cấp ……....

…………………………………

2. Tôi cam kết các điều kiện sau đây đã được thực hiện:


  1. Đã khai báo và xuất trình những giấy tờ liên quan tới vũ khí với hãng chuyên chở khi làm thủ tục;

  2. Súng không nạp đạn;

Ngày tháng năm

Hành khách ký tên

3. Họ và tên người kiểm tra

Đơn vị:

Tôi đã tiến hành kiểm tra:



  • Hành khách có đủ giấy phép sử dụng súng theo quy định của pháp luật

  • Súng không nạp đạn.

 Đạn đã được tháo rời và giao cho nhà chuyên chở

 Súng của hành khách không có đạn mang theo


Người kiểm tra

(Ký tên)

4. Đại diện hãng hàng không

Họ và tên

Đơn vị:

Xác nhận:

 Súng của hành khách để trong hành lý ký gửi.

 Súng của hành khách gửi rời chuyên chở ở khoang hàng

(Đánh dấu √ xác định nội dung là đúng, dấu X xác định nội dung là sai).
 Đạn đã được đóng gói, chất xếp theo quy định vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

 Súng không có đạn.

(Đánh dấu √ xác định nội dung là đúng dấu X xác định nội dung là sai).
Đại diện hãng hàng không

(Ký tên)

-----------------------------------------------------------

- Bản chính gửi cho nơi làm thủ tục cho hành khách lên tàu bay

- Bản sao thứ nhất đưa vào tài liệu chuyến bay

- Bản sao thứ 2 giao cho hành khách



Phụ lục 17
CÁC BIỆN PHÁP AN NINH TĂNG CƯỜNG

TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG CẤP ĐỘ





Stt

Lĩnh vực

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp độ 3

1

Khu vực hạn chế

1.1. Tăng cường số lượng nhân viên an ninh, bảo vệ làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát khu vực hạn chế.
1.2. Kiểm tra người bằng máy dò kim loại cầm tay và kiểm tra trực quan 7% đối với người, đồ vật (trừ hành khách, hành lý thực hiện như mục 2) phương tiện vào khu vực hạn chế.
1.3. Không cho người vào khu vực hạn chế đón tiễn khách.

2.1. Thực hiện như điểm 1.1; 1.3.
2.2. Kiểm tra người bằng máy dò kim loại cầm tay và kiểm tra trực quan 20% đối với người, đồ vật (trừ hành khách, hành lý thực hiện như mục 2) phương tiện vào khu vực hạn chế.
2.3. Thực hiện như điểm 1.3

3.1. Tăng cường nhân viên an ninh, bảo vệ làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát thêm 10%
3.2. Kiểm tra trực quan 100% ngẫu nhiên đối với người, đồ vật, phương tiện (trừ hành khách, hành lý thực hiện như mục 2) vào khu vực hạn chế.
3.3. Chỉ những người làm việc thường xuyên tại cảng hàng không mới được phép vào khu vực hạn chế (trừ hành khách)


2

Kiểm tra Soi chiếu hành khách, hành lý xách tay

1.4. Tăng cường phỏng vấn hành khách khi làm thủ tục. Hành khách phải tháo giầy, áo khoác đưa qua máy soi.
1.5. Kiểm tra trực quan ngẫu nhiên 10% hành khách đã qua cổng từ mà không có báo động; 10% hành lý xách tay, ký gửi qua máy soi mà không có hình ảnh ngi vấn


2.4. Thực hiện như quy định tại điểm 1.4.
2.5. Kiểm tra trực quan ngẫu nhiên 30% hành khách, hành lý xách tay đã qua cổng từ, máy soi mà không có báo động, hình ảnh nghi vấn. Sử dung chó nghiệp vụ để phát hiện chất nổ hành lý ký gửi đã qua máy soi.



3.4. Thực hiện như quy định tại điểm 1.4.
3.5. Kiểm tra trực quan 100% hành khách, hành lý xách tay trước khi cho hành khách lên tàu bay (tại cửa boarding). Sử dung chó nghiệp vụ để phát hiện chất nổ hành lý ký gửi đã qua máy soi trước khi chất xếp lên tàu bay.



3

Kiểm tra, soi chiếu hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín

1.6. Tăng cường phỏng vấn khách hàng khi làm thủ tục chấp nhận. Kiểm tra trực quan 10% hàng hóa đã qua soi chiếu.


2.6. Tăng cường phỏng vấn khách hàng khi làm thủ tục chấp nhận. Kiểm tra trực quan 10%. Hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín phải lưu kho tối thiểu 24 giờ mới đưa lên tàu bay. Kiểm tra ngẫu nhiên 10% bằng thiết bị phát hiện chất nổ hoặc chó nghiệp vụ trước khi chất xếp lên tàu bay.

3.6. Thực hiện như quy định tại điểm 1.6. Kiểm tra ngẫu nhiên 100% hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín bằng thiết bị phát hiện chất nổ hoặc chó nghiệp vụ trước khi chất xếp lên tàu bay.
3.7. Nhân viên an ninh áp tải hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín trên đường vân chuyển từ kho hàng ra tàu bay.

4

Bảo vệ tầu bay tại sân đỗ.

1.7. Tàu bay đỗ ban đêm tại những khu vực có chiếu sáng. Giám sát liên tục bằng camera.
1.8. Khi tàu bay đang khai thác tại mỗi cửa lên tàu bay có một nhân viên an ninh canh gác, giám sát

2.7. Thực hiện như quy định tại điểm 1.7 và mỗi tàu bay tối thiểu có một nhân viên an ninh canh gác.
2.8. Thực hiện như quy định tại điểm 1.8 và tất cả người, đồ vật đưa lên phục vụ trên tàu bay phải được kiểm tra bằng trực quan (trừ hành khách, hành lý, hàng hóa, suất ăn).

3.8. Thực hiện như điểm 1.7 và mỗi tàu bay tối thiểu có hai nhân viên an ninh canh gác.
3.9 Thực hiện như quy định tại điểm 2.8.

5

Hành lý ký gửi không có người đi cùng.

1.9. Kiểm tra trực quan, sau khi đã được soi chiếu trước khi đưa lên tàu bay.

2.9. Không chuyên chở trên tàu bay hành lý không có người đi cùng

3.10. Thực hiện như quy định tại điểm 2.9.

6

Bảo vệ hành lý ký gửi

1.10. Giám sát bằng camera hoặc nhân viên an ninh hành lý ký gửi từ khi nhận đến khi đưa lên tầu bay.

2.10. Thực hiện như quy định tại điểm 1.10.

3.11. Thực hiện như quy định tại điểm 1.10 và hành lý phải được chuyên chở trong các công-ten-nơ có niêm phong.

7

Suất ăn và hàng dự trữ của tầu bay

1.11. Kiểm tra trực quan ngẫu nhiên 2% suất ăn, đồ dự trữ tại điểm kiểm tra an ninh trước khi vào sân bay.

2.11. Thực hiện như quy định tại điểm 1.11 và suất ăn, đồ dự trữ phải để trong công-ten-nơ có niêm phong có nhân viên an ninh áp tải ra tầu bay.

3.12. Tất cả suất ăn và đồ dự trữ của tầu bay phải được chuẩn bị dưới sự giám sát trực tiếp của nhân viên an ninh của cảng hàng không và thực hiện như quy định tại điểm 2.11.

8

Khu vực công cộng

1.12. Tăng cường tần suất tuần tra khu vực công cộng. tăng cường tần suất phát thanh trên hệ thống phát thanh yêu cầu hành khách không được rời xa hành lý,
1.13. Giám sát khu vực công cộng của nhà ga bằng camera và tăng cường nhân viên an ninh giám sát.

2.12. Thực hiện như quy định tại điểm 1.12; 1.13.
2.13. Không cho xe đưa đón khách dừng trước cửa nhà ga.
2.14. Thường xuyên kiểm tra các thùng rác, khu vực vệ sinh, bụi cây và những nơi khuất.

3.13. Thực hiện như quy định tại điểm 1.12; 1.13 và 2.13; 2.14
3.14. Xem xét việc đóng cửa các khu vực công cộng gần những khu vực hoạt động của tầu bay và những khu vực khác. Hạn chế phương tiện vào cảng hàng không.

9

Thông tin báo cáo

1.14. Tăng cường thông tin báo cáo nội bộ. Thực hiện báo cáo nhanh qua đường dây nóng hàng ngày từ các đơn vị về Cục Hàng không Việt Nam. Lực lượng an ninh, bảo vệ tổ chức trực 40% con số.

2.15. Các đơn vị trong ngành phải tổ chức trực ban 24/24 và thực hiện chế độ báo cáo 12 giờ một lần và báo cáo ngay khi cần xin ý kiến chỉ đạo về Cục Hàng không Việt Nam. Lực lượng an ninh, bảo vệ tổ chức trực 70% con số.

3.15. Các đơn vị phải tổ chức trực ban 24/24 và thực hiện chế độ báo cáo 04 giờ một lần và báo cáo ngay khi cần xin ý kiến chỉ đạo về Cục Hàng không Việt Nam. Lực lượng an ninh, bảo vệ tổ chức trực 100% con số.



Phụ lục 18
KIỂM TRA ĐỐI VỚI MÁY SOI TIA X

I. Yêu cầu
1. Mỗi loại máy soi sử dụng tại mỗi cảng hàng không, sân bay phải có tối thiểu một Bộ mẫu thử (Combined Test Piece – CTP) của nhà chế tạo hoặc nhà cung cấp để kiểm tra máy soi tia X
2. Bộ mẫu thử CTP bao gồm những mẫu vật chất hữu cơ và vô cơ và các mẫu vật nhằm kiểm tra sự phân giải và xuyên thấu của máy soi
3. Mỗi ngày một lần và khi bị mất điện sử dụng Bộ mẫu thử tiến hành kiểm tra 1a (Độ phân giải) và 1b (Độ xuyên thấu hữu ích) trước khi sử dụng máy để soi chiếu hành lý, hàng hóa. Kíp trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra và ghi lại kết quả vào sổ theo dõi. Qua kiểm tra nếu đáp ứng được yêu cầu mới sử dụng để soi chiếu, trường hợp không đáp ứng phải yêu cầu bộ phận kỹ thuật xem xét.
4. Mỗi tuần một lần sử dụng Bộ mẫu thử tiến hành kiểm tra 1a (Độ phân giải), 1b (Độ xuyên thấu hữu ích), 2 (Phân biệt chất liệu), 3 (Độ xuyên thấu đơn), 4 (Phân giải không gian), 5 (Tạo ảnh kim loại mỏng) để xác định tất cả các tính năng có trên máy soi. Kíp trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra và ghi lại kết quả vào Bảng kiểm tra (Log sheet) tại Muc III. Qua kiểm tra nếu bị lỗi một số hoặc tất cả các mẫu kiểm tra có nghĩa là màn hình, tín hiệu hình ảnh hoặc bộ phận tia X có thể bị hỏng phải yêu cầu bộ phận kỹ thuật sửa chữa và ghi lại sự cố.
5. Nếu qua kiểm tra thấy chất lượng của máy kém hơn so với lần kiểm tra trước, hoặc có nghi ngờ một chhức năng nào đó không đáp ứng được, thông báo ngay cho thợ kỹ thuật và ghi lại sự cố vào sổ theo dõi cùng với các bước đã thực hiện để tăng cường khả năng của máy.

6. Người khai thác phải lưu giữ sổ theo dõi, Bảng kiểm tra trong 2 năm kể từ ngày nộp lưu và xuất trình khi được Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu.

7. Khi đặt mẫu thử lên băng chuyền đưa qua máy soi phải để ở vị trí đảm bảo có được hình ảnh tốt nhất (phụ thuộc vào việc bố trí nguồn phát tia X trong máy soi).

II. Các bước kiểm tra (Test) đối với máy soi
1. Kiểm tra (Test) 1a: Độ phân giải

YÊU CẦU: Hình ảnh sợi dây cỡ 33 gauge phải hiển thị, nhìn được rõ nét

Kiểm tra này xác định khả năng của hệ thống hiển thị một dây đơn mảnh, cỡ 33 SWG (cỡ dây chuẩn, 0,254 mm). Thành phần của dây cần phải là dây đồng được tráng thiếc không vỏ bọc cách điện. Bộ CTP có các cỡ dây 25 SWG (0,508 mm), 33 SWG (0,254 mm), 36 SWG (0,193 mm), và 40 SWG (0,122 mm) để kiểm tra liệu khả năng phân giải dây đơn của máy X quang có đáp ứng được so với yêu cầu không hay năng lực của máy đã suy giảm theo thời gian. Các dây được uốn theo những đường cong chữ "S".
2. Kiểm tra (Test) 1 b: Độ xuyên thấu hữu ích
YÊU CẦU: Hình ảnh sợi dây 25 gauge phải hiển thị, nhìn thấy được dưới tầm chèn thứ 2 (5/16").
Kiểm tra này xác định mức chi tiết như thế nào cần phải được quan sát thấy đằng sau một độ dày của một chất liệu đã biết. Bộ CTP có các cỡ dây khác nhau đằng sau những độ dày khác nhau của nhôm.
3. Kiểm tra (Test) 2: Phân biệt chất liệu

YÊU CẦU: Phải nhìn thấy được mẫu chất vô cơ và hữu cơ hiển thị các màu khác nhau.


Kiểm tra này nhằm đảm bảo máy phân biệt được các chất liệu hữu cơ và vô cơ. Việc sử dụng các mẫu đường và muối đóng gói trong bộ kiểm tra cũng như nhiều chất liệu khác được sử dụng trong xây dựng bộ CTP, sẽ kiểm tra chức năng phân biệt chất liệu. Các màu khác nhau sẽ được gán cho các loại chất liệu khác nhau. Kiểm tra này chỉ có thể áp dụng đối với những máy có chức năng phân biệt chất vô cơ và hữu cơ.

Kiểm tra (Test) 3: Độ xuyên thấu đơn


YÊU CẦU: Hình ảnh tấm chì phải hiển thị, nhìn thấy được dưới tầm thép dày 14mm.

Kiểm tra này nhằm xác định khả năng máy có thể xuyên qua độ dày của thép như thế nào. Các tấm thép trên bộ CTP bắt đầu với độ dày từ 12mm, với các mức tăng dần 02 mm mỗi mức lên tới 24 mm. Một tấm chì chạy dưới chiều dài của các tấm thép để kiểm tra khả năng của máy.



4. Kiểm tra (Test) 4: Phân giải không gian

YÊU CẦU: Hình ảnh khe hở trên tấm đồng phải hiển thị, nhìn thấy được cả ở chiều ngang và chiều dọc.


Kiểm tra này xác định khả năng của máy phân biệt và hiển thị những đối tượng ở sát cạnh nhau khoảng cách 01mm và 1,5mm. Bộ CTP kiểm tra khả năng này sử dụng tấm đồng có 16 khe hở song song với nhau ở 04 ô (cửa sổ), mỗi ô 04 khe.
5. Kiểm tra (Test) 5 : Tạo ảnh kim loại mỏng
YÊU CẦU: Hình ảnh lá thép có độ dày 0,1mm phải hiển thị nhìn thấy được.
Kiểm tra này nhằm xác định khả năng tạo hình ảnh kim loại mỏng của máy.
III Bảng ghi chép kết quả kiểm tra máy soi tia X (Log sheet)

(Kết quả kiểm tra: Đạt yêu cầu đánh dấu không đạt yêu cầu đánh dấu X)


Họ và tên người kiểm tra: Chữ ký:

Thời gian kiểm tra: …..giờ …. phút….. ngày…… tháng……. năm…….

Loại máy:

Số máy:


Vị trí của máy:



Số lần kiểm tra:

Ghi chú

1




2




3




4




5








tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương