Lời tựa 3
Danh sách từ viết tắt 4
Danh sách bảng biểu 5
Danh sách các hình 8
Danh sách các hộp 10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 11
1.1 Tiếp cận chuỗi giá trị ngành chè 11
1.2 Đói nghèo ở Việt nam 12
1.3 Mục đích nghiên cứu 14
1.4 Phương pháp luận 14
1.5 Cấu trúc báo cáo 27
CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN NGÀNH CHÈ 28
2.1 Thương mại chè thế giới 28
2.2 Tổng quan ngành chè Việt Nam 37
CHƯƠNG 3 – CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH CHÈ VIỆT NAM 51
3.1 Người sản xuất 51
3.2 Nhà chế biến 65
3.3 Người buôn bán 74
3.4 Những người bán lẻ nội địa 78
3.5 Các nhà xuất khẩu 80
3.6 Các thành phần khác 81
3.7 Cơ chế tham gia chuỗi giá trị của các nhà sản xuất 83
CHƯƠNG 4 – CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 98
CHƯƠNG 5– CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ LỢI NHUẬN 100
5.1 Chí phí sản xuất của chuỗi giá trị ngành chè 100
5.2 Chi phí marketing and lợi nhuận trong chuỗi giá trị chè 110
CHƯƠNG 6 – VIỆC LÀM VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA NHỮNG NGƯỜI LÀM CÔNG ĂN LƯƠNG 115
6.1 Công nhân chế biến 115
6.2 Hái chè 118
CHƯƠNG 7 – ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAM GIA VÀO CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CHÈ 121
7.1 Thông tin cơ bản 121
7.2 Công nhân nông trường 122
7.3 Nông dân có hợp đồng 135
7.4 Nông dân hợp tác xã 140
7.5 Hộ nông dân tự do 143
7.6 Kết luận về những người sản xuất nghèo 146
CHƯƠNG 8 – MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP 150
8.1 Phân tích cây vấn đề 150
8.2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức: những khó khăn của người trồng chè nghèo. 155
CHƯƠNG 9 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 160
9.1. Tóm tắt những kết quả nghiên cứu 160
9.2. Những đề xuất chính sách 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO 176
Nghiên cứu cũng được sự hỗ trợ rất tận tình từ các cán bộ của dự án ADB Nâng cao Hiệu quả Hoạt động của Thị trường cho Người nghèo và các cán bộ của Trung tâm Tin học NN và PTNT.
Bảng 1-1- Tỷ lệ đói nghèo và mức sống một số năm (%) 13
Bảng 1-2- Điều tra mẫu các nhà chế biến 17
Bảng 1-3- Mẫu người trồng chè, chính quyền địa phương trong điều tra định tính 18
Bảng 1-4- Mẫu khảo sát các nhà xuất khẩu 20
Bảng 1-5- Vài nét đặc trưng của tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ 22
Bảng 1-6- Một số đặc điểm của các công ty điều tra khảo sát 23
Bảng 1-7- Các điểm tập trung khảo sát thực địa tại Phú Thọ và Thái Nguyên 24
Bảng 2-1 – Tốc độ tăng trưởng thực tế và dự kiến trong xuất khẩu chè đen 1990/2000 and 2000/2001 32
Bảng 2-2 – Tốc độ tăng trưởng thực tế và dự kiến trong xuất khẩu chè xanh giai đoạn 1990/2000 and 2000/2001 32
Bảng 2-3 – Nhu cầu về chè dự kiến tính theo khu vực 1989/99 and 1999/2010 33
Bảng 2-4 – DRC của các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam 46
Bảng 3-1 – Quy mô diện tích chè của hộ năm 2001 (%) 56
Bảng 3-2 – Diện tích chè bình quân hộ gia đình (m2) 56
Bảng 3-3 – Tương quan diện tích đất và tình trạng hộ 56
Bảng 3-4 – Năng suất trung bình của một số giống chè 58
Bảng 3-5 – Cơ cấu giống chè tại các tỉnh – 2003 58
Bảng 3-6-Một vài nét đặc trưng của các hộ chế biến, 2003 63
Bảng 3-7 – Khối lượng chế biến chè tươi bình quân của từng cơ sở chế biến Phú Thọ và Thái Nguyên (tấn/năm) 63
Bảng 3-8 – Tỉ lệ chế biến chè trong các hộ (%) 64
Bảng 3-9-Tỷ lệ các doanh nghiệp nước tính theo công suất và lao động 68
Bảng 3-10 – Khối lượng chè bán cho VINATEA trên tổng sản lượng chè đen 1997 và 1998 68
Bảng 3-11- Các công ty liên doanh lớn và công ty 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam 70
Bảng 3-12- Giá trị trang thiết bị của cơ sở chế biến (000 Đ) 71
Bảng 3-13- Tỷ lệ cơ sở nâng cấp trang thiết bị (%) 71
Bảng 3-14- Lý do nâng cấp trang thiết bị (% co sở cho biết) 71
Bảng 3-15– Một số đặc điểm của những người thu gom chè và tư thương ở xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn 72
Bảng 3-16 - Mua chè tươi ở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (%) 73
Bảng 3-17-Một số đặc trưng của thương nhân chè khô 74
Bảng 3-18 – Các nhà chế biến mua chè sơ chế 89
Bảng 3-19 – Doanh số bán cho các tác nhân mua khác nhau theo hợp đồng (%) 90
Bảng 4-1- Các hình thức quản trị chuỗi giá trị thế giới 95
Bảng 5-1 – chi phí sản xuất chè của công nhân nông trường chè Phú Hộ năm 2003 (1000 m2) 97
Bảng 5-2- Chi phí sản xuất chè của các hộ nông dân ở xã Võ Miếu năm 2003 (1000m2) 98
Bảng 5-3 – Chi phí sản xuất chè tươi ở Thái Nguyên năm 2003 (1000m2) 100
Bảng 5-4 – Chi phí và giá bán của người thu gom chè tươi ở xã Văn Miếu, tỉnh Phú Thọ 2003 102
Bảng 5-5 – Chi phí và giá bán của thương nhân chè tươi ở xã Văn Miếu, Phú Thọ 102
Bảng 5-6 – Chi phí chế biến chè xanh sấy khô của các hộ ở Phú Thọ và Thái Nguyên (đồng/kg), 2003 103
Bảng 5-7 – Chi phí sản xuất chè xanh sấy khô của các nhà chế biến ở Phú Thọ và Thái Nguyên 103
Bảng 5-8 – Chi phí sản xuất chè đen năm 2003(đồng/kg) 105
Bảng 5-9 – Chi phí sản xuất của công ty Long Phú năm 2003 105
Bảng 5-10 – Chi phí và giá bán chè của công ty Kim Anh (VND/kg) 106
Bảng 5-11: Chi phí và giá bán chè đen ước tính của các nhà xuất khẩu năm 2003 107
Bảng 5-12 – Chi phí sản xuất và chi phí marketing của chè xanh sấy khô trên thị trường nội địa 2003. 108
Bảng 5-13 – Giá thành và chi phí marketing của chè đen xuất khẩu năm 2003 108
Bảng 6-1 – Số lao động làm việc trong các loại hình chế biến phân theo chủ sở hữu 113
Bảng 6-2 – Sản lượng, lao động sử dụng và cường độ làm việc 113
Bảng 6-3 – Lương của công nhân theo các loại hình doanh nghiệp và loại hình lao động 114
Bảng 6-4 – Lao động ước tính sử dụng trong sản xuất chè 115
Bảng 7-1 – Những nét đặc trưng của công nhân nông trường công ty chè Sông Cầu chia theo mức thu nhập 119
Bảng 7-2 – Đặc trưng của công nhân nông trường công ty chè Phú Bền 120
Bảng 7-3 – Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ở công ty Phú Đa 122
Bảng 7-4 – Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ở công ty Sông Cầu 122
Bảng 7-5 – Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ở công ty Phú Bền 122
Bảng 7-6 – Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị đối với công nhân nông trường công ty Phú Đa 125
Bảng 7-7 – Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị chè của công nhân nông trường công ty Sông Cầu 125
Bảng 7-9 – Cân bằng chung của những ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của công nhân nông trường công ty Phú Đa 129
Bảng 7-10 – Cân bằng chung của các ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của công nhân công ty Sông Cầu 129
Bảng 7-11 – Cần bằng chung của những ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của công nhân công ty Phú Bền 130
Bảng 7-12 – Đặc trưng của nông dân hợp đồng ở công ty Sông Cầu 132
Bảng 7-13 – Các yếu tố quyết định sự tham gia của nông dân hợp đồng, công ty Sông Cầu 133
Bảng 7-14 - Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị ngành chè với đời sống của nông dân hợp đồng, công ty Sông Cầu 135
Bảng 7-15 – Cân bằng chung của các ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của nông dân hợp đồng công ty Sông Cầu 136
Bảng 7-16 – Đặc trưng của nông dân tự do xã Minh Lập 140
Bảng 7-17 – Những khó khăn mà nông dân không liên kết phải đối mặt, xã Minh Lập 142
Bảng 7-18 – Yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ngành chè 143
Bảng 7-19 - Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị 144