NÂng cao hiệu quả hoạT ĐỘng của thị trưỜng cho ngưỜi nghèo sự tham gia của ngưỜi nghèo trong chuỗi giá trị NÔng nghiệp nghiên cứU ĐỐi với ngành chè



tải về 2.99 Mb.
trang1/17
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích2.99 Mb.
#38489
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHO NGƯỜI NGHÈO
SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI NGHÈO TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI NGÀNH CHÈ

BÁO CÁO TỔNG KẾT


Nhóm nghiên cứu:

Trần Công Thắng (Trưởng nhóm)

Emma Samman

Karl Rich

Phạm Quang Diệu

Nguyễn Đỗ Anh Tuấn

Nguyễn Văn Thành

Đặng Văn Thư




THÁNG 11 - 2004
MỤC LỤC

Lời tựa 3

Danh sách từ viết tắt 4

Danh sách bảng biểu 5

Danh sách các hình 8

Danh sách các hộp 10

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 11

1.1 Tiếp cận chuỗi giá trị ngành chè 11

1.2 Đói nghèo ở Việt nam 12

1.3 Mục đích nghiên cứu 14

1.4 Phương pháp luận 14

1.5 Cấu trúc báo cáo 27

CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN NGÀNH CHÈ 28

2.1 Thương mại chè thế giới 28

2.2 Tổng quan ngành chè Việt Nam 37

CHƯƠNG 3 – CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH CHÈ VIỆT NAM 51

3.1 Người sản xuất 51

3.2 Nhà chế biến 65

3.3 Người buôn bán 74

3.4 Những người bán lẻ nội địa 78

3.5 Các nhà xuất khẩu 80

3.6 Các thành phần khác 81

3.7 Cơ chế tham gia chuỗi giá trị của các nhà sản xuất 83

CHƯƠNG 4 – CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 98

CHƯƠNG 5– CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ LỢI NHUẬN 100

5.1 Chí phí sản xuất của chuỗi giá trị ngành chè 100

5.2 Chi phí marketing and lợi nhuận trong chuỗi giá trị chè 110

CHƯƠNG 6 – VIỆC LÀM VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA NHỮNG NGƯỜI LÀM CÔNG ĂN LƯƠNG 115

6.1 Công nhân chế biến 115

6.2 Hái chè 118

CHƯƠNG 7 – ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAM GIA VÀO CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CHÈ 121

7.1 Thông tin cơ bản 121

7.2 Công nhân nông trường 122

7.3 Nông dân có hợp đồng 135

7.4 Nông dân hợp tác xã 140

7.5 Hộ nông dân tự do 143

7.6 Kết luận về những người sản xuất nghèo 146

CHƯƠNG 8 – MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP 150

8.1 Phân tích cây vấn đề 150

8.2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức: những khó khăn của người trồng chè nghèo. 155

CHƯƠNG 9 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 160

9.1. Tóm tắt những kết quả nghiên cứu 160

9.2. Những đề xuất chính sách 165

TÀI LIỆU THAM KHẢO 176

Lời tựa



Báo cáo này do các nhà nghiên cứu của Trung tâm Tin học Nông nghiệp và PTNT (ICARD), Viện Nghiên cứu Chè Việt Nam (VTRI), Viện Nghiên cứu Rau quả Việt Nam (IIFFAV) và Công ty Tư vấn Nông sản Quốc tế (ACI) phối hợp thực hiện dưới sự tài trợ của Ngân hàng Phát triển Châu á.
Báo cáo trình bày các kết quả nghiên cứu về chuỗi giá trị chè trong khuôn khổ dự án Nâng cao Hiệu quả Hoạt động của Thị trường cho Người nghèo do Ngân hàng Phát triển Châu á và Quỹ Phát triển Quốc tế của Anh đồng tài trợ.
Mục tiêu chính của nghiên cứu là (i) phân tích hoạt động của chuỗi giá trị chè và lợi ích của người nghèo khi họ tham gia vào chuỗi giá trị và (ii) nâng cao năng lực để hỗ trợ sự phát triển thị trường cho người nghèo thông qua các hoạt động nghiên cứu, phát triển mạng lưới buôn bán và các chính sách xúc tiến thương mại.
Nhóm nghiên cứu chính tham gia hoàn thiện báo cáo này gồm các chuyên gia trong nước là ông Trần Công Thắng (trưởng nhóm, ICARD), ông Phạm Quang Diệu (ICARD), Ông Đặng Văn Thư (VTRI), Ông Nguyễn Văn Thành (RIFAV), Ông Nguyễn Đỗ Anh Tuấn (Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội) và hai chuyên gia quốc tế là bà Emma Samman (ACI), và ông Karl Rich (ACI).
Bên cạnh nhóm nghiên cứu, báo cáo có sự đóng góp, hỗ trợ của các chuyên gia trong và người nước khác: Tiến sỹ Đặng Kim Sơn (Giám đốc Trung tâm Tin học NN và PTNT), ông Alan Johnson (Điều phối Dự án của ADB), Tiến sỹ Francesco Goletti (Chủ tịch Công ty ACI) và Tiến sỹ Dominic Smith (ACI)

Nghiên cứu cũng được sự hỗ trợ rất tận tình từ các cán bộ của dự án ADB Nâng cao Hiệu quả Hoạt động của Thị trường cho Người nghèo và các cán bộ của Trung tâm Tin học NN và PTNT.


Trong quá trình triển khai dự án, nhóm nghiên cứu được sự giúp đỡ rất hữu ích của một số cơ quan, tổ chức trong nước khác như Chi cục Bảo vệ Thực vật Thái Nguyên, Chi cục Bảo vệ Thực vật Phú Thọ, Hiệp Hội chè Việt Nam trong điều tra khảo sát thị trường, cung cấp số liệu ngành và có những ý kiến đóng góp rất quý báu.
Những ý kiến, phân tích trong báo cáo này là của nhóm nghiên cứu và không phản ánh quan điểm của Chính phủ Việt Nam hay Ngân hàng Phát triển Châu á .


Trần Công Thắng

Trưởng nhóm

ICARD

Hà Nội, Việt Nam



Karl Rich

Tiến sỹ Kinh tế

Công ty Tư vấn Nông sản Quốc tế

Hà Nội, Việt Nam


14 Tháng 10 2004


Danh sách từ viết tắt





ACI

Công ty Tư vấn Nông sản Quốc tế

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu á

CECI

Trung tâm Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế Canada

CIDSE

Hợp tác Quốc tế vì Phát triển và Đoàn kết

DFID

Phòng Phát triển Quốc tế

DRC

Chi phí Nguồn lực Nội địa

FAO

Tổ chức Nông lương Quốc tế

GDP

Tồng giá trị Quốc nội

GSO

Tổng cục Thống kê

ICARD

Trung tâm Tin học NN và PTNT

IFPRI

Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế

JV

Liên doanh

MARD

Bộ Nông nghiệp và PTNT

Mt

tấn

MOLISA

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

NGO

Tổ chức Phi chính phủ

PRA

Đánh gía nhanh nông thôn

PTA

Phân tích cây vấn đề

UK

Anh

RIFAV

Viện Nghiên cứu Rau quả Việt Nam

SWOT

Điểm mạnh- Yếu- Cơ hội- Thách thức

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc

VINATEA

Tổng Công ty Chè Việt Nam

VITAS

Hiệp hội Chè Việt Nam

VLSS

Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam

VTRI

Viện Nghiên cứu chè

VND

đồng

WB

Ngân hàng Thế giới


Danh sách bảng biểu





Bảng 1-1- Tỷ lệ đói nghèo và mức sống một số năm (%) 13

Bảng 1-2- Điều tra mẫu các nhà chế biến 17

Bảng 1-3- Mẫu người trồng chè, chính quyền địa phương trong điều tra định tính 18

Bảng 1-4- Mẫu khảo sát các nhà xuất khẩu 20

Bảng 1-5- Vài nét đặc trưng của tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ 22

Bảng 1-6- Một số đặc điểm của các công ty điều tra khảo sát 23

Bảng 1-7- Các điểm tập trung khảo sát thực địa tại Phú Thọ và Thái Nguyên 24

Bảng 2-1 – Tốc độ tăng trưởng thực tế và dự kiến trong xuất khẩu chè đen 1990/2000 and 2000/2001 32

Bảng 2-2 – Tốc độ tăng trưởng thực tế và dự kiến trong xuất khẩu chè xanh giai đoạn 1990/2000 and 2000/2001 32

Bảng 2-3 – Nhu cầu về chè dự kiến tính theo khu vực 1989/99 and 1999/2010 33

Bảng 2-4 – DRC của các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam 46

Bảng 3-1 – Quy mô diện tích chè của hộ năm 2001 (%) 56

Bảng 3-2 – Diện tích chè bình quân hộ gia đình (m2) 56

Bảng 3-3 – Tương quan diện tích đất và tình trạng hộ 56

Bảng 3-4 – Năng suất trung bình của một số giống chè 58

Bảng 3-5 – Cơ cấu giống chè tại các tỉnh – 2003 58

Bảng 3-6-Một vài nét đặc trưng của các hộ chế biến, 2003 63

Bảng 3-7 – Khối lượng chế biến chè tươi bình quân của từng cơ sở chế biến Phú Thọ và Thái Nguyên (tấn/năm) 63

Bảng 3-8 – Tỉ lệ chế biến chè trong các hộ (%) 64

Bảng 3-9-Tỷ lệ các doanh nghiệp nước tính theo công suất và lao động 68

Bảng 3-10 – Khối lượng chè bán cho VINATEA trên tổng sản lượng chè đen 1997 và 1998 68

Bảng 3-11- Các công ty liên doanh lớn và công ty 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam 70

Bảng 3-12- Giá trị trang thiết bị của cơ sở chế biến (000 Đ) 71

Bảng 3-13- Tỷ lệ cơ sở nâng cấp trang thiết bị (%) 71

Bảng 3-14- Lý do nâng cấp trang thiết bị (% co sở cho biết) 71

Bảng 3-15– Một số đặc điểm của những người thu gom chè và tư thương ở xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn 72

Bảng 3-16 - Mua chè tươi ở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (%) 73

Bảng 3-17-Một số đặc trưng của thương nhân chè khô 74

Bảng 3-18 – Các nhà chế biến mua chè sơ chế 89

Bảng 3-19 – Doanh số bán cho các tác nhân mua khác nhau theo hợp đồng (%) 90

Bảng 4-1- Các hình thức quản trị chuỗi giá trị thế giới 95

Bảng 5-1 – chi phí sản xuất chè của công nhân nông trường chè Phú Hộ năm 2003 (1000 m2) 97

Bảng 5-2- Chi phí sản xuất chè của các hộ nông dân ở xã Võ Miếu năm 2003 (1000m2) 98

Bảng 5-3 – Chi phí sản xuất chè tươi ở Thái Nguyên năm 2003 (1000m2) 100

Bảng 5-4 – Chi phí và giá bán của người thu gom chè tươi ở xã Văn Miếu, tỉnh Phú Thọ 2003 102

Bảng 5-5 – Chi phí và giá bán của thương nhân chè tươi ở xã Văn Miếu, Phú Thọ 102

Bảng 5-6 – Chi phí chế biến chè xanh sấy khô của các hộ ở Phú Thọ và Thái Nguyên (đồng/kg), 2003 103

Bảng 5-7 – Chi phí sản xuất chè xanh sấy khô của các nhà chế biến ở Phú Thọ và Thái Nguyên 103

Bảng 5-8 – Chi phí sản xuất chè đen năm 2003(đồng/kg) 105

Bảng 5-9 – Chi phí sản xuất của công ty Long Phú năm 2003 105

Bảng 5-10 – Chi phí và giá bán chè của công ty Kim Anh (VND/kg) 106

Bảng 5-11: Chi phí và giá bán chè đen ước tính của các nhà xuất khẩu năm 2003 107

Bảng 5-12 – Chi phí sản xuất và chi phí marketing của chè xanh sấy khô trên thị trường nội địa 2003. 108

Bảng 5-13 – Giá thành và chi phí marketing của chè đen xuất khẩu năm 2003 108

Bảng 6-1 – Số lao động làm việc trong các loại hình chế biến phân theo chủ sở hữu 113

Bảng 6-2 – Sản lượng, lao động sử dụng và cường độ làm việc 113

Bảng 6-3 – Lương của công nhân theo các loại hình doanh nghiệp và loại hình lao động 114

Bảng 6-4 – Lao động ước tính sử dụng trong sản xuất chè 115

Bảng 7-1 – Những nét đặc trưng của công nhân nông trường công ty chè Sông Cầu chia theo mức thu nhập 119

Bảng 7-2 – Đặc trưng của công nhân nông trường công ty chè Phú Bền 120

Bảng 7-3 – Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ở công ty Phú Đa 122

Bảng 7-4 – Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ở công ty Sông Cầu 122

Bảng 7-5 – Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ở công ty Phú Bền 122

Bảng 7-6 – Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị đối với công nhân nông trường công ty Phú Đa 125

Bảng 7-7 – Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị chè của công nhân nông trường công ty Sông Cầu 125

Bảng 7-9 – Cân bằng chung của những ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của công nhân nông trường công ty Phú Đa 129

Bảng 7-10 – Cân bằng chung của các ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của công nhân công ty Sông Cầu 129

Bảng 7-11 – Cần bằng chung của những ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của công nhân công ty Phú Bền 130

Bảng 7-12 – Đặc trưng của nông dân hợp đồng ở công ty Sông Cầu 132

Bảng 7-13 – Các yếu tố quyết định sự tham gia của nông dân hợp đồng, công ty Sông Cầu 133

Bảng 7-14 - Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị ngành chè với đời sống của nông dân hợp đồng, công ty Sông Cầu 135

Bảng 7-15 – Cân bằng chung của các ảnh hưởng khi tham gia vào chuỗi giá trị của nông dân hợp đồng công ty Sông Cầu 136

Bảng 7-16 – Đặc trưng của nông dân tự do xã Minh Lập 140

Bảng 7-17 – Những khó khăn mà nông dân không liên kết phải đối mặt, xã Minh Lập 142

Bảng 7-18 – Yếu tố quyết định tham gia chuỗi giá trị ngành chè 143

Bảng 7-19 - Ảnh hưởng của việc tham gia chuỗi giá trị 144



Каталог: images -> 2006
2006 -> Lúa gạo Việt Nam Giới thiệu
2006 -> Nghiªn cøu triÓn väng quan hÖ kinh tÕ th­¬ng m¹i viÖt nam – trung quèc ViÖn nghiªn cøu th­¬ng m¹i 2000 Lêi nãi ®Çu
2006 -> B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò Tµi
2006 -> BÁo cáo nghiên cứu khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập afta
2006 -> NGÀnh lúa gạo việt nam nguyễn Ngọc Quế Trần Đình Thao Hà Nội, 5-2004 MỤc lụC
2006 -> Hµ Néi, th¸ng 10 n¨m 2006
2006 -> §inh Xun Tïng Vò träng B×nh TrÇn c ng Th¾ng Hµ NéI, th¸ng 12 N¡M 2003
2006 -> Nhãm nghiªn cøu: Hoµng Thuý b ng (M. Sc) NguyÔn V¨n NghÖ (mba) Lª Hoµng Tïng
2006 -> PHÁt triển hệ thống tín dụng nông thôN Ở việt nam1
2006 -> ¶nh h­ëng cña viÖc Trung Quèc vµo wto vµ mét sè bµi häc cho ViÖt Nam1

tải về 2.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương