Nguyễn Duy Thục MỤc lục trang trang phụ BÌA



tải về 2.1 Mb.
trang8/19
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.1 Mb.
#13662
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   19



Năm

Cơ cấu ngành

I999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Khai thác khoáng sản

3.29

2.87

2.96

3.03

3.25

3.21

3.24

C.biến thực phẩm, đồ uống

46.04

43.91

41.39

37.37

31.54

30.85

29.84

Chế biến gỗ, lâm sản

19,4

22.01

18.97

23.31

28.27

32.69

33.21

SX vật liệu xây dựng

6,95

7.02

7.46

9.33

11.67

9.89

11.01

Hoá chất

3,36

4.3

5.97

7.24

6.37

6.33

6.79

Dệt, may, da, giầy

4,94

4.57

4.81

4.44

4.21

3.31

3.2

Chế tạo và gia công kim loại

5,06

6.49

8.95

5.13

4.77

4.71

4.52

Sản xuất,phân phối điện, nước

9,47

7.91

8.51

9.06

8.88

8.48

7.93

Công nghiệp khác

1,18

0.91

0.97

1.09

1.04

0.52

0.52

Tổng cộng

100

100

100

100

100

100

100


Nguồn: Niên giám thống kê Bình Định
Qua bảng 2.17 ta thấy công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng lớn trong công nghiệp của Bình Định. Trong đó công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống và công nghiệp chế biến gỗ là hai ngành công nghiệp thế mạnh của Bình Định. Hai ngành này chiếm tới 63% (năm 2005) trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh, đồng thời có tốc độ tăng bình quân giai đoạn 1996-2000 là 37,8%.

2.3.2. Tăng trưởng ngành nông – lâm - ngư nghiệp (1990-2005)

1.Tăng trưởng

Tốc độ tăng trưởng ngành nông - lâm - ngư nghiệp bình quân hàng năm thời kỳ 1991-1995: 7,0%, thời kỳ 1996-2000: 7,2%, thời kỳ 2001-2005: 5,9%.

- Nông nghiệp có những chuyển biến tích cực, từ nền nông nghiệp mang nặng tính tự cấp, tự túc đã chuyển dần sang nông nghiệp hàng hoá. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp bình quân thời kỳ 1991-1995 là 5,8%, thời kỳ 1996-2000 là 6,2%/năm, thời kỳ 2000-2005 là 5,2%.

- Lâm nghiệp đang từng bước chuyển từ lâm nghiệp truyền thống sang phát triển lâm nghiệp xã hội, mục đích giữ và phát triển vốn rừng, tập trung đẩy mạnh khâu lâm sinh, quản lý bảo vệ và trồng rừng. Giá trị lâm nghiệp tăng bình quân giai đoạn 1996-2005 là 8,8% năm.



- Ngư nghiệp: Giá trị sản xuất thuỷ sản thời kỳ 1996-2005 tăng bình quân 8,8% /năm. Trong đó thời kỳ 1991-1995 tăng 12,1%, thời kỳ 1996-2000 tăng 11%/năm, thời kỳ 2001-2005 tăng 7%/năm.

Bảng 2.18. Tốc độ tăng GDP ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Bình Định và trung bình cả nước.

Năm

1990

I991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

Bình Định

-5.0

8.3

3.2

-5.8

18.9

12.0

10.5

8.0

4.5

Cả nước

1.0

2.18

6.88

3.28

3.37

4.8

4.4

4.33

3.53




Năm

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Bình Định

8.5

4.4

3.7

6.7

7.0

6.3

5.7

Cả nước

5.23

4.63

2.98

4.16

3.6

4.36

4.0


Nguồn: Niên giám thống kê-TCTK và Niên giám thống kê Bình Định
Như vậy, tốc độ tăng GDP khu vực nông nghiệp của tỉnh Bình Định cao hơn tốc độ tăng trung bình khu vực nông nghiệp của cả nước nhưng thiếu ổn định, thường có biến động lớn

Bảng 2.19. Tốc độ tăng của giá trị sản xuất các ngành nông, lâm, ngư nghiệp theo giá so sánh 1994 (%)


Năm

Ngành

1990

I991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

Nông nhiệp

17,7

18,6

-3,9

-11

23,6

5,6

7,8

5,3

4,0

Lâm nghiệp

2,5

-6,7

45

7,1

-8,4

22,1

3,0

-0,5

-8,5

Thuỷ sản

5,3

5,5

6,7

-0,9

23,4

28,6

9,8

11,9

7,2




Năm

Ngành

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Nông nghiệp

9,4

4,7

2,2

5,4

7,8

6,6

5,3

Lâm nghiệp

-4,5

7,8

7,8

14,9

4,2

6,7

3,3

Thuỷ Sản

8,2

18,3

8,1

9,6

7,0

4,5

7,4


Nguồn: Niên giám thống kê Bình Định
Qua bảng 2.19, ta thấy tốc độ tăng giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản tương đối cao. Một trong những nguyên nhân quan trọng là ở Bình Định có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: có bờ biển dài, ngư trường tương đối thuận tiện để đánh bắt hải sản đồng thời cũng có điều kiện tốt để nuôi trồng thuỷ, hải sản.

2. Cơ cấu ngành nông - lâm - ngư nghiệp

Trong cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp thì nông nghiệp chiếm 74,4%, thuỷ sản 19,4%, lâm nghiệp 6,2% (năm 1995), đến năm 2005 nông nghiệp giảm còn 64,8%, thuỷ sản tăng lên 31,7%, lâm nghiệp giảm còn 3,5%. Giá trị thuỷ sản ngày càng tăng trong cơ cấu, trong khi đó, nông nghiệp và lâm nghiệp giảm dần.



Trong ngành nông nghiệp: trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn và giảm dần, năm 1995 là 71,8%, đến năm 2005 giảm còn 57,8%, tiếp đến là chăn nuôi với tỷ trọng năm 1995 là 26,7% đến năm 2005 tăng lên 39,5%, dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất năm 1995 là 1,4% đến năm 2005 là 2,7%. Với chủ trương đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, nên mặc dù chịu ảnh hưởng của bệnh dịch nhưng tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành này ngày càng tăng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế của Bình Định.

Bảng 2.20. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nông - lâm- ngư nghiệp

Năm

Ngành

1990

I991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

Nông nhiệp

63,7

69,7

68,2

67,8

71,5

74,4

71,6

70,6

70,0

Lâm nghiệp

7,63

6,5

6,7

6,9

5,9

6,2

5,9

5,4

4,9

Thuỷ sản

28,6

23,8

25,1

25,3

22,6

19,4

22,4

23,9

25,0

Tổng số

100

100

100

100

100

100

100

100

100



Năm

Ngành

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Nông nghiệp

70,0

64,7

63,2

65,1

64,4

65,0

64,8

Lâm nghiệp

4,5

4,2

4,2

4,0

3,9

3,9

3,5

Thuỷ Sản

25,5

31,1

32,5

30,9

31,7

31,1

31,7

Tổng số

100

100

100

100

100

100

100


Nguồn: Niên giám thống kê Bình Định
Như vậy, trong cơ cấu ngành nông-lâm-ngư nghiệp, ta thấy giá trị ngành thuỷ sản ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của Bình Định.

Ngành nông nghiệp: là một ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế của Bình Định, tạo việc làm cho đại đa số lao động ở khu vực nông thôn, giai đoạn 2001-2005 hàng năm nông nghiệp đóng góp 28,3% GDP trong tổng GDP của tỉnh.



Bảng 2.21. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp




Năm

Ngành

1990

1991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998







Trồng trọt

77,1

79,5

74,7

72,9

61,5

71,8

75,5

75,6

75,7







Chăn nuôi

21,3

18,9

23,7

25,5

22,9

26,7

22,9

22,0

22,5







Dịch vụ

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

1,4

1,6

2,4

1,8







Tổng số

100

100

100

100

100

100

100

100

100




Năm

Ngành

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Trồng trọt

76,5

72,1

71,6

66,9

67,0

63,4

57,8

Chăn nuôi

21,3

25,3

25,8

30,3

30,3

34,1

39,5

Dịch vụ

2,2

2,6

2,7

2,8

3,0

2,5

2,7

Tổng số

100

100

100

100

100

100

100


tải về 2.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương