Phương án III
Giả sử tốc độ tăng đầu tư của Bình Định trung bình hàng năm thời kỳ 2006-2010 là 22%, lao động dự báo như phương án I. Dân số được dự báo theo mục a phần dự báo dân số và lao động. Hàm ước lượng GDP theo đầu tư và lao động là:
= 0.5501417335*LOG(I/L) + 1.381375441
Bảng 3.17. Dự báo tăng trưởng của Bình Định 2006-2010, PAIII
Năm
|
Ibd
|
L
|
Dân số
|
GDP
|
gGDP
|
2005
|
2243.9
|
793.7
|
1561.5
|
5609.6
|
11,14
|
2006
|
2737.546
|
816.65
|
1582.66
|
6322.03
|
12,7
|
2007
|
3339.806
|
840.55
|
1604.107
|
7144.827
|
13,0
|
2008
|
4074.563
|
864.95
|
1625.845
|
8073.863
|
13,0
|
2009
|
4970.967
|
889.85
|
1647.877
|
9122.771
|
12,99
|
2010
|
6064.58
|
915.27
|
1670.208
|
10306.93
|
12,98
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Theo phương án này tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm của Bình Định thời kỳ 2006-2010 là 12,93%.
Trong phần này luận án đã dựa vào một số giả thiết về đầu tư và lao động, đồng thời lựa chọn các mô hình dự báo phù hợp ở các phần trước để xây dựng các phương án dự báo tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Định. Trong 3 phương án trên, trong luận án này NCS chọn phương án 3 là phương án phù hợp nhất, bởi vì trong 3 năm gần đây tỉnh Bình Định được sự quan tâm của nhà nước đang đầu tư xây dựng khu kinh tế mở Nhơn Hội. Theo kế hoạch của tỉnh trong một vài năm tới khu kinh tế này đi vào hoạt động sẽ làm cho kinh tế Bình Định khởi sắc và đạt tốc độ tăng trưởng cao.
4. Dự báo xuất nhập khẩu của Bình Định
a. Mô hình dự báo xuất khẩu
Trong một số dự báo xuất khẩu ở Việt Nam, người ta lựa chọn mô hình dự báo xuất khẩu gồm bốn biến: xuất khẩu (EX), chỉ số giá xuất khẩu(Px), tỷ giá hối đoái, và GDP. Tuy nhiên, trong khuôn khổ nghiên cứu này, mô hình được chọn với ba biến: kim ngạch xuất khẩu (XK), tỷ giá hối đoái danh nghĩa (NER), và GDP (giá so sánh).
Mô hình được chấp nhận là:
=2.573737585*LOG(GDP)+1.143228651*LOG(NER)- 17.11351258
Se = 0.188801) (0.290747) (0.982168)
=0.984852, D-W=1.801707
Trong đó NER tỷ giá (VNĐ/USD). GDP và XK đều tính bằng tỷ đồng. Nếu tỷ giá không đổi thì khi GDP tăng 1% xuất khẩu sẽ tăng 2,5738%. Nếu tỷ giá tăng 1% thì xuất khẩu tăng 1, 1432%.
b. Mô hình dự báo nhập khẩu
Để ước lượng mô hình dự báo nhập khẩu, nhiều nghiên cứu lựa chọn mô hình gồm bốn biến: nhập khẩu (IM), GDP, tỷ giá hối đoái danh nghĩa và nhập khẩu (NER), chỉ số giá nhập khẩu (PM).
Trong luận án này như đã phân tích trong chương 2, chọn mô hình nhập khẩu phụ thuộc vào xuất khẩu và GDP(giá so sánh).
Mô hình ước lượng nhập khẩu phụ thuộc vào GDP và xuất khẩu.
= 0.1936107555*GDP + 0.3487730658*XK - 344.6795165
se=(0.188801) (0.290747) (0.982168)
=0.984852, D-W=1.801707
Với mức ý nghĩa 5% thì mô hình được chấp nhận. Như vậy, theo mô hình trên khi GDP tăng 1 tỷ đồng thì nhập khẩu tăng 0,1936 tỷ, khi xuất khẩu tăng thêm 1 tỷ thì nhập khẩu tăng khoảng 0.3488 tỷ.
c. Kết quả dự báo xuất nhập khẩu của Bình Định 2006-2010
Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu Bình Định dựa vào phương án III tăng trưởng GDP (theo giá so sánh).
Bảng 3.18. Dự báo xuất nhập khẩu Bình Định 2006-2010
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
|
GDP
|
gGDP
|
gXK
|
XK
|
gNK
|
NK
|
2005
|
5609.6
|
11,14
|
|
1873.579
|
|
976.9595
|
2006
|
6322
|
13
|
32.69
|
2486.001
|
78.7569
|
1746.382531
|
2007
|
7144.8
|
13
|
33.46
|
3317.802
|
25.73466
|
2195.808183
|
2008
|
8073.9
|
13
|
33.46
|
4427.918
|
25.82512
|
2762.878184
|
2009
|
9122.8
|
12.98
|
33.43
|
5908.333
|
26.03942
|
3482.315575
|
2010
|
10307
|
12.94
|
33.41
|
7882.185
|
26.35409
|
4400.048145
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Trong đó: gXK là tăng trưởng xuất khẩu, gNK là tăng trưởng nhập khẩu. Tăng trưởng xuất khẩu trung bình thời kỳ 2006-2010 là 33,1%, tăng trưởng trung bình nhập khẩu là 29,7%.
5. Dự báo thu chi ngân sách của Bình Định
a. Mô hình dự báo thu ngân sách
Trong phần này, luận án xây dựng mô hình dự báo thu chi ngân sách phụ thuộc vào GDP(giá so sánh):
Mô hình ước lượng thu ngân sách phù hợp là:
= 0.161201*GDP – 204.3271
se=(0.011945) (40.18334)
=0.923523 D-W=1.692620
Mô hình được chấp nhận với mức ý nghĩa 5%. Theo kết quả ước lượng khi GDP Bình Định tăng 1 tỷ đồng thì thu ngân sách của tỉnh tăng 0.161201 tỷ đồng.
b. Mô hình dự báo chi ngân sách
Mô hình chi ngân sách phụ thuộc vào GDP (giá so sánh) được ước lượng phù hợp là:
= 1.962764*LOG(GDP) – 9.757777
Se = (0.118861) (0.948572)
=0.947678 D-W=1.128906
Mô hình được chấp nhận với mức ý nghĩa 4%. Theo kết quả trên, khi GDP tăng 1% thì chi ngân sách tăng 1,92%. Qua kết quả trên ta nhận thấy tỷ lệ tăng chi ngân sách của Bình Định cao so với tăng GDP. Thực tế trong nhiều năm qua Bình Định thường được trung ương cấp thêm ngân sách.
c. Kết quả dự báo thu chi ngân sách Bình Định 2006-2010
Dựa vào phương án III tăng trưởng GDP, và các hàm thu chi ngân sách
Ta có bảng dự báo về thu chi ngân sách tỉnh Bình Định (giá 1994)
Bảng 3.19. Dự báo thu chi ngân sách tỉnh Bình Định 2006-2010
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
|
GDP
|
gGDP
|
gEXP1
|
EXP1ss
|
gREV
|
REVss
|
2005
|
5609.6
|
11,14
|
|
902.33
|
|
696.87
|
2006
|
6322
|
13
|
84.955
|
1524.6
|
16.921
|
814.79
|
2007
|
7144.8
|
13
|
27.143
|
1896.6
|
16.279
|
947.42
|
2008
|
8073.9
|
13
|
27.119
|
2358.9
|
15.808
|
1097.2
|
2009
|
9122.8
|
12.98
|
27.091
|
2933.4
|
15.411
|
1266.3
|
2010
|
10307
|
12.94
|
27.068
|
3647.1
|
15.075
|
1457.2
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Trong thời kỳ 2006-2010 chi ngân sách của Bình Định tăng trung bình là 30%, trong khi đó thu ngân sách tăng trung bình là 15,3%.
6. Dự báo cơ cấu kinh tế Bình Định
a. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp
= -0.3617576851*LOG(GDP) + 6.748432148
Se=(0.026261) (0.209575)
R2=0.931294; D-W=1.572492
Theo kết quả ước lượng trên khi GDP Bình Định tăng 1% thì tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm 0,362%.
b. Tỷ trọng khu vực dịch vụ
= 0.05712376513*LOG(GDP) + 3.069156345
Se=(0.022005) (0.175614)
R2=0.931294; D-W=1.572492
Theo kết quả ước lượng trên khi GDP Bình Định tăng 1% thì tỷ trọng ngành dịch vụ tăng 0,057%.
c. Tỷ trọng khu vực công nghiệp
TTCN = 100 – TTNN – TTDV (%)
7. Các phương án tăng trưởng tỉnh Bình Định
Bảng 3.20. Dự báo tăng trưởng kinh tế PAI
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
I
|
Tỷ VNĐ
|
2634.551
|
3087.694
|
3618.778
|
4241.207
|
4970.695
|
DS
|
1000 người
|
1582.66
|
1604.107
|
1625.845
|
1647.877
|
1670.208
|
L
|
1000 người
|
816.6527
|
840.5521
|
864.9494
|
889.8535
|
915.2737
|
GDP
|
Tỷ VNĐ
|
6191.6
|
6844.7
|
7566
|
8362.4
|
9241.8
|
TTCN
|
%
|
28.33
|
29.41
|
30.45
|
31.44
|
32.39
|
TTNN
|
%
|
36.23
|
34.94
|
33.7
|
32.50
|
31.34
|
TTDV
|
%
|
35.44
|
35.65
|
35.85
|
36.06
|
36.261
|
XK
|
Tỷ VNĐ
|
2373.884
|
3018.418
|
3837.094
|
4876.633
|
6196.421
|
NK
|
Tỷ VNĐ
|
1687.5347
|
2066.3183
|
2524.0743
|
3079.3281
|
3755.2882
|
REV
|
Tỷ VNĐ
|
793.7704
|
899.0508
|
1015.325
|
1143.706
|
1285.466
|
EXP1
|
Tỷ VNĐ
|
1602.011
|
1950.504
|
2374.382
|
2889.757
|
3516.378
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Bảng 3.21. Dự báo tăng trưởng kinh tế PAII
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
I
|
Tỷ VNĐ
|
2563.504
|
3103.043
|
3750.489
|
4527.425
|
5459.748
|
DS
|
1000 người
|
1582.66
|
1604.107
|
1625.845
|
1647.877
|
1670.208
|
L
|
1000 người
|
816.6527
|
840.5521
|
864.9494
|
889.8535
|
915.2737
|
GDP
|
Tỷ VNĐ
|
6220.059
|
7015.36
|
7904.831
|
8899.99
|
10013.72
|
TTCN
|
%
|
28.38
|
29.67
|
30.89
|
32.04
|
33.12
|
TTNN
|
%
|
36.17
|
34.63
|
33.17
|
31.77
|
30.45
|
TTDV
|
%
|
35.45
|
35.70
|
35.94
|
36.18
|
36.43
|
XK
|
Tỷ VNĐ
|
2398.352
|
3187.62
|
4227.834
|
5597.747
|
7400.681
|
NK
|
Tỷ VNĐ
|
1696.069
|
2125.336
|
2660.364
|
3330.853
|
4175.334
|
REV
|
Tỷ VNĐ
|
798.3526
|
926.5559
|
1069.94
|
1230.36
|
1409.895
|
EXP1
|
Tỷ VNĐ
|
1616.496
|
2047.103
|
2587.585
|
3265.659
|
4116.006
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Bảng 3.22. Dự báo tăng trưởng kinh tế PAIII
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
I
|
Tỷ VNĐ
|
2737.546
|
3339.806
|
4074.563
|
4970.967
|
6064.58
|
DS
|
1000 người
|
1582.66
|
1604.107
|
1625.845
|
1647.877
|
1670.208
|
L
|
1000 người
|
816.6527
|
840.5521
|
864.9494
|
889.8535
|
915.2737
|
GDP
|
Tỷ VNĐ
|
6322.03
|
7144.827
|
8073.863
|
9122.771
|
10306.93
|
TTCN
|
%
|
28.56
|
29.86
|
31.10
|
32.27
|
33.38
|
TTNN
|
%
|
35.96
|
34.40
|
32.91
|
31.49
|
30.13
|
TTDV
|
%
|
35.48
|
35.73
|
35.98
|
36.24
|
36.49
|
XK
|
Tỷ VNĐ
|
2486.001
|
3317.802
|
4427.918
|
5908.333
|
7882.185
|
NK
|
Tỷ VNĐ
|
1696.069
|
2125.336
|
2660.364
|
3330.853
|
4175.334
|
REV
|
Tỷ VNĐ
|
814.7856
|
947.4218
|
1097.194
|
1266.227
|
1457.172
|
EXP1
|
Tỷ VNĐ
|
1524.6
|
1896.6
|
2358.9
|
2933.4
|
3647.1
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |